SBT Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức Unit 8: Films

786

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: Films sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 8.

Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: Films 

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 60 Unit 8 Pronunciation

Bài 1 trang 60 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8Write the following words in the correct columns. Then practise reading out the words (Viết các từ sau vào các cột đúng. Sau đó luyện đọc các từ)

Đáp án:

 (ảnh 1)

Bài 2 trang 60 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8: Practise reading out these sentences, playing attention to the underlined words (Luyện đọc những câu này, chú ý đến các từ được gạch chân)

 (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

1. Phim kể về một cô gái xinh xắn với mái tóc tiên.

2. Họ đã làm rất nhiều phim ở đây trong nhiều năm.

3. Hãy nhìn chiếc máy bay trên đó, đang bay trên không.

4. Hình vuông gần nhất ở đâu?

5. Cô ấy đang ngồi ở cầu thang dưới cùng với chân trên ghế.

6. Tôi có thể nghe rõ giọng nói của cô ấy.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 60,61,62 Unit 8 Vocabulary & Grammar

Bài 1 trang 60-61 SBT Tiếng Anh 7Match the film types (a-f) in the box with the film titles and their plots (1-6) (Nối các loại phim (a-f) trong hộp với tên phim và cốt truyện của chúng (1-6))

 (ảnh 3)

Đáp án:

1.c  2.e  3.a  4.f  5.b  6.d

Hướng dẫn dịch:

1. Vụ thảm sát bằng cưa máy tại Halloween

Một kẻ giết người mắc bệnh tâm thần nặng trốn khỏi bệnh viện vào ngày Halloween.

2. Những người đàn ông mặc đồ đen

Hai người đàn ông cố gắng cứu Trái đất sau khi người ngoài hành tinh đe dọa phá hủy nó.

3. Cướp biển Đông Nam Á

Về những tên cướp biển thời hiện đại ở Indonesia và Malaysia

4. The Wise Little Hen

Vịt Donald và bạn của mình, Peter Pig, cố gắng trốn tránh công việc cho đến khi bà Hen dạy về giá trị của lao động.

5. Chúa tể của những chiếc nhẫn

Một người Hobbit (một sinh vật nhỏ, thân thiện với bàn chân to) phải phá hủy một chiếc nhẫn ma thuật trước khi một phù thủy độc ác lấy được nó.

6. Kì nghỉ của Mr Bean

Nhiều điều hài hước xảy ra sau khi Mr Bean giành được chuyến đi đến Cannes. Anh vô tình chia cắt một cậu bé khỏi cha mình và phải giúp cả hai đoàn tụ.

Bài 2 trang 61 SBT Tiếng Anh 7: Put the words from the box in the correct columns (Đặt các từ trong hộp vào các cột chính xác)

 (ảnh 2)

Đáp án:

 (ảnh 1)

Bài 3 trang 61 SBT Tiếng Anh 7: Choose the correct word to complete each of the following sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)

1. Tom doesn't like watching (frightening / entertaining) films. He always has bad dreams.

2. The film was so (awful / moving) that she cried at the end.

3. I can't stand war films. They're too (amazing / violent).

4. She laughed all the way through the film. It was so (funny / confusing).

5. Many children don't usually like documentaries because they think documentaries are often (boring / gripping).

6. If you like (scary / dull) films about ghosts, monsters and crazy killers, you're a fan of horror films.

Đáp án:

1. frightening

2. moving

3. violent

4. funny

5. boring

6. scary

Hướng dẫn dịch:

1. Tom không thích xem những bộ phim kinh dị. Anh ấy luôn có những giấc mơ xấu.

2. Bộ phim cảm động đến nỗi cô ấy đã khóc vào cuối phim.

3. Tôi không thể chịu được những bộ phim chiến tranh. Họ quá bạo lực.

4. Cô ấy đã cười suốt bộ phim. Nó thật là buồn cười.

5. Nhiều trẻ em thường không thích phim tài liệu vì chúng nghĩ rằng phim tài liệu thường nhàm chán.

6. Nếu bạn thích những bộ phim rùng rợn về ma, quái vật và những kẻ giết người điên cuồng, bạn là fan của thể loại phim kinh dị.

Bài 4 trang 61 SBT Tiếng Anh 7: Find the odd one out (Tìm từ khác loại)

1. cartoon, documentary, fantasy, opera, comedy

2. silent, black-and-white, director, full-length, short

3. actor, director, cameraman, extra, trailer

4. amazing, fascinating, thrilling, entertaining, delicious

5. shoot, play, act, laugh, direct

Đáp án:

1. opera

2. director

3. trailer

4. delicious

5. laugh

Bài 5 trang 61-62 SBT Tiếng Anh 7: Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu)

 (ảnh 4)

 (ảnh 5)

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. C

5. A

6. B

7. A

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Tom Cruise, Penélope Cruz và Cameron Diaz đóng vai chính trong phim Vanilla Sky.

2. Bộ phim bắt đầu với một thảm họa khủng khiếp, nhưng nó có một kết thúc có hậu.

3. Bộ phim nhận được đánh giá tích cực. Hầu hết các nhà phê bình nói rằng đó là một nơi phải xem.

4. Hầu hết mọi người nói rằng bộ phim là phải xem - diễn xuất xuất sắc và cốt truyện hấp dẫn.

5. Jean Dujardin đoạt giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất năm 2011 với bộ phim The Artist.

6. Tom Cruise đóng vai chính trong phim Nhiệm vụ bất khả thi.

7. - "Bạn có thích bộ phim không?" - "Không, nó quá sợ hãi đối với tôi."

8. Phim phá kỷ lục phòng vé và trở thành bom tấn.

Bài 6 trang 62 SBT Tiếng Anh 7: Complete the sentences using although / though or however. (Hoàn thành các câu với although / though / however)

1. It was cold and wet. …, he put on his swimsuit and went to the swimming pool.

2. … he has problems with his health, he is an active actor.

3. … she was an amateur actress, she was chosen for the leading part in the film.

4. Her father gave her a lot of good advice. …, she didn't follow it.

5. … I had a lot of studying to do, I went to the cinema.

Đáp án:

1. However

2. Although/ Though

3. Although/ Though

4. However

5. Although/ Though

 

Hướng dẫn dịch:

1. Trời lạnh và ẩm ướt. Tuy nhiên, anh đã mặc đồ bơi vào bể bơi.

2. Mặc dù anh ấy có vấn đề với sức khỏe của mình, anh ấy là một diễn viên năng động.

3. Mặc dù là một diễn viên nghiệp dư nhưng cô ấy đã được chọn vào vai chính trong phim.

4. Cha cô ấy đã cho cô ấy rất nhiều lời khuyên bổ ích. Tuy nhiên, cô ấy đã không làm theo nó.

5. Mặc dù tôi còn rất nhiều thứ phải học, nhưng tôi đã đến rạp chiếu phim.

Bài 7 trang 62 SBT Tiếng Anh 7: Read the text. Fill in the gaps with although / though or however. (Đọc văn bản. Điền vào chỗ trống với although / though / however)

(1) Mai had lots of homework to do, she agreed to go shopping with her friend Mark. Mark loves to buy jeans and T-shirts. (2), Mai prefers to buy sportswear. (3) it rained, they set off on Sunday morning for the town centre. Mark, as always, had more cash than Mai. (4), Mai was better at buying things at a lower price. They were hungry and had lunch at the local burger bar. (5) they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Mark wanted to visit. (6) they had aching feet, Mai and Mark ended up spending a few more hours shopping.

Đáp án:

1. Although/ Though

2. However

3. Although/ Though

4. However

5. Although/ Though

6. Although/ Though

Hướng dẫn dịch:

Mặc dù Mai có rất nhiều bài tập về nhà phải làm, nhưng cô ấy vẫn đồng ý đi mua sắm với bạn Mark của mình. Mark thích mua quần jean và áo phông. Tuy nhiên, Mai thích mua đồ thể thao hơn. Mặc dù trời mưa, họ đã khởi hành vào sáng Chủ nhật đến trung tâm thị trấn. Mark, như mọi khi, có nhiều tiền mặt hơn Mai. Tuy nhiên, Mai tốt hơn khi mua những thứ với giá thấp hơn. Họ đói và ăn trưa tại quán bar burger địa phương. Mặc dù họ đã tiêu gần hết tiền nhưng vẫn có một vài cửa hàng mà Mark muốn ghé thăm. Dù đau chân nhưng cuối cùng Mai và Mark vẫn dành thêm vài giờ để mua sắm.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 63 Unit 8 Speaking

Bài 1 trang 63 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8Match A with B to make suitable conversations. Then practise each conversation with your friend (Ghép A với B để tạo ra những cuộc trò chuyện phù hợp. Sau đó, thực hành từng cuộc trò chuyện với bạn bè của bạn)

https://toptailieu.vn/storage/uploads/images/31068/unit-8-speaking-1-1660988051.png

Đáp án:

1.e 

2.a

3.b

4.f

5.c

6.d

Hướng dẫn dịch:

1. Chiều mai chúng ta đi xem phim nhé?

- Tôi rất thích, nhưng tôi có lớp học thêm vào mỗi buổi chiều.

2. Chúng ta đi xem phim vào sáng thứ bảy nhé?

- Tôi e rằng tôi không thể. Tôi bận vào cuối tuần. Làm thế nào về một ngày trong tuần?

3. Tối nay đi xem Crazy Coconut nhé.

- Đó là một ý kiến hay. Tôi khá thích những bộ phim hài lãng mạn.

4. Bạn có thích phim kinh dị không?

- Không, tôi thấy chúng quá đáng sợ. Họ làm cho tôi có những giấc mơ xấu vào ban đêm.

5. Chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim nào? Còn Rạp chiếu phim Trung tâm thì sao?

- Tôi rất thích, nhưng nó quá xa đối với tôi để đi du lịch.

6. Tối nay đi xem phim khoa học viễn tưởng thì sao?

- Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng. Tôi muốn xem một cái gì đó khác.

Bài 2 trang 63 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8: Complete the conversation with the sentences (A-E) in the box. Then practise it with your friend (Hoàn thành cuộc hội thoại với các câu (A-E) trong hộp. Sau đó, thực hành nó với bạn)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. B

2. C

3. E

4. A

5. D

Hướng dẫn dịch:

Mark: “Our Holiday” đang diễn ra tại rạp chiếu phim Thị trấn. Xem nó vào ngày mai nhé?

Mai: Tôi rất thích, nhưng tôi đang tổ chức một bữa tiệc ở nhà chú tôi.

Mark: Ơ ... Chúng ta có thể đi sau đó. Tôi thực sự muốn xem nó.

Mai: Điều đó sẽ rất tuyệt. Tôi sẽ rảnh sau 4 giờ chiều.

Mark: Không sao đâu. Mấy giờ bạn có thể có mặt tại rạp chiếu phim Thị trấn?

Mai: Tôi có thể ở đó lúc 4:30.

Mark: OK. Đừng đến muộn. Tôi sẽ nhận được vé cho buổi biểu diễn 4:45.

Mai: Tốt thôi. Gặp bạn sau.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 64 Unit 7 Reading

Bài 1 trang 64 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8Read the text about the film The Theory of Everything and answer the questions that follow. (Đọc văn bản về bộ phim The Theory of Everything và trả lời các câu hỏi phia sau.)

Hướng dẫn dịch:

The Theory of Everything là một bộ phim tiểu sử do James Marsh đạo diễn năm 2014. Phim có sự tham gia của Eddie Redmayne và Felicity Jones. Phim kể về cuộc đời của nhà bác học Stephen Hawking. Nó được Anthony McCarten chuyển thể từ cuốn sách Du hành tới vô cực: Cuộc đời tôi với Stephen của vợ nhà khoa học, Jane Hawking. Phim lấy bối cảnh nước Anh đầu những năm 1960. Nó kể câu chuyện về mối quan hệ của Hawking với vợ, chẩn đoán bệnh thần kinh vận động của ông và thành công của ông trong lĩnh vực vật lý.

Bộ phim nhận được đánh giá tích cực. Mọi người nói rằng nó là một phải xem. Tôi đồng ý, vì câu chuyện cảm động và diễn xuất quá xuất sắc. Âm nhạc cũng không thể tin được.

Mặc dù The Theory of Everything đôi khi hơi buồn nhưng câu chuyện của nó rất thú vị và có nhiều pha hành động. Hãy đi và xem nó nếu bạn có thể.

Đáp án:

1. It is a biographical film.

2. Eddie Redmayne and Felicity Jones star in the film.

3. It is about the life of the scientist Stephen Hawking.

4. It was adapted from the book Travelling to Infinity: My Life with Stephen.

5. They say it is a must-see.

Hướng dẫn dịch:

1. The Theory of Everything là loại phim gì?

- Đó là một bộ phim tiểu sử.

2. Ai tham gia?

- Eddie Redmayne và Felicity Jones đóng vai chính trong phim.

3. Nó nói về điều gì?

- Phim kể về cuộc đời của nhà khoa học Stephen Hawking.

4. Nó được chuyển thể từ cuốn sách nào?

- Nó được chuyển thể từ cuốn sách Du hành tới vô cực: Cuộc sống của tôi với Stephen.

5. Mọi người nói gì về bộ phim?

- Họ nói rằng đó là một nơi phải xem.

Bài 2 trang 64 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8: This is Nick's letter to his friend telling him about his favourite film. Put the following paragraphs in the correct order (Đây là bức thư của Nick gửi cho người bạn của anh ấy kể cho anh ấy nghe về bộ phim yêu thích của anh ấy. Đặt các đoạn văn sau theo đúng thứ tự)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch:

Mark thân mến,

Bạn khỏe không? Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về bộ phim tuyệt vời mà tôi đã xem vào thứ Bảy tuần trước tại rạp chiếu phim. Tôi đã đi xem Titanic với một số người bạn.

Titanic là một bộ phim lãng mạn, được đạo diễn bởi James Cameron. Phim có sự tham gia của Leonardo DiCaprio và Kate Winslet. Phim kể về vụ chìm con tàu Titanic trong chuyến hải hành đầu tiên. Nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Mặc dù họ thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau, và Rose đã đính hôn nhưng họ đã yêu nhau. Tôi sẽ không cho bạn biết điều gì sẽ xảy ra trong trường hợp bạn muốn xem!

Titanic nhận được nhiều đánh giá tích cực vì cốt truyện xúc động và diễn xuất tuyệt vời. Các hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc cũng rất đáng kinh ngạc. Tôi nghĩ nó rất đáng xem.

Thế còn bạn? Bạn thích thể loại phim nào? Gần đây bạn có đến rạp chiếu phim không? Bạn đã thấy gì? Viết lại và cho tôi biết.

Của bạn,

Nick

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 65 Unit 8 Writing

Bài 1 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8: Rewrite these sentences using “however” as in the example (Viết lại những câu này bằng cách sử dụng “however” như trong ví dụ)

Đáp án:

1. The film didn't receive good reviews from critics. However, many people went to see it.

2. The story is silly. However, many people enjoy the film.

3. They spent millions of dollars on making the film. However, it wasn't successful as expected.

4. Jaws is one of Spielberg's first films. However, it is one of his best.

5. The film was a bit frightening. However, I really enjoyed it.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Mặc dù bộ phim không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình, nhưng rất nhiều người đã đến xem nó.

2. Dù câu chuyện ngớ ngẩn nhưng nhiều người cảm thấy thích thú với bộ phim.

3. Mặc dù họ đã chi hàng triệu đô la để thực hiện bộ phim nhưng nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù Jaws là một trong những bộ phim đầu tiên của Spielberg, nhưng nó là một trong những bộ phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù bộ phim hơi đáng sợ nhưng tôi thực sự rất thích nó.

B. Câu mới

1. Phim không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình. Tuy nhiên, nhiều người đã đến xem.

2. Câu chuyện thật ngớ ngẩn. Tuy nhiên, nhiều người cảm thấy thích thú với bộ phim.

3. Họ đã chi hàng triệu đô la để làm bộ phim. Tuy nhiên, nó đã không thành công như mong đợi.

4. Jaws là một trong những bộ phim đầu tiên của Spielberg. Tuy nhiên, đó là một trong những điều tốt nhất của anh ấy.

5. Bộ phim hơi kinh dị. Tuy nhiên, tôi thực sự rất thích nó.

Bài 2 trang 65 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8:

a. Think of your favourite film and make notes for the headings (Nghĩ về bộ phim yêu thích của bạn và ghi chú cho các tiêu đề)

 (ảnh 3)

b. Now write a letter (60 - 80 words) to your penfriend about your favourite film. Use the text (in Reading 1) and the letter (in Reading 2) to help you. (Bây giờ, hãy viết một bức thư (60 - 80 từ) cho bạn bè của bạn về bộ phim yêu thích của bạn. Sử dụng văn bản (trong Bài đọc 1) và bức thư (trong Bài đọc 2) để giúp bạn.)

Gợi ý:

Dear John,

How are you? Hope you have a nice weekend.

Last week I went to cinema with my mum to watch "Beauty and Beast" cartoon. It is a great film. It’s about the love between a beast who is actually a prince and a poor beautiful girl. The characters are colorful with costumes and special effects.

Have you watched any films recently?

Cheers,

Hoa

Hướng dẫn dịch:

Chào John,

Cậu khỏe chứ? Hy vọng cậu có một cuối tuần vui vẻ.

Tuần trước mình đã đi đến rạp phim cùng mẹ xem phim hoạt hình "Người đẹp và Quái vật". Đó là một phim hay. Nó nói về tình yêu giữa một quái vật người mà thực sự là một hoàng tử và một cô gái nghèo xinh đẹp. Những nhân vật đầy màu sắc với trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Gần đây bạn có xem phim gì không?

Thân ái,

Hoa.

Đánh giá

0

0 đánh giá