SBT Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức Unit 3: Community Service

813

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 3 .

Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16 Unit 3 Pronunciation

Bài 1 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3Circle the word with the underlined part pronounced differently. Say the words aloud (Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác. Nói to các từ)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1B 2A 3D 4C 5C

Bài 2 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Look at the verbs in past form with -ed in the dialogue. Single-underline the ones with the ending sound /t/, double-underline the ones with the ending sound /d/, and triple-underline the ones with the endingsound /id/. Then act out the dialogue with a friend. (Nhìn vào các động từ ở dạng quá khứ với -ed trong cuộc đối thoại. Gạch chân đơn những cái có âm cuối /t/, gạch dưới đôi những cái có âm cuối /d/ và gạch chân ba những cái có âm cuối /id/. Sau đó, thực hiện cuộc đối thoại với một người bạn.)

Mark: ….. So, what did you do last weekend?

Lan: I joined my friends in doing some volunteer activities at my school.

Mark: What did you do?

Lan: We planted new trees and watered the vegetables in the school garden.

Mark: That's great. When did you start doing these activities?

Lan: We started these activities three years ago. How about you? What did you do?

Mark: Me? I stayed at home. My brother and I listened to some music and watched some movies.

Lan: That sounds interesting!

Mark: Yes. That was on Saturday. On Sunday, we played board games and enjoyed some food that mum cooked.

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 7 trang 16 Unit 3 Pronunciation | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức

 (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Mark:… .. Vậy cuối tuần trước bạn đã làm gì?

Lan: Tôi đã cùng bạn bè tham gia một số hoạt động tình nguyện ở trường tôi.

Mark: Bạn đã làm gì?

Lan: Chúng tôi đã trồng cây mới và tưới rau trong vườn trường.

Mark: Điều đó thật tuyệt. Bạn bắt đầu thực hiện những hoạt động này khi nào?

Lan: Chúng tôi đã bắt đầu những hoạt động này từ ba năm trước. Còn bạn thì sao? Bạn đã làm gì?

Mark: Tôi? Tôi đã ở nhà. Tôi và anh trai đã nghe một số bản nhạc và xem một số bộ phim.

Lan: Nghe thú vị đấy!

Mark: Có. Đó là vào thứ Bảy. Vào Chủ nhật, chúng tôi chơi trò chơi trên bàn và thưởng thức một số món ăn mẹ nấu.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16,17,18 Unit 3 Vocabulary & Grammar

Bài 1 trang 16-17 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: What activities are they doing? Choose the correct answer (Họ đang làm những hoạt động gì? Chọn câu trả lời đúng)

SBT Tiếng Anh 7 trang 16, 17, 18 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thứcĐáp án:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. nhặt rác

2. trồng cây

3. giúp đỡ người già

4. tặng đồ ăn cho người nghèo

5. gia sư cho trẻ em đường phố

2 (trang 17 SBT tiếng Anh 7): Match the verbs in A with the words or phrases in B (Nối các động từ trong A với các từ hoặc cụm từ trong B)

SBT Tiếng Anh 7 trang 16, 17, 18 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. f

2. d

3. e

4. c

5. b

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. plant trees = trồng cây

2. clean up dirty streets = dọn dẹp đường phố bẩn

3. donate food and clothes = quyên góp thực phẩm và quần áo

4. recycle used bottles = tái chế chai đã qua sử dụng

5. help old people = giúp đỡ người già

6. exchange used paper for notebooks = đổi giấy đã qua sử dụng lấy sổ tay

Bài 2 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3Match the verbs in A with the words or phrases in B (Nối các động từ trong A với các từ hoặc cụm từ trong B)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. f

2. d

3. e

4. c

5. b

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. plant trees = trồng cây

2. clean up dirty streets = dọn dẹp đường phố bẩn

3. donate food and clothes = quyên góp thực phẩm và quần áo

4. recycle used bottles = tái chế chai đã qua sử dụng

5. help old people = giúp đỡ người già

6. exchange used paper for notebooks = đổi giấy đã qua sử dụng lấy sổ tay

Bài 3 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Use the phrases in 2 to complete the following sentences. (Sử dụng các cụm từ trong 2 để hoàn thành các câu sau.)

1. They often … and give the notebooks to poor children.

2. Every weekend, we come to … do the cooking. We also read to them.

3. The school encourages students to …. They turn the plastic bottles into hundreds of pretty vases and toys.

4. Our school's students … every weekend. The streets now look cleaner.5. Our group often visits villages and … to the poor children there.

6. I work in the Green Neighbourhood project. We often …. in our neighbourhood.

Đáp án:

1. exchange used paper for notebooks

2. help old people

3. recycle used bottles

4. clean up dirty streets

5. donates food and clothes

6. plant trees

Hướng dẫn dịch:

1. Họ thường đổi giấy cũ lấy vở và tặng vở cho trẻ em nghèo.

2. Mỗi cuối tuần, chúng tôi đến để giúp người già nấu ăn. Chúng tôi cũng đọc cho họ nghe.

3. Nhà trường khuyến khích học sinh tái chế chai lọ đã qua sử dụng. Họ biến những chiếc chai nhựa thành hàng trăm chiếc lọ và đồ chơi xinh xắn.

4. Học sinh của trường chúng tôi dọn dẹp đường phố bẩn vào mỗi cuối tuần. Đường phố bây giờ trông sạch sẽ hơn.

5. Nhóm chúng tôi thường đến thăm các ngôi làng và quyên góp thực phẩm và quần áo cho trẻ em nghèo ở đó.

6. Tôi làm việc trong dự án Green Neighborhood. Chúng tôi thường trồng cây trong khu phố của chúng tôi.

Bài 4 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the sentences with the right forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

1. We often (donate) vegetables to a nursery school in the village.

2. Last summer, we (start) a Paper-Notebook Exchange programme. Now we have 20 members.

3. I (tutor) a primary school student every Thursday. He really likes English now.

4. Our club members (give) young people advice when they need it.

5. I (become) a member of Green School Club last year.

6. We often (write) letters to children in orphanages. Last Tet holiday, we (give) them banh chung.

Đáp án:

1. donate

2. started

3. tutor

4. give

5. became

6. write; gave

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi thường tặng rau cho một trường mẫu giáo trong làng.

2. Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã (bắt đầu) chương trình Trao đổi Giấy-Máy tính xách tay. Bây giờ chúng tôi có 20 thành viên.3. Tôi dạy kèm cho một học sinh tiểu học vào thứ Năm hàng tuần. Anh ấy thực sự thích tiếng Anh bây giờ.

4. Các thành viên câu lạc bộ của chúng tôi đưa ra lời khuyên cho những người trẻ tuổi khi họ cần.

5. Tôi đã trở thành thành viên của Câu lạc bộ Trường học Xanh vào năm ngoái.

6. Chúng tôi thường viết thư cho trẻ em trong trại trẻ mồ côi. Tết năm ngoái, chúng tôi tặng họ bánh chưng.

Bài 5 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the passage using the correct forms of the verbs in brackets (Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng các dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

Last summer, our school started a community service project. Our teachers (1. make) a list of activities and (2. give) it to each class. We could (3. choose) the activities we wanted to join. I (4. choose) to help the elderly in the village nursing home. We (5. see) them once a week, (6. dance) and (7. sing) for them. My friends (8. join) other activities like clean-up or gardening activities. We (9. be) very happy. We all (10. plan) to join other community activities this summer.

Đáp án:

1. made

2. gave

3. choose

4. chose

5. saw

6. danced

7. sang

8. joined

9. were

10. plan

Hướng dẫn dịch:

Mùa hè năm ngoái, trường chúng tôi bắt đầu một dự án phục vụ cộng đồng. Các giáo viên của chúng tôi đã lập một danh sách các hoạt động và đưa nó cho từng lớp. Chúng tôi có thể chọn các hoạt động mà chúng tôi muốn tham gia. Tôi chọn giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão của làng. Chúng tôi gặp họ mỗi tuần một lần, nhảy và hát cho họ nghe. Bạn bè của tôi tham gia các hoạt động khác như dọn dẹp hoặc làm vườn. Chúng tôi đã rất hạnh phúc. Tất cả chúng tôi dự định tham gia các hoạt động cộng đồng khác vào mùa hè này.

Bài 6 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the following conversation with the sentences A-F. Then practise it in pairs (Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu A-F. Sau đó thực hành theo cặp)

SBT Tiếng Anh 7 trang 16, 17, 18 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. B

2. E

3. F

4. C

5. A

6. D

Hướng dẫn dịch:

Linh: Chuyến đi thú vị nhất năm ngoái của bạn là gì?

Nam: Đó là chuyến đi đến trại trẻ mồ côi ở quê.

Linh: Bạn đến đó khi nào?

Nam: Chúng tôi đã đến đó vào tháng 7 năm ngoái.

Linh: Bạn đã làm gì ở đó?

Nam: Chúng tôi đã cho bọn trẻ sách và quần áo. Chúng tôi cũng đã nói rất nhiều về việc học và cuộc sống của họ ở đó.

Linh: Họ có chỉ cho bạn họ đã học ở đâu không?

Nam: Vâng. Họ cho chúng tôi xem phòng học và thư viện của họ.

Linh: Bạn có thấy họ sống ở đâu không?

Nam: Chắc chắn. Họ đưa chúng tôi về phòng của họ.

Linh: Bạn có chụp ảnh gì không?

Nam: Chắc chắn rồi. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh cùng nhau.

Linh: Bạn có muốn gặp lại họ không?

Nam: Chúng tôi dự định quay lại vào mùa hè năm sau.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 19,20 Unit 3 Speaking

 Bài 1 trang 12 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Work in pairs. Discuss the tips below. Tick (V) the tips you think good for your health and cross (X) the ones that are not (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các mẹo bên dưới. Đánh dấu (V) những lời khuyên bạn cho là tốt cho sức khỏe của mình và gạch chéo (X) những lời khuyên không tốt)

1. Don't hate people.

2. Skip breakfast to lose weight.

3. Exercise every day.

4. Eat until you feel 100% full.

5. Take a bath once a day.

6. Have a balanced diet for a long life.

7. Change your pillow cover once a month.

8. Keep warm in winter.

(Học sinh tự đưa ra lựa chọn)

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng ghét mọi người.

2. Bỏ bữa sáng để giảm cân.

3. Tập thể dục mỗi ngày.

4. Ăn cho đến khi bạn cảm thấy no 100%.

5. Tắm mỗi ngày một lần.

6. Có một chế độ ăn uống cân bằng để có một cuộc sống lâu dài.

7. Thay vỏ gối mỗi tháng một lần.

8. Giữ ấm vào mùa đông.

 Bài 2 trang 12 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3Discuss and give reason(s) why you agree or disagree with a tip. Then share your ideas with the class (Thảo luận và đưa ra (các) lý do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý với một mẹo. Sau đó, chia sẻ ý tưởng của bạn với cả lớp)

Ví dụ 1:

A: We agree with tip Number 1.

B: Why?

A: Because hating makes you tired.

Ví dụ 2:

A: We don't agree with tip Number 1.

B: Why not?

A: Because there are bad people, and we naturally hate them.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ 1:

A: Chúng tôi đồng ý với mẹo Số 1.

B: Tại sao?

A: Bởi vì ghét làm cho bạn mệt mỏi.

Ví dụ 2:

A: Chúng tôi không đồng ý với mẹo Số 1.

B: Tại sao không?

A: Bởi vì có những người xấu, và chúng ta tự nhiên ghét họ.

 Bài 3 trang 13 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Work in groups. Discuss and take notes of three things you can do to keep your house clean. Then share it with your class. (Làm việc nhóm. Thảo luận và ghi chú lại ba điều bạn có thể làm để giữ cho ngôi nhà của mình sạch sẽ. Sau đó, chia sẻ nó với lớp của bạn.)

(Học sinh tự đưa ra lựa chọn)

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 20,21,22 Unit  3 Reading

Bài 1 trang 13 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3Read the health tips and complete each statement (1 - 6) with one word from the text. (Đọc các lời khuyên về sức khỏe và hoàn thành mỗi câu (1 - 6) với một từ trong văn bản.)

Hướng dẫn dịch:

LỜI KHUYÊN SỨC KHỎE

a. Ăn ít muối và đường. Chúng khiến chúng ta có nguy cơ mắc bệnh tim.

b. Uống đủ nước, khoảng một lít rưỡi mỗi ngày. Đảm bảo rằng nước bạn đang uống là an toàn. Nguồn nước không an toàn có thể dẫn đến nhiều loại bệnh tật.

c. Thực hiện các hoạt động thể chất nhiều hơn như thể dục thể thao và làm việc nhà. Nó giúp giữ cho bạn khỏe mạnh và năng động.

d. Giảm thời gian ngồi và nhìn vào màn hình. Hãy đứng lên mỗi giờ và tập một số bài tập thể dục đơn giản hoặc đi bộ xung quanh. Tập thể dục cho đôi mắt của bạn.

e. Ngủ đủ 7 đến 8 tiếng mỗi đêm. Điều này giúp cả tinh thần và thể chất của bạn hoạt động tốt.

f. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước. Rửa tay sạch sẽ giúp ngăn ngừa sự lây lan của một số bệnh.

Đáp án:

1. heart

2. safe

3. physical

4. exercise

5. sleep

6. Handwash

Hướng dẫn dịch:

1. Ăn nhiều muối hoặc đường có thể dẫn đến bệnh tim.

2. Chỉ uống nước an toàn.

3. Làm việc nhà cũng là một loại hoạt động thể chất.

4. Đứng lên mỗi giờ và thực hiện một số bài tập thể dục để giảm thời gian ngồi.

5. Tâm trí của bạn hoạt động tốt nếu bạn ngủ đủ giấc.

6. Thường xuyên rửa tay để phòng một số bệnh.

Bài 2 trang 14 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Choose the correct answer A, B or C to fill in each blank in the following passage (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau)

My grandparents live in the countryside, and they have a big garden. They spend a lot of time working in it. When I visit them in summer, I often join them in the garden, and they teach me a lot of things about (1).

Vegetables come in different shapes, sizes, and (2). They also grow differently as well. Carrots and potatoes grow (3) the ground. We can't see them. Some kinds of beans (4) a high net to grow. Cabbages and cauliflower grow above the ground. My grandfather says that coloured vegetables are very good for health (5) they provide a lot of natural vitamins. White cauliflower is (6) in vitamin C. Orange carrots and red tomatoes contain vitamin A. (7) have vitamins A, B, C, and E. My grandfather also says that gardening is a good way of (8). It helps him keep fit and strong.

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. B

6. A

7. C

8. C

Hướng dẫn dịch:

Ông bà tôi sống ở quê, và họ có một khu vườn lớn. Họ dành nhiều thời gian làm việc trong đó. Khi tôi đến thăm họ vào mùa hè, tôi thường tham gia cùng họ trong vườn, và họ dạy tôi rất nhiều điều về các loại rau.

Rau có nhiều hình dạng, kích cỡ và màu sắc khác nhau. Chúng cũng phát triển khác nhau. Cà rốt và khoai tây mọc dưới đất. Chúng tôi không thể nhìn thấy chúng. Một số loại đậu cần có lưới cao để trồng. Cải bắp và súp lơ trắng mọc trên mặt đất. Ông bà ta nói rằng các loại rau màu rất tốt cho sức khỏe vì chúng cung cấp rất nhiều vitamin tự nhiên. Súp lơ trắng rất giàu vitamin C. Cà rốt cam và cà chua đỏ chứa nhiều vitamin A. Bí ngô có vitamin A, B, C và E. Ông tôi cũng nói rằng làm vườn là một cách tập thể dục tốt. Nó giúp ông ấy giữ được thân hình cân đối và khoẻ mạnh.

Bài 3 trang 14 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Read the passage and choose the correct answer A, B, or C (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

Hướng dẫn dịch:

Năm 2019, Tây Ban Nha là quốc gia khỏe mạnh nhất trên thế giới. Bí mật là chế độ ăn Địa Trung Hải của họ. Chế độ ăn kiêng này tập trung vào chất béo và protein lành mạnh. Điều này bao gồm súp cà chua lạnh, nhiều hải sản (đặc biệt là cá) và rau. Người Tây Ban Nha nói rằng họ có một số món salad ngon nhất trên thế giới. Do chế độ ăn Địa Trung Hải, người Tây Ban Nha mắc ít bệnh tật hơn phần còn lại của thế giới.

Sức khỏe thể chất là quan trọng, nhưng sức khỏe tinh thần cũng quan trọng. Cứ mười người Tây Ban Nha thì có tám người hạnh phúc. Tại sao? Một lý do chính là thời tiết. Tây Ban Nha có thời tiết đẹp quanh năm. Một lý do khác là Tây Ban Nha là nơi có nền văn hóa sống động và thư giãn. Người Tây Ban Nha tận hưởng những thú vui đơn giản của cuộc sống.

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Năm 2019, Tây Ban Nha đứng đầu về sức khỏe.

2. Chế độ ăn Địa Trung Hải bao gồm nhiều rau.

3. Người Tây Ban Nha mắc ít bệnh tật hơn phần còn lại của thế giới.

4. Thời tiết đẹp khiến người Tây Ban Nha vui vẻ.

5. Người Tây Ban Nha tận hưởng những thú vui đơn giản.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 23 Unit 3 Writing

Bài 1 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Write complete sentences from the prompts (Viết các câu hoàn chỉnh từ gợi ý)

1. Please / eye exercises / keep / eyes / getting dry.

2. People / Iceland / eat / lot / fresh fish.

3. Air pollution / be / really harmful / our health.

4. Going to bed / getting up / early / be / good / your health.

5. Healthy food / love / laughter / bring / healthy life.

Đáp án:

1. Please do eye exercises to keep your eyes from getting dry.

2. People in Iceland eat a lot of fresh fish.

3. Air pollution is really harmful to our health.

4. Going to bed and getting up early are good for your health.

5. Healthy food, love, and laughter bring a healthy life.

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy tập các bài tập cho mắt để mắt không bị khô.

2. Người dân ở Iceland ăn nhiều cá tươi.

3. Ô nhiễm không khí thực sự có hại cho sức khỏe của chúng ta.

4. Đi ngủ và dậy sớm rất tốt cho sức khỏe.

5. Thức ăn lành mạnh, tình yêu và tiếng cười mang lại một cuộc sống lành mạnh.

Bài 2 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Write a reason for each tip (Viết lý do cho mỗi mẹo)

1. Do more physical activities.

2. Eat a lot of red fruit and vegetables.

3. Use eyedrops when you are doing a lot of reading.

4. Keep your house clean.

5. Laugh more and stay relaxed.

Gợi ý:

1. To keep you fit. / You'll stay strong.

2. They are good for your eyes. / They provide vitamin A which is good for your eyes.

3. To keep your eyes from getting tired or dry.

4. To prevent diseases. / To reduce the number of flies and mosquitoes.

5. You'll feel happy, and you'll make people around you happy, too.

Hướng dẫn dịch:

1. Thực hiện nhiều hoạt động thể chất hơn.

Lý do: Để giữ cho bạn phù hợp. / Bạn sẽ luôn mạnh mẽ.

2. Ăn nhiều trái cây và rau có màu đỏ.

Lý do: Chúng rất tốt cho đôi mắt của bạn. / Chúng cung cấp vitamin A rất tốt cho mắt của bạn.

3. Sử dụng thuốc nhỏ mắt khi bạn đọc nhiều.

Lý do: Để giữ cho mắt của bạn không bị mỏi hoặc khô.

4. Giữ cho ngôi nhà của bạn sạch sẽ.

Lý do: Để ngăn ngừa bệnh tật. / Để giảm số lượng ruồi và muỗi.

5. Cười nhiều hơn và luôn thư giãn.

Lý do: Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc và bạn cũng sẽ làm cho những người xung quanh bạn hạnh phúc.

Bài 3 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3:Tick (V) five things you think you need to do every healthy life. Then write a short passage of about 70 words about it (Đánh dấu (V) vào năm điều bạn nghĩ bạn cần làm trong mỗi cuộc sống khỏe mạnh. Sau đó, viết một đoạn văn ngắn khoảng 70 từ về nó)

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 15 Unit 3 Writing - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý:

There are things I think I need to do every day to have a healthy life. First, I need to take a bath after getting up. It helps me have a fresh start. Second, I should never skip breakfast. I need to eat after a long night. During the day, I also need to spend some time exercising and cleaning my house. They are both good for my health. Finally, I need seven to eight hours of sleep a day. If not, I will feel tired and sleepy the next day.

Hướng dẫn dịch:

Có những điều tôi nghĩ mình cần phải làm hàng ngày để có một cuộc sống lành mạnh. Đầu tiên, tôi cần đi tắm sau khi ngủ dậy. Nó giúp tôi có một khởi đầu mới. Thứ hai, tôi không bao giờ được bỏ bữa sáng. Tôi cần ăn sau một đêm dài. Trong ngày, em cũng cần dành thời gian tập thể dục và dọn dẹp nhà cửa. Chúng đều tốt cho sức khỏe của tôi. Cuối cùng, tôi cần ngủ từ bảy đến tám tiếng mỗi ngày. Nếu không, tôi sẽ cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ vào ngày hôm sau.

Đánh giá

0

0 đánh giá