Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức Unit 10: Energy sources

1.8 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Energy sources sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 10 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Giải SGK Tiếng Anh 7 Unit 10 (Kết nối tri thức): Energy sources

Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Available

adj

/əˈveɪləbl/

Sẵn có

Electricity

n

/ɪˌlekˈtrɪsəti/

Điện năng

Energy

n

/ˈenədʒi/

Năng lượng

Hydro

adj

/ˈhaɪdrəʊ/

Liên quan đến nước

Light bulb

n

/ˈlaɪt bʌlb/

Bóng đèn

Limited

adj

/ˈlɪmɪtɪd/

Bị hạn chế

Non-renewable

adj

/ˌnɒn rɪˈnjuːəbl/

Không thể tái tạo

Nuclear

adj

/ˈnjuːkliə(r)/

Thuộc về hạt nhân

Overcool

v

/ˌəʊvəˈkuːl/

Làm cho quá lạnh

Overheat

v

/ˌəʊvəˈhiːt/

Làm cho quá nóng

Panel

n

/ˈpænl/

Tấm ghép

Produce

v

/prəˈdjuːs/

Sản xuất

Reduce

v

/rɪˈdjuːs/

Giảm

Renewable

adj

/rɪˈnjuːəbl/

Có thể tái tạo

Replace

v

/rɪˈpleɪs/

Thay thế

Solar

adj

/ˈsəʊlə(r)/

Liên quan đến mặt trời

Source 

n

/sɔːs/

Nguồn

Syllable 

n

/ˈsɪləbl/

Âm tiết

Tap 

n

/tæp/

Vòi 

Warm 

v

/wɔːm/

(Làm cho) ấm lên, nóng lên

Getting started trang 104, 105 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 104 Tiếng Anh 7 Unit 10: Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh 7 Getting started trang 104, 105 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Chào bố.

Mr Tân: Lan, con đang làm gì vậy? Bây giờ đã khá muộn.

Lan: Con đang làm một dự án về các nguồn năng lượng. Nhưng con không hoàn toàn hiểu năng lượng là gì.

Mr Tan: Ừ, đó là nguồn mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.

Lan: Ồ. Nó đến từ đâu ạ?

Ông Tân: Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên. Chúng tôi gọi chúng là các nguồn không thể tái tạo.

Lan: Nó có thể đến từ mặt trời, gió hay nước nữa không?

Ông Tan: Có thể. Chúng ta gọi đó là các nguồn năng lượng tái tạo bởi vì chúng tôi không thể sử dụng hết chúng. Có thể tái tạo nghĩa là chúng ta có thể dễ dàng thay thế chúng.

Lan: Con hiểu rồi.

Mr Tan: Con biết đấy, một số loại năng lượng rẻ và dễ sử dụng, nhưng một số loại khác thì đắt hơn và khó tìm hơn…

Bài 2 trang 105 Tiếng Anh 7 Unit 10: What are Lan and her father talking about? (Lan và bố cô ấy đang nói chuyện gì vậy?)

Đáp án: C

Hướng dẫn dịch:

A. Năng lượng

B. Các nguồn

C. Các nguồn năng lượng

Bài 3 trang 105 Tiếng Anh 7 Unit 10: Read the conversation again and answer the following questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)

Lời giải:

1. She’s doing a project on energy sources.

2. It's power that we use to provide us with light, heat or electricity.

3. It comes from many different sources like coal, oil, natural gas.

4. They are energy that we can easily replace.

Hướng dẫn dịch:

1. Lan đang làm gì?

- Cô ấy đang thực hiện một dự án về các nguồn năng lượng.

2. Năng lượng nghĩa là gì?

- Đó là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.

3. Năng lượng đến từ đâu?

- Nó đến từ nhiều nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên.

4. Nguồn tái tạo là gì?

- Chúng là năng lượng mà chúng ta có thể dễ dàng thay thế.

Bài 4 trang 105 Tiếng Anh 7 Unit 10: Match the words/ phrases in the box with the correct pictures (Nối các từ / cụm từ trong hộp với các hình ảnh chính xác)

Tiếng Anh 7 Getting started trang 104, 105 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

1. d. oil (dầu)

2. a. wind energy (năng lượng gió)

3. b. coal (than đá)

4. c. natural gas (khí tự nhiên)

Bài 5 trang 105 Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete each of the sentences with the correct word from the conversation (Hoàn thành mỗi câu với từ đúng trong cuộc hội thoại)

Lời giải:

1. power

2. sun

3. wind

4. run

5. cheap

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp cho chúng ta ánh sáng, nhiệt hoặc điện.

2. Khi năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước, chúng ta gọi nó là năng lượng tái tạo.

3. Khi năng lượng đến từ gió, chúng ta gọi nó là năng lượng gió.

4. Chúng ta không thể cạn kiệt năng lượng tái tạo.

5. Một số dạng năng lượng rẻ và dễ sử dụng.

A closer look 1 trang 106 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 106 Tiếng Anh 7 Unit 10: Match the types of energy in A with the energy sources in B (Hãy ghép các dạng năng lượng ở A với các nguồn năng lượng ở B)

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 106 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. d

2. c

3. a

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. năng lượng mặt trời – d. mặt trời

2. năng lượng gió – c. gió

3. năng lượng thuỷ điện – a. nước

4. năng lượng hạt nhân – b. hạt nhân

Bài 2 trang 106 Tiếng Anh 7 Unit 10: Match the types of energy in A with the energy sources in B (Hãy ghép các dạng năng lượng ở A với các nguồn năng lượng ở B)

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 106 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

1. nuclear energy (năng lượng hạt nhân)

2. hydro energy (năng lượng thuỷ điện)

3. solar energy (năng lượng mặt trời)

4. wind energy (năng lượng gió)

Bài 3 trang 106 Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the sentences with

the words and phrases from 1 or 2. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ bài 1 hoặc 2.)

Lời giải:

1. wind

2. solar energy

3. water

4. nuclear energy

Hướng dẫn dịch:

1. Nơi tốt để đổi gió thành năng lượng là gần biển vì có gió biển.

2. Họ đang đặt các tấm pin mặt trời trên nóc tòa nhà của chúng tôi để sản xuất năng lượng mặt trời.

3. Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là năng lượng thủy.

4. Họ đang giảm sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó không an toàn để sản xuất.

Bài 4 trang 106 Tiếng Anh 7 Unit 10: Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllables in the words. (Nghe và lặp lại, chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ.)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 106 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Bài 5 trang 106 Tiếng Anh 7 Unit 10: Listen and repeat, paying attention to the stressed syllables in the underlined words. (Nghe và lặp lại, chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân.)

Bài nghe:

 

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng hạt nhân là nguy hiểm và đắt tiền.

2. Chúng ta nên đi xe đạp khi đi quãng đường ngắn.

3. Từ “recycle” có ba âm tiết.

4. Đốt than đang làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.

5. Chính phủ của chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt.

A closer look 2 trang 107, 108 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 107 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Tell your partner what the people in the pictures are doing (Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn biết những người trong ảnh đang làm gì)

Tiếng Anh 7 A closer look 2 trang 107, 108 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý:

a. She is teaching now.

b. They are playing football at the moment.

c. She is riding her bike now.

d. She is cooking at present.

e. She is singing now.

f. He is watering the plants at the moment.

Hướng dẫn dịch:

a. Bây giờ cô ấy đang dạy học.

b. Họ đang chơi bóng vào lúc này.

c. Cô ấy đang đi xe đạp của cô ấy bây giờ.

d. Hiện tại cô ấy đang nấu ăn.

e. Bây giờ cô ấy đang hát.

f. Ông ấy đang tưới cây vào lúc này.

Bài 2 trang 107 Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the sentences, using the present continuous form of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

Lời giải:

1. is talking

2. are using

3. are taking

4. are developing

5. are reducing

 

Hướng dẫn dịch:

1. Mai đang nói về các loại nguồn năng lượng.

2. Chúng ta đang sử dụng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá ngày nay.

3. Giữ im lặng! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.

4. Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.

5. Ngày nay chúng ta đang giảm việc sử dụng năng lượng hạt nhân.

Bài 3 trang 107 Tiếng Anh 7 Unit 10: Circle the correct form of the verb in each sentence (Khoanh tròn dạng đúng của động từ trong mỗi câu)

Tiếng Anh 7 A closer look 2 trang 107, 108 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Tiếng Anh 7 A closer look 2 trang 107, 108 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Lời giải:

1. working

2. are doing

3. Is she studying

4. is studying

5. have

 

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang làm dự án bây giờ à?

2. Nam và Lan đang làm rất tốt ở trường năm nay.

3. Cô ấy đang học ở thu viện trường bây giờ à?

4. Hoa đang ôn thi, vì thế cô ấy không thể đi dự tiệc bây giờ.

5. Chúng tôi có môn tiếng anh 3 lần 1 tuần.

Bài 4 trang 108 Tiếng Anh 7 Unit 10: Write sentences about what the people are doing or not doing, using the suggestions. (Viết các câu về những gì mọi người đang làm hoặc không làm, sử dụng các gợi ý.)

Lời giải:

1. The students are doing the project now.

2. Mrs Lien is teaching us about solar energy at the moment.

3. They are learning about energy this month.

4. She is not swimming in the swimming pool right now.

5. Nowadays, people in Iceland are not using energy from coal.

Hướng dẫn dịch:

1. Các học sinh đang làm dự án ngay bây giờ.

2. Hiện tại cô Liên đang dạy chúng tôi về năng lượng mặt trời.

3. Họ đang tìm hiểu về năng lượng trong tháng này.

4. Cô ấy không bơi trong bể bơi ngay bây giờ.

5. Ngày nay, người dân Iceland không sử dụng năng lượng từ than đá.

Bài 5 trang 108 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Gợi ý:

1. I’m reading a comic book now.

2. I’m playing chess.

3. I’m not taking any courses.

4. I’m walking to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang đọc cuốn sách nào bây giờ?

- Tôi đang đọc một cuốn truyện tranh.

2. Bạn đang chơi môn thể thao nào trong những ngày này?

- Tôi đang chơi cờ vua.

3. Bạn đang tham gia những khóa học nào trong học kỳ này?

- Tôi không tham gia bất kỳ khóa học nào.

4. Bạn đang làm gì để tiết kiệm năng lượng?

- Tôi đang đi bộ đến trường.

Communication trang 109 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 109 Tiếng Anh 7 Unit 10: Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu hỏi được đánh dấu.)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Lan: What does "solar energy" mean?

Mr Tan: Well, it's energy that comes from the sun.

Lan: And what does "wind energy" mean?

Mr Tan: It's another type of energy, and it comes from wind.

Hướng dẫn dịch:

Lan: "Năng lượng mặt trời" nghĩa là gì ạ?

Chú Tân: Đó là năng lượng đến từ mặt trời.

Lan: Và "năng lượng gió" nghĩa là gì ạ?

Chú Tân: Đó là một dạng năng lượng khác, và nó đến từ gió.

Bài 2 trang 109 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: “hydro energy, energy from coal …” (Làm việc theo cặp. Thực hiện các hội thoại tương tự để yêu cầu giải thích các cụm từ: “hydro energy, energy from coal …”)

Gợi ý:

- What does “hydro energy” mean?

- Well, it's energy that comes from the water.

- And what does “nuclear energy” mean”?

- It's another type of energy, and it comes from nuclear.

Hướng dẫn dịch:

- "Năng lượng thủy điện" có nghĩa là gì?

- Đó là năng lượng đến từ nước.

- Và “năng lượng hạt nhân” nghĩa là gì?

- Đó là một dạng năng lượng khác, và nó đến từ hạt nhân.

Bài 3 trang 109 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (V) his or her answers in the boxes (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (V) câu trả lời của họ vào ô trống)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có đi bộ đến trường không?

2. Bạn có sử dụng phương tiện công cộng không?

3. Bạn có sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà không?

4. Bạn có sử dụng năng lượng mặt trời để làm ấm nước không?

5. Bạn có tắt đèn khi đi ngủ không?

6. Bạn có tắt TV khi không xem không?

Bài 4 trang 109 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy. (Làm việc nhóm. Cho nhóm biết bạn của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Gợi ý:

Lam saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.

Hướng dẫn dịch:

Lam tiết kiệm rất nhiều năng lượng. Cô ấy thường đi bộ đến trường và sử dụng các phương tiện công cộng. Cô ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.

Bài 5 trang 109 Tiếng Anh 7 Unit 10: Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy. (Trả lời các câu hỏi bài 3 của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Gợi ý:

I don't save much energy. I go to school on foot, but I don't turn off the TV when not watching it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không tiết kiệm nhiều năng lượng lắm. Tôi đi bộ đến trường, nhưng tôi không tắt TV khi không xem nó.

Skills 1 trang 110 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 110 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Discuss the following questions (Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau)

Gợi ý:

1. Water, coal, oil, gas, biogas.

2. Wind, solar, nuclear.

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

- Nước, than, dầu, khí đốt, khí sinh học.

2. Chúng ta sẽ sử dụng (những) loại nguồn năng lượng nào trong tương lai?

- Gió, mặt trời, hạt nhân.

Bài 2 trang 110 Tiếng Anh 7 Unit 10: Mr Lam is giving a lecture on energy sources. Read the text and choose the best option (A, B, or C) to complete the sentences. (Thầy Lâm đang giảng bài về các nguồn năng lượng. Đọc văn bản và chọn phương án tốt nhất (A, B hoặc C) để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn dịch:

Chào cả lớp. Hôm nay tôi muốn nói với các bạn về hai nguồn năng lượng. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.

Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng những nguồn này để sản xuất năng lượng. Chúng rẻ và dễ sử dụng. Mọi người sử dụng chúng rất nhiều. Nhưng chúng rất hạn chế và sẽ hết sớm.

Các nguồn tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời. Năng lượng gió đến từ gió, và năng lượng thủy điện đến từ nước. Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng. Nhưng chúng đắt tiền để sản xuất.

Trong tương lai, chúng ta sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo. Chúng tốt hơn cho môi trường và chúng sẽ không cạn kiệt.

Lời giải:

1. B

2. A

3. C

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn không thể tái tạo có giá thành rẻ và dễ sử dụng.

2. Các nguồn có thể tái tạo đến từ mặt trời, gió hoặc nước.

3. Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là năng lượng thủy.

4. Các nguồn năng lượng tái tạo tốt hơn cho môi trường.

Bài 3 trang 110 Tiếng Anh 7 Unit 10: Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

Lời giải:

1. There are two. They are non-renewable sources and renewable sources.

2. Non-renewable sources are coal, oil and natural gas.

3. Renewable sources are available, clean and safe to use.

4. In the future we will rely more on renewable energy sources.

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu nguồn năng lượng? Họ là ai?

- Hai. Chúng là những nguồn không thể tái tạo và những nguồn có thể tái tạo.

2. Các nguồn không tái tạo bao gồm những gì?

- Các nguồn không thể tái tạo là than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.

3. Ưu điểm của năng lượng tái tạo là gì?

- Nguồn tái tạo có sẵn, sạch sẽ và an toàn để sử dụng.

4. Chúng ta sẽ dựa vào điều gì nhiều hơn trong tương lai?

- Trong tương lai, chúng tôi sẽ dựa nhiều hơn vào các nguồn năng lượng tái tạo.

Bài 4 trang 110 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in groups. Discuss and put the following words or phrases the appropriate columns (Làm việc nhóm. Thảo luận và đặt các từ hoặc cụm từ sau vào các cột thích hợp)

Tiếng Anh 7 Skills 1 trang 110 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

* Advantages (lợi ích): easy to use (dễ dùng), safe to use (an toàn để sử dụng), good for environment (tốt cho môi trường), cheap (rẻ), available (có sẵn)

* Disadvantages (bất lợi): run out (hết), expensive (đắt), limited (hạn chế)

Bài 5 trang 110 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of different energy sources. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm của các nguồn năng lượng khác nhau.)

Gợi ý:

A: What type of energy is oil? 

B: It is a non-renewable source of energy, because it can't be easily be replaced. 

A: What are its advantages and disadvantages? 

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment.

Hướng dẫn dịch:

A: Loại năng lượng là dầu mỏ?

B: Đây là một nguồn năng lượng không thể tái tạo, bởi vì nó không thể dễ dàng thay thế được.

A: Ưu điểm và nhược điểm của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng gây ô nhiễm môi trường.

Skills 2 trang 111 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 111 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Answer the questions (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi)

Gợi ý:

1. I usually use solar energy at home.

2. I usually use hot water from solar energy and turn off all the lights before going out.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng loại năng lượng nào ở nhà?

- Tôi thường sử dụng năng lượng mặt trời ở nhà.

2. Bạn thường làm gì để tiết kiệm năng lượng?

- Tôi thường sử dụng nước nóng từ năng lượng mặt trời và tắt hết đèn trước khi ra ngoài.

Bài 2 trang 111 Tiếng Anh 7 Unit 10: Mr Lam is discussing with his students about how to save energy at home. Listen and circle the phrases you hear. (Thầy Lâm đang thảo luận với các sinh viên của mình về cách tiết kiệm năng lượng tại nhà. Nghe và khoanh tròn các cụm từ bạn nghe được.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Skills 2 trang 111 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: 1, 2, 3, 6

Nội dung bài nghe:

Mr Lam: As you know we use energy for cooking, heating and lighting. But it's not cheap. So how can we save energy at home? Linh, what do you do to save electricity?

Linh: Well, I always turn off the lights before going to bed. I have some electrical appliances, such as a TV, a CD player, ….. I turn them off when I don't use them. I think it helps us save electricity.

Mr Lam: You're right. What about you, Minh?

Minh: Well, we use low energy light bulbs at my house. We always turn them off when leaving the room. We use solar panels to warm water too. It's cheap and clean.

Mr Lam: Sounds interesting. And how about you …?

Hướng dẫn dịch:

Thầy Lâm: Như các em đã biết, chúng ta sử dụng năng lượng để đun nấu, sưởi ấm và thắp sáng. Nhưng nó không hề rẻ. Vậy làm thế nào chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng tại nhà? Linh, em làm gì để tiết kiệm điện?

Linh: À, em luôn tắt đèn trước khi đi ngủ. Em có một số thiết bị điện, chẳng hạn như TV, đầu đĩa CD,… .. Em tắt chúng khi tôi không sử dụng. Em nghĩ nó giúp chúng ta tiết kiệm điện.

Thầy Lâm: Em nói đúng. Còn em thì sao, Minh?

Minh: À, ở nhà em sử dụng bóng đèn năng lượng thấp. Chúng em luôn tắt chúng khi rời khỏi phòng. Chúng em cũng sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước. Nó rẻ và sạch.

Thầy Lâm: Nghe có vẻ thú vị. Con bạn thì sao …?

Bài 3 trang 111 Tiếng Anh 7 Unit 10: Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence (Nghe lại và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)

Bài nghe:

 

Lời giải:

1. T

2. F

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Thầy Lâm nói rằng chúng ta sử dụng năng lượng để nấu ăn, sưởi ấm và chiếu sáng.

2. Linh luôn tắt đèn khi ra ngoài.

3. Linh tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

4. Minh sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà mình.

5. Minh sử dụng năng lượng mặt trời để nấu các bữa ăn.

Bài 4 trang 111 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in pairs. Read some ways to save energy at home. Choose three ways and write them in your notebook. (Làm việc theo cặp. Đọc một số cách để tiết kiệm năng lượng tại nhà. Chọn 3 cách và viết chúng vào sổ tay của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

- Sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng

- Sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước

- Tắt đèn khi ra khỏi phòng

- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng

Bài 5 trang 111 Tiếng Anh 7 Unit 10: Write a paragraph of about 70 words about how you save energy at home. (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về cách bạn tiết kiệm năng lượng ở nhà.)

Gợi ý:

We use a lot of energy at home and it costs us a lot. To save energy, we should use low energy light bulbs. Secondly, remember to turn off electrical appliances when not using them. Last but not least, we should use solar panels to warm water.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi sử dụng rất nhiều năng lượng ở nhà và chúng tôi tốn rất nhiều năng lượng. Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên sử dụng bóng đèn năng lượng thấp. Thứ hai, hãy nhớ tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước.

Looking back trang 112 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 112 Tiếng Anh 7 Unit 10: Match the adjectives in A with the nouns in B to make phrases (Nối các tính từ trong A với các danh từ trong B để tạo thành các cụm từ)

Tiếng Anh 7 Looking back trang 112 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. e

2. a

3. d

4. b

5. c

Hướng dẫn dịch:

1. solar energy = năng lượng mặt trời

2. hot water = nước nóng

3. eletrical appliances = thiết bị điện

4. renewable energy sources = nguồn năng lượng tái tạo

5. low energy light bulbs = bóng đèn năng lượng thấp

Bài 2 trang 112 Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the sentences, using the phrases in 1. (Hoàn thành các câu, sử dụng các cụm từ bài 1.)

Lời giải:

1. low energy light bulbs

2. eletrical appliances

3. renewable energy sources

4. solar energy

5. hot water

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên sử dụng bóng đèn năng lượng thấp trong nhà để tiết kiệm năng lượng.

2. Họ có luôn tắt các thiết bị điện trước khi rời khỏi phòng không?

3. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

4. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời.

5. Cô ấy có nước nóng cả ngày lẫn đêm vì cô ấy có các tấm pin mặt trời trên mái nhà của cô ấy.

Bài 3 trang 112 Tiếng Anh 7 Unit 10: Complete the sentences by using the correct form of the present continuous or present simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)

Lời giải:

1. is raining

2. start

3. is walking

4. does

5. am writing

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn này! Trời đang mưa to.

2. Thông thường họ bắt đầu đi học lúc tám giờ sáng.

3. Anh ấy không có xe đạp vào lúc này, vì vậy anh ấy đi bộ đến trường trong tuần này.

4. Anh ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.

5. Tôi sợ tôi không có thời gian để giúp đỡ vừa rồi. Tôi đang viết một bài luận.

Bài 4 trang 112 Tiếng Anh 7 Unit 10: Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa nó.)

Lời giải:

1. do – are doing

2. explain – explaining

3. is – are

4. use – using

5. look – are looking

 

Hướng dẫn dịch:

1. Các học sinh đang làm dự án trong Bài 10 bây giờ.

2. Hiện tại, giáo viên đang giải thích cách hoạt động của năng lượng mặt trời.

3. Ngày nay, người dân ở Châu Phi không sử dụng năng lượng từ khí đốt tự nhiên.

4. Họ đang sử dụng năng lượng gió thay vì than đá.

5. Hiện chúng tôi đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.

Project trang 113 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 113 Tiếng Anh 7 Unit 10: Below are some tips about how students can save energy at school. In groups, discuss which ones can be applied in your school (Dưới đây là một số mẹo nhỏ về cách học sinh có thể tiết kiệm năng lượng ở trường. Trong nhóm, thảo luận xem những cái nào có thể được áp dụng trong trường học của bạn)

Tiếng Anh 7 Project trang 113 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Một số mẹo để tiết kiệm năng lượng ở trường:

- Tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học.

- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

- Không để phòng học quá nóng hoặc quá lạnh.

- Kiểm tra xem không có vòi nào của bạn xung quanh trường đang nhỏ giọt.

Bài 2 trang 113 Tiếng Anh 7 Unit 10: Work in groups. Discuss some tips about how to save energy in your school. Then make a poster and present it to your class. (Làm việc nhóm. Thảo luận một số mẹo về cách tiết kiệm năng lượng trong trường học của bạn. Sau đó làm một tấm áp phích và trình bày nó trước lớp của bạn.)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Review 3 ( Unit 7+8+9)

Unit 11: Travelling in the future

Unit 12: English speaking countries

 Review 4 (Unit 10+11+12)

Unit 1: Hobbies

Đánh giá

0

0 đánh giá