SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Luỹ thừa của một số hữu tỉ

539

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 3: Luỹ thừa của một số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 3.

Giải SBT Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Luỹ thừa của một số hữu tỉ

Bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 7: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1.

9;  18;  127;  8116;  8125;  0,0625

Lời giải:

Ta có: 9 = 32; 18=1323=123;

127=(1)333=133; 8116=3424=324;

8125=2353=253;  0,0625=116=1242=142

Bài 2 trang 14 sách bài tập Toán 7: Tính: a) 134;  233;  2123;  (0,2)3;  (125,9)0;  (0,3)4.

b) 122;  123;  124;  125.

Lời giải:

a) 134=134=1434=181;

233=(2)333=827;

2123=523=5323=1258;

(0,2)3=153=1353=1125;

(125,9)0=1;  (0,3)4=3104=34104=8110  000.

b) 122=122=1222=14;

123=(1)323=18;

124=124=1424=116;

125=(1)525=132.

Bài 3 trang 15 sách bài tập Toán 7: Tính: a) 233.232;

b) (0,15)7 : (0,15)5;

c) 3515:271255;

d) 174.17.493.

Lời giải:

a) 233.232=233+2=235

=(2)535=32243;

b) (0,15)7 : (0,15)5 = (0,15)7 – 5

= (0,15)2 = 0,0225;

c) 3515:271255=3515:3535

=3515:353.5=3515:3515=1;

d) 174.17.493=174.17.723

=175.76=175.76=7

Bài 4 trang 15 sách bài tập Toán 7: Tìm x, biết: a) x:133=13;

b) x.375=377;

c) 2312:x=239;

d) x+132=125.

Lời giải:

a) x:133=13;

x=13.133

x=134

x=181

Vậy x=181.

b) x.375=377;

x=377:375

x=372

x=949

Vậy x=949.

c) 2312:x=239;

x=2312:239

x=233

x=827.

Vậy x=827.

d) x+132=125.

Trường hợp 1: x+13=15

x=1513

x=315515

x=215.

Trường hợp 2: x+13=15

x=1513

x=315515

x=815

Vậy x=215;  815.

Bài 5 trang 15 sách bài tập Toán 7: Tính:

SBT Toán 7 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

SBT Toán 7 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Bài 6 trang 15 sách bài tập Toán 7: Tính:

SBT Toán 7 trang 15 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Lời giải:

a) 25132=6155152

=1152=1225

b) 1121,253=32543

=32543=143=164

c) 12+132:1122=562:322

=5262:3222=5262.2232

=52.2222.32.32=5234=2581

d) 2:12233=2:163

=2:163=2:163

= (−2) . 216 = −432.

Bài 7 trang 15 sách bài tập Toán 7: Tính giá trị các biểu thức. a) 93.210162.812;

b) (3)7.(3)87.97;

c) (0,3)6.(0,04)3(0,09)4.(0,2)4;

d) 23+24+25+26152.

Lời giải:

a) 93.210162.812=93.210242.922

=93.21028.94=229=49;

b) (3)7.(3)87.97=(3)157.327

=(3)157.314=37;

c) (0,3)6.(0,04)3(0,09)4.(0,2)4=(0,3)6.(0,2)23(0,3)24.(0,2)4

=(0,3)6.(0,2)6(0,3)8.(0,2)4=(0,2)2(0,3)2

=0,20,32=232=49;

d) 23+24+25+26152=8+16+32+64152

=120225=815

Bài 8 trang 16 sách bài tập Toán 7: Khối lượng một số hành tinh trong Hệ Mặt Trời: Sao Thổ 5,6846 . 1026 kg, Sao Mộc 1,8986 . 1027 kg, Sao Thiên Vương 8,6810 . 1025 kg, Sao Hải Vương 10,243 . 1025 kg, Trái Đất 5,9736 . 1024 kg.

a) Sắp xếp khối lượng các hành tinh trên theo thứ tự từ nhẹ đến nặng.

b) Trong các hành tinh trên, hành tinh nào nhẹ nhất, hành tinh nào nặng nhất?

(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)

Lời giải:

Ta có: 5,6846 . 1026 = 568,46 . 1024; 1,8986 . 1027 = 1 898,6 . 1024;

8,6810 . 1025 = 86,810 . 1024; 10,243 . 1025 = 102,43 . 1024.

Vì 5,9736 < 86,810 < 102,43 < 568,46 < 1 898,6.

Nên 5,9736 . 1024 < 86,810 . 1024 < 102,43 . 1024 < 568,46 . 1024 < 1 898,6 . 1024.

Do đó 5,9736 . 1024 < 8,6810 . 1025 < 10,243 . 1025 < 5,6846 . 1026 < 1,8986 . 1027.

a) Khối lượng các hành tinh được sắp xếp theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là: 5,9736 . 1024 kg; 8,6810 . 1025 kg; 10,243 . 1025 kg; 5,6846 . 1026 kg; 1,8986 . 1027 kg.

b) Trong các hành tinh trên, Trái Đất là hành tinh nhẹ nhất, Sao Mộc là hành tinh nặng nhất.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Bài tập cuối chương I

Bài 1: Sô vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Đánh giá

0

0 đánh giá