Tiếng Anh 7 Unit 3: The past Friends plus (Chân trời sáng tạo)

812

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: The past sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 3r từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Tiếng Anh 7 Unit 3 : The past Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Admire

v

/ədˈmaɪər/

Ngưỡng mộ

Astronomer

n

/əˈstrɒnəmər/

Nhà thiên văn học

Battle

n

/ˈbætəl/

Trận chiến, cuộc chiến

Brilliant

a

/ˈbrɪljənt/

Tuyệt vời

Celebrate

v

/ˈseləbreɪt/

Ăn mừng

Cruel

a

/ˈkruːəl/

Độc ác

Enormous

a

/ɪˈnɔːməs/

To lớn, vĩ đại

Exhibit

n

/ɪɡˈzɪbɪt/

Đồ triển lãm

Exhibition

n

/ˌeksɪˈbɪʃən/

Cuộc triển lãm

Fantastic

a

/fænˈtæstɪk/

Tuyệt vời

Galaxy

n

/ˈɡæləksi/

Thiên hà

Invade

v

/ɪnˈveɪd/

Xâm lược

Invention

n

/ɪnˈvenʃən/

Phát minh

Memorable

a

/ˈmemərəbəl/

Đáng nhớ

Parachute

n

/ˈpærəʃuːt/

Dù (để nhảy dù)

Rule

v

/ruːl/

Trị vì, lãnh đạo

Settler

n

/ˈsetlər/

Người khai hoang, người nhập cư

Slave

n

/sleɪv/

Người nô lệ

Slavery

n

/ˈsleɪvəri/

Chế độ nô lệ

Telescope

n

/ˈtelɪskəʊp/

Kính viễn vọng

Universe

n

/ˈjuːnɪvɜːs/

Thế giới

Victory

n

/ˈvɪktəri/

Chiến thắng

Vocabulary trang 34, 35 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 34 Tiếng Anh 7 Unit 3: Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraphs A-E (Nhìn lại một đoạn lịch sử ngắn của Thiên niên kỷ và hoàn thành dòng thời gian bằng các đoạn A-E)

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 34, 35 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A. 17th century

B. 20th century

C. 18th century

D. 15th century

E. 14th century

Hướng dẫn dịch:

A. Nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.

B. Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài Dải Ngân hà.

C. Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.

D. Trong cuộc Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412 - 1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành được những thắng lợi to lớn.

E. 1325: Người Aztec xây dựng Tenachtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico, các biểu tượng Aztec là một phần của văn hóa Aztec.

Bài 2 trang 34 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check. (Hoàn thành lịch sử ngắn với các tính từ màu xanh dương chính xác. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. exciting

2. rich

3. dead

4. uncommon

5. brave

6. useful

7. brilliant

8. cruel

9. popular

10. enormous

Hướng dẫn dịch:

Thế kỷ 11: Khoảng năm 1000: Viking Leif Erikson đã đến thăm Châu Mỹ trước Columbus năm trăm năm. Anh ấy gọi nó là Vinland.

"Điều này thì thú vị"

Thế kỷ 12: Khoảng 1134: Các trường đại học châu Âu đầu tiên ở Bologna, Oxford, Paris

và Salamanca. Chỉ có VIPS và những người giàu có mới có thể học đại học.

Thế kỷ 13: Từ năm 1206 đến năm 1227, Thành Cát Tư Hãn xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và khiến gần 40 triệu người chết.

Thế kỷ 14: 1325: Người Aztec xây dựng Tenachtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico, các biểu tượng Aztec là một phần của văn hóa Aztec.

"Điều này là không phổ biến."

Thế kỷ 15: Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412-1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành được những chiến thắng to lớn.

"Cô ấy dũng cảm"

Thế kỷ 16: Leonardo da Vinci phát minh ra máy bay. Những phát minh khác của ông bao gồm một chiếc dù và một chiếc máy bay trực thăng, nhưng ông không thể thử nghiệm chúng.

"Điều này rất hữu ích."

Thế kỷ 17: Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.

"Bạn nghĩ gì về cuốn sách của tôi?" - "Thật là tuyệt vời."

Thế kỷ 18: Các thương nhân vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.

"Chế độ nô lệ là tàn nhẫn."

Thế kỷ 19: Victoria trở thành Nữ hoàng của Vương quốc Anh vào năm 1837. Bà trị vì 63 năm bảy tháng. Cô ấy đã rất nổi tiếng.

Thế kỷ 20: Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài Dải Ngân hà.

"Ồ! Vũ trụ là rất lớn. ”

Bài 3 trang 34 Tiếng Anh 7 Unit 3: Think of people, places and events that you know in Viet Nam. Use the adjectives from the short history to describe them. (Hãy nghĩ về những người, địa điểm và sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam. Sử dụng các tính từ trong lịch sử ngắn để mô tả chúng.)

Gợi ý:

Lunar New Year, locally called Tet, is the most popular festival of the year with the whole country. Tet is celebrated throughout Vietnam and eveyone is excited about Tet. Hanoi is the best place to enjoy this festivity. Quan Su Pagoda or Ngoc Son Temple is where you can see locals lighting incenses and praying to their ancestors in the morning.

Hướng dẫn dịch:

Tết Nguyên đán, gọi là “Tết”, là lễ hội phổ biến nhất trong năm của cả nước. Tết được tổ chức trên khắp đất nước Việt Nam và mọi người đang háo hức đón Tết. Hà Nội là nơi tốt nhất để tận hưởng không khí lễ hội này. Chùa Quán Sứ hay đền Ngọc Sơn là nơi bạn có thể thấy người dân địa phương thắp hương và cầu nguyện tổ tiên vào buổi sáng.

Bài 4 trang 35 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read “People from the past”. Find 5 adjectives from “A short history of the Millennium” (Đọc “Những người trong quá khứ”. Tìm 5 tính từ trong "Lịch sử ngắn ngủi của Thiên niên kỷ")

Hướng dẫn dịch:

NGƯỜI TỪ QUÁ KHỨ

Phỏng vấn ngắn

1. Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở Tenochtitlan. Nó ổn ở đây. Bạn có thể thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường của các ngôi đền, cung điện của chúng ta, v.v. Họ sẽ cho bạn biết về văn hóa và cách sống của chúng tôi. (Aztec)

2. Bạn ngưỡng mộ ai?

Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Cô ấy chỉ là một cô gái trẻ, nhưng cô ấy điều khiển một đội quân khổng lồ. (Lính Pháp)

3. Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào?

Tôi thực sự thích viết kịch, rất thú vị khi thấy các diễn viên biểu diễn một trong những vở kịch của tôi. (Shakespeare)

4. Bạn không thích điều gì?

Tôi thực sự không thích thua trận. Kinh khủng thật. (Joan of Ard)

5. Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Tôi thực sự yêu thích kính thiên văn. Đó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble)

Bài 5 trang 35 Tiếng Anh 7 Unit 3: Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer? (Xem hoặc lắng nghe mọi người. Mỗi người trả lời câu hỏi nào trong cuộc phỏng vấn?)

Bài nghe:

Đáp án:

1. Aztec

2. French soldier

3. Joan of Arc

4. Edwin Hubble

5. Shakespeare

 

Nội dung bài nghe:

1.

- Tell me about where you live.

- I live in a town called Bandon. It's a small town in the south of Ireland, it's not exactly beautiful but I quite like living here.

2.

- Tell me about the person who you admire.

- I really admire Lewis Hamilton. He's a British Formula 1 driver and I think he's brilliant.

3.

- Tell me about some thing which you really don't like.

- I really don't like getting up early in the mornings I can't to put 7:00 during the week and it's terrible.

4.

- Tell me about your favorite invention.

- Mountain bikes are probably my favorite invention. I really love my bike I cycle a lot and I go most places on it.

5.

- Tell me about something you like.

- I'm really into tennis. I'm in a club and I play in a team.

Hướng dẫn dịch:

1.

- Cho tôi biết về nơi bạn sống.

- Tôi sống ở một thị trấn tên là Bandon. Đó là một thị trấn nhỏ ở phía nam của Ireland, nó không hẳn là đẹp nhưng tôi khá thích sống ở đây.

2.

- Hãy kể cho tôi nghe về người mà bạn ngưỡng mộ.

- Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton. Anh ấy là một tay đua Công thức 1 người Anh và tôi nghĩ anh ấy rất xuất sắc.

3.

- Hãy kể cho tôi nghe về một số điều mà bạn thực sự không thích.

- Tôi thực sự không thích dậy sớm vào những buổi sáng, tôi không thể để 7 giờ trong tuần và điều đó thật kinh khủng.

4.

- Hãy kể cho tôi nghe về phát minh yêu thích của bạn.

- Xe đạp leo núi có lẽ là phát minh yêu thích của tôi. Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình, tôi đạp xe rất nhiều và tôi đã đi hầu hết các nơi trên nó.

5.

- Hãy kể cho tôi nghe về điều gì đó bạn thích.

- Tôi rất thích quần vợt. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ và tôi chơi trong một đội.

Bài 6 trang 35 Tiếng Anh 7 Unit 3: Watch or listen again and complete the Key Phrases (Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ chính)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 34, 35 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Bài 7 trang 35 Tiếng Anh 7 Unit 3: USE IT!

Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner. Use some of the key phrases. Remember to ask “Why?” (Đọc lại các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ về câu trả lời của bạn. Sau đó, hãy hỏi đối tác của bạn. Sử dụng một số cụm từ chính. Hãy nhớ hỏi "Tại sao?")

Gợi ý:

- Who do you admire?

- I really like Taylor Swift.

- Why?

- Her songs are great, and she does good things with her money.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn ngưỡng mộ ai?

- Tôi rất thích Taylor Swift.

- Tại sao?

- Các bài hát của cô ấy rất hay, và cô ấy làm những điều tốt đẹp bằng tiền của mình.

Reading trang 36 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 36 Tiếng Anh 7 Unit 3: Look at the photos on this page. Answer the questions. Then read the reports and check your answers. (Nhìn vào những bức ảnh trên trang này. Trả lời các câu hỏi. Sau đó, đọc các báo cáo và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Tiếng Anh 7 Reading trang 36 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Picture 1: royal clothing

Picture 2: a dinosaur

Picture 3: Bluebird

2. I think it’s nearly 60 years.

3. royal, beautiful, old, big, fast ….

Hướng dẫn dịch:

1. Các vật trong các bức ảnh là gì?

Hình 1: trang phục hoàng gia

Hình 2: khủng long

Hình 3: Bluebird

2. Bạn nghĩ Bluebird bao nhiêu tuổi?

Tôi nghĩ đã gần 60 năm.

3. Bạn có thể nghĩ ra từ nào để mô tả các đối tượng trong ảnh không?

“royal, beatiful, old, big, fast ….’

Bài 2 trang 36 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read and listen to the reports. Complete the sentences with the information from the text. (Đọc và nghe các báo cáo. Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản.)

Bài nghe:

1. The exhibition of … was in the History Museum of Ho Chi Minh City.

2. The clothes were expensive but …

3. Tim was happy with the food in the … at the …

4. … and … are both types of dinosaur.

5. The … wasn't a very interesting place.

6. … was a very fast car in the … Museum.

Đáp án:

1. royal clothing

2. uncomfortable

3. café … Natural History Museum

4. Diplodocus … Tyrannosaurs

5. farm

6. Bluebird … National Motor

Hướng dẫn dịch:

1. Triển lãm trang phục cung đình tại Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Quần áo đắt tiền nhưng không thoải mái.

3. Tim hài lòng với đồ ăn trong quán cà phê ở Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.

4.urusocus và Tyrannosaurs đều là một loại khủng long.

5. Trang trại không phải là một nơi rất thú vị.

6. Bluebird là một chiếc xe rất nhanh trong Bảo tàng Mô tô Quốc gia.

Bài 3 trang 36 Tiếng Anh 7 Unit 3: Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản)

Đáp án:

Exhibition (n) triển lãm

Building (n) toà nhà

Collection (n) bộ sưu tập

Bài 4 trang 36 Tiếng Anh 7 Unit 3: USE IT!

Work in pairs. Which of the museums on the website do you think is the most interesting? Where is it? What is in it? (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ bảo tàng nào trên trang web là thú vị nhất? Nó ở đâu? Có cái gì bên trong?)

Gợi ý:

I think the History Museum of Ho Chi Minh City is the most interesting. It has a lot of items from Vietnamese history.

(Tôi nghĩ Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh là thú vị nhất. Nó có rất nhiều đồ vật từ lịch sử Việt Nam.)

Language Focus trang 37 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the sentences with “was, were,wasn't, weren't”. Then check your answersin the text on page 36. (Hoàn thành các câu với “was, were,wasn't, weren't”. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 36.)

Đáp án:

1. Last week I was with my friends in the History Museum of Ho Chi Minh City.

2. The clothes weren’t comfortable at all.

3. The school trip to the Natural History Museum wasn’t boring.

4. The exhibits were really interesting.

5. Was Bluebird strange?

Yes, it was very big and long.

Hướng dẫn dịch:

1. Tuần trước tôi cùng các bạn đến Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Quần áo không thoải mái chút nào.

3. Chuyến đi của trường đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên không hề nhàm chán.

4. Các cuộc triển lãm thực sự thú vị.

5. Bluebird có lạ không?

Vâng, nó rất lớn và dài.

Bài 2 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: Look at the sentences in exercise 1. Then complete the Rules using the correct form of “was” and “were” (Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc bằng cách sử dụng dạng đúng của “was” và “were”)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 37 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. were

2. wasn’t

3. was

4. was

Hướng dẫn dịch:

1. Trong câu khẳng định, ta dùng was/ were.

2. Trong câu phủ định, ta dùng wasn’t/ weren’t.

3. Trong câu hỏi Yes/ No, ta dùng was + S + phrase.

4. Trong câu trả lời ngắn, ta dùng Yes/ No + pronoun + was/ wasn’t hoặc were/ weren’t.

Bài 3 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the sentences with “was, were, wasn't weren't” (Hoàn thành các câu với “was, were, wasn't weren't”)

Đáp án:

1. The clothing exhibition wasn’t boring.

2. Bluebird wasn’t a motorbike.

3. The Nguyễn Dynasty was from 1802 to 1945.

4. Was the Natural History Museum interesting? - Yes, it was.

5. Were the dinosaurs unpopular? - No, they weren’t.

Hướng dẫn dịch:

1. Triển lãm quần áo không hề nhàm chán.

2. Bluebird không phải là một chiếc xe máy.

3. Thời Nguyễn từ 1802 đến 1945.

4. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên có thú vị không? - Đúng.

5. Có phải khủng long không được ưa chuộng? - Không, không phải vậy.

Bài 4 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: Write questions and short answers for the sentences in exercise 3. (Viết câu hỏi và câu trả lời ngắn gọn cho các câu trong bài tập 3.)

Gợi ý:

1. Was the clothing exhibitionboring? – No, it wasn’t.

2. Was Bluebird a motorbike? – No, it wasn’t.

3. Was The Nguyễn Dynasty from 1802 to 1945? – Yes, it was.

4. Was the Natural History Museum interesting? - Yes, it was.

5. Were the dinosaurs unpopular? - No, they weren’t.

Hướng dẫn dịch:

1. Buổi triển lãm quần áo có nhàm chán không? - Không, không phải vậy.

2. Bluebird có phải là xe máy không? - Không, không phải vậy.

3. Nhà Nguyễn từ 1802 đến 1945 phải không? - Đúng.

4. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên có thú vị không? - Đúng.

5. Có phải khủng long không được ưa chuộng? - Không, không phải vậy.

Bài 5 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: Choose the correct words. (Chọn các từ đúng)

Đáp án:

1. There was a car from 1964.

2. There were lots and lots of cars.

3. There wasn't a good café.

4. There weren't any exciting animals.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một chiếc ô tô từ năm 1964.

2. Có rất nhiều và rất nhiều xe hơi.

3. Không có một quán cà phê tốt.

4. Không có bất kỳ động vật thú vị nào.

Bài 6 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: Write sentences about an event in your town / city last year. Use “There was” and “There were”. Think about: (Viết câu về một sự kiện ở thị trấn / thành phố của bạn vào năm ngoái. Sử dụng “There was” và “There were”. Nghĩ về:)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 37 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

- There was a festival in Ha Noi in January. Thousands of people joined it.

- There were lots of music festivals every year in Viet Nam. Many famous singers appeared at those festivals.

Hướng dẫn dịch:

- Tháng Giêng có lễ hội ở Hà Nội. Hàng ngàn người đã tham gia nó.

- Hàng năm có rất nhiều lễ hội âm nhạc tại Việt Nam. Nhiều ca sĩ nổi tiếng đã xuất hiện tại các lễ hội đó.

Bài 7 trang 37 Tiếng Anh 7 Unit 3: USE IT!

Write questions with “was/were” and the words in the box. Then ask and answer the questions with your partner. (Viết câu hỏi với “was / were” và các từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 37 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

1. Where were you at 8 o'clock this morning? – I was at school.

2. Who was your first teacher? – Mr Duong.

3. Who was Le Quy Don? – A very famous Vietnamse person.

4. When was your last English test? – Last Friday.

5. When was your first visit to a museum? – Last year.

6. When was the last SEA Games? – In 2019.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã ở đâu vào lúc 8 giờ sáng nay? - Tôi đã ở trường.

2. Ai là giáo viên đầu tiên của bạn? –Mr Dương.

3. Lê Quý Đôn là ai? - Một người Việt Nam rất nổi tiếng.

4. Bài kiểm tra tiếng Anh cuối cùng của bạn là khi nào? - Thứ sáu trước.

5. Lần đầu tiên bạn đến thăm viện bảo tàng là khi nào? - Năm ngoái.

6. SEA Games cuối cùng là khi nào? - Vào năm 2019.

Vocabulary and Listening trang 38 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 38 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and check (Đọc nhật ký du hành thời gian của Jade. Chọn động từ đúng. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 38 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. met

2. helped

3. explored

4. saw

5. travelled

6. stayed

7. stayed

8. watched

9. went

10. found

11. looked

12. took

13. came

14. had

15. gave

16. felt

17. left

     

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã gặp một cậu bé và tôi đã giúp cậu ấy làm bài tập.

Tôi đã khám phá thị trấn của tôi và thấy trường tôi.

Tôi đã du lịch đến Ai Cập và thăm Kim tự tháp.

Tôi đã ở Brazil 3 tiếng và xem một trận đóng đá.

Tôi đã đến năm 1990 và tôi đã thấy bố mẹ tôi.

Những con khủng long nhìn không thân thiện, vì thế tôi chụp một bức ảnh và nhanh chóng về nhà.

Tôi ăn trưa với Nữ hoàng Victoria và tôi đã tặng bà ấy một bức ảnh.

Tôi cảm thấy mệt trong chuyến đi đến mặt trăng, vì thế tôi đã rời di sau 1 tiếng.

Bài 2 trang 38 Tiếng Anh 7 Unit 3: Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular? Listen and check (Tìm dạng quá khứ của những động từ này trong nhật ký. Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 38 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

Come – came

Eat – ate

Explore – explored

Feel – felt

Find – found

Get – got

Give – gave

Go – went

Have – had

Help – helped

Leave – left

Look – looked

Meet – met

See – saw

Stay – stayed

Take – took

Travel – travelled

Visit – visited

Watch – watched

 

Bài 3 trang 38 Tiếng Anh 7 Unit 3: Listen and repeat the verbs (Nghe và nhắc lại các động từ)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 38 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Bài 4 trang 38 Tiếng Anh 7 Unit 3: Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise saying them (Nghe thêm 8 động từ và thêm chúng vào bảng trong bài 3. Thực hành nói chúng)

Bài nghe:

Đáp án:

- /t/: talked, watched, looked

- /d/: explored, traveled, listened

- /id/: started, wanted

Bài 5 trang 38 Tiếng Anh 7 Unit 3: Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A-H in the correct order (Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp hình ảnh A-H theo đúng thứ tự)

Bài nghe:

Đáp án: C – F – E – B – A – D – G - H

Nội dung bài nghe:

Saturday the fourth: Today I traveled to Egypt in 2000 B. C. E. and visited the pyramids. They were new then. After that I went to Rome and watched games in the Coliseum. They were violent and cruel. I really didn't like them.

Sunday the fifth: I traveled 75000000 years into the past to see the dinosaurs. I didn't stay there long but I saw some scary animals, they looked very unfriendly. I wasn't crazy about them and I was happy to get home.

Tuesday the seventh: I didn't use the time machine yesterday, but this morning I went to the year in 1990 and I found my grandparents. They …. a celebration for the new year. I didn't talk to them but it was a bit strange to see them when they were young.

Wednesday the eighth: I explored my town this afternoon and I saw my old school. There were lots of people and I didn't find my friends or me. I came home Eddie because I had basketball practice.

Thursday the ninth: Today, I met a boy in Switzerland. He wanted to be a scientist but he wasn't brilliant at maths. I helped him with his homework. He gave me a book with his name on it. It was Albert Einstein.

Saturday the eleventh: I didn't use the time machine yesterday because we had a history past, but this morning I visited Brazil in 2014 and watched the football World Cup final. It was fantastic.

Sunday the twelfth: I visited England 150 years ago and I had lunch with Queen Victoria. We had a strange pudding and I didn't like it. I gave her a photo of my family. She was a big fan of their clothes.

Monday the thirteenth: Today I went into the future, I traveled in a spaceship to the moon. It was a very long journey. I felt sick so I came home early.

Hướng dẫn dịch:

Thứ bảy ngày thứ tư: Hôm nay tôi đi du lịch đến Ai Cập vào năm 2000 B. C. E. và thăm các kim tự tháp. Khi đó chúng còn mới. Sau đó, tôi đến Rome và xem các trò chơi trong Đấu trường La Mã. Họ bạo lực và độc ác. Tôi thực sự không thích chúng.

Chủ nhật ngày thứ năm: Tôi đã du hành 75000000 năm về quá khứ để xem khủng long. Tôi không ở đó lâu nhưng tôi đã nhìn thấy một số loài động vật đáng sợ, chúng trông rất không thân thiện. Tôi không phát cuồng vì chúng và tôi rất vui khi về đến nhà.

Thứ ba ngày thứ bảy: Hôm qua tôi không sử dụng cỗ máy thời gian, nhưng sáng nay tôi đã sang năm 1990 và tôi đã tìm thấy ông bà của mình. Họ …. một lễ kỷ niệm cho năm mới. Tôi không nói chuyện với họ nhưng hơi lạ khi gặp họ khi họ còn nhỏ.

Thứ tư ngày tám: Chiều nay tôi khám phá thị trấn của mình và tôi thấy trường cũ của mình. Có rất nhiều người và tôi không tìm thấy bạn bè hay tôi. Tôi về nhà Eddie vì tôi có buổi tập bóng rổ.

Thứ năm ngày thứ chín: Hôm nay, tôi gặp một cậu bé ở Thụy Sĩ. Anh ấy muốn trở thành một nhà khoa học nhưng anh ấy không giỏi toán. Tôi đã giúp anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách có ghi tên anh ấy. Đó là Albert Einstein.

Thứ bảy ngày 11: Tôi không sử dụng cỗ máy thời gian hôm qua vì chúng tôi đã có quá khứ lịch sử, nhưng sáng nay tôi đã đến thăm Brazil vào năm 2014 và xem trận chung kết World Cup bóng đá. Nó rất tuyệt vời.

Chủ nhật ngày 12: Tôi đã đến thăm nước Anh 150 năm trước và tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria. Chúng tôi đã có một chiếc bánh pudding kỳ lạ và tôi không thích nó. Tôi đã đưa cho cô ấy một bức ảnh của gia đình tôi. Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của quần áo của họ.

Thứ hai ngày mười ba: Hôm nay tôi đi vào tương lai, tôi du hành trên một con tàu vũ trụ lên mặt trăng. Đó là một cuộc hành trình rất dài. Tôi cảm thấy buồn nôn nên về nhà sớm.

Bài 6 trang 38 Tiếng Anh 7 Unit 3: Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in exercise 2 (Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng cách sử dụng năm động từ trong bài tập 2)

Gợi ý:

I travelled to Phu Quoc with my family last year. We stayed in a hotel near the beach. Everything there looked beautiful and enormous. I took a lot of photos for my parents and we ate fresh sea food there, it was delicious.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đi du lịch Phú Quốc với gia đình vào năm ngoái. Chúng tôi ở trong một khách sạn gần bãi biển. Mọi thứ ở đó trông đẹp đẽ và to lớn. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh cho bố mẹ và chúng tôi đã ăn đồ biển tươi ở đó, rất ngon.

Language Focus trang 39 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38. (Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)

Đáp án:

1. a

2. b

3. a

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Jade đã nhìn thấy các Kim tự tháp ở đâu? - Ở Ai Cập.

2. Những con khủng long trông không thân thiện.

3. Cô ấy đã ăn tối với Nữ hoàng Victoria ở London.

4. Jade có xem một trận bóng đá ở Brazil không? - Có.

Bài 2 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nghiên cứu các câu trong bài 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 39 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. the same

2. base

2. base

Hướng dẫn dịch:

1. Dạng động từ của thì quá khứ đơn là giống nhau ở mọi chủ ngữ.

2. Trong câu phủ định, chúng ta dùng “didn’t + V nguyên thể”

3. Trong câu hỏi, ta dùng “(từ để hỏi) + did + S + V nguyên thể?”

Bài 3 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Order the words to make sentences and questions. (Sắp xếp các từ để đặt câu và câu hỏi.)

Đáp án:

1. Did Jade talk to her grandparents?

2. Do you like rice or noodles/ noodles or rice?

3. Jim visited Nha Trang last summer.

4. Where did your parents meet?

5. We didn’t play football yesterday.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngọc có nói chuyện với ông bà ngoại không?

2. Bạn thích cơm hay mì / mì hay cơm?

3. Jim đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.

4. Bố mẹ bạn đã gặp nhau ở đâu?

5. Chúng tôi đã không chơi bóng đá vào ngày hôm qua.

Bài 4 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Rhythm and intonation

Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check. (Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Gợi ý:

Học sinh tự nghe, đọc và kiểm tra.

Bài 5 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read the Study Strategy. Follow instructions 1-3 (Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Làm theo hướng dẫn 1-3)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 39 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

1. Tìm 10 động từ quá khứ đơn trong bài 1 trang 38.

2. Khi bạn thấy một động từ mới, kiểm tra danh sách động từ bất quy tắc trang 127. Sau đó thêm động từ vào danh sách của bạn.

3. Ghi nhớ 5 động từ bất quy tắc mỗi tuần.

Bài 6 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)

Đáp án:

1. travelled

2. took

3. arrived

4. didn’t have

5. started

6. didn’t have

7. got

8. didn’t play

9. lost

10. wasn’t

Hướng dẫn dịch:

Thứ bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận bóng đá với bạn bè. Chúng tôi di chuyển bằng xe buýt và cuộc hành trình mất hai giờ. Chúng tôi đến muộn nên không có thời gian ăn trưa. Nửa tiếng sau trời bắt đầu mưa, tôi không có áo khoác nên rất ướt. Đội của chúng tôi chơi không tốt. Họ thua 5-0. Đó không phải là một ngày tốt.

Bài 7 trang 39 Tiếng Anh 7 Unit 3: Work in pairs. Ask and answer about your recent past events (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự kiện trong quá khứ gần đây của bạn)

Gợi ý:

- Did you have pizza last night?

- No, I didn’t. I had noodles.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn đã ăn pizza tối qua hả?

- Không, tôi không có. Tôi đã ăn mì.

Speaking trang 40 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 40 Tiếng Anh 7 Unit 3: Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What did Mark do? Did Sarah have a good weekend? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mark đã làm gì? Sarah có một ngày cuối tuần tốt không?)

Bài nghe:

Đáp án:

Sarah: Hey, Mark. (1) How was your weekend?

Mark: Not bad, thanks. I played football and I got a haircut. What do you think?

Sarah: It looks great. Very cool. I got a haircut, too.

Mark: When?

Sarah: Two weeks (2) ago. But nobody noticed.

Mark: Oh dear. So, what about you? What did you (3) do?

Sarah: Well, I stayed at my friend Jenny's house on Saturday night.

Mark: Oh, right. How was that?

Sarah: It wasn't (4) brilliant. Jenny was sick so I didn't sleep much and I was too tired to go out on Sunday.

Mark: Bad luck! I met some (5) friends for a picnic on Sunday.

Sarah: Really? What (6) was it like?

Mark: It was fun.

Sarah: Oh, you had a much better weekend. Can I come out with you next time?

Hướng dẫn dịch:

Sarah: Này, Mark. Cuối tuần của bạn như thế nào?

Mark: Không tệ, cảm ơn. Tôi đã chơi bóng và cắt tóc. Bạn thì sao?

Sarah: Nó trông rất tuyệt. Rất tuyệt. Tôi cũng đi cắt tóc.

Mark: Khi nào?

Sarah: Hai tuần trước. Nhưng không ai để ý.

Mark: Ôi trời. Vậy còn bạn thì sao? Bạn đã làm gì?

Sarah: À, tôi ở nhà Jenny, bạn tôi vào tối thứ Bảy.

Mark: Ồ, đúng rồi. Nó thế nào?

Sarah: Nó không quá tốt. Jenny bị ốm nên tôi không ngủ được nhiều và tôi quá mệt để đi chơi vào Chủ nhật.

Mark: Xui thật! Tôi đã gặp một số người bạn cho một chuyến dã ngoại vào Chủ nhật.

Sarah: Thật không? Nó thế nào?

Mark: Nó rất vui.

Sarah: Ồ, bạn đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời hơn nhiều. Lần sau tôi có thể đi chơi với bạn được không?

Bài 2 trang 40 Tiếng Anh 7 Unit 3: Cover the dialogue and the Key Phrases. Complete the mini-dialogues. Listen and check. Practise them with your partner. (Lấp đầy các cuộc hội thoại và các Cụm từ chính. Hoàn thành các cuộc hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Thực hành chúng với đối tác của bạn.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 40 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. your weekend

2. bad

3. do you

4. great

5. cool

6. was

7. brilliant

8. like

9. fun

 

Hướng dẫn dịch:

Cuối tuần của bạn như thế nào? - Không tệ, cảm ơn.

Bạn thì sao? - Nó trông rất tuyệt. Rất tuyệt.

Nó thế nào? - Nó không quá tốt.

Nó thế nào? - Nó rất vui.

Bài 3 trang 40 Tiếng Anh 7 Unit 3: Practise the dialogue with your partner (Thực hành hội thoại với bạn của bạn)

Bài 4 trang 40 Tiếng Anh 7 Unit 3: Cover the dialogue and the Key Phrases. Complete the mini-dialogues. Listen and check. Practise them with your partner. (Bao gồm các cuộc đối thoại và các Cụm từ chính. Hoàn thành các cuộc đối thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Thực hành chúng với bạn của bạn.)

Bài nghe:

 

Đáp án:

1. A. How was your weekend?

B. Not bad, thanks. I went shopping on Saturday. I bought these headphones. What do you think?

A. Very cool.

2. A. What did you do at the weekend?

B. Well, I went to the cinema on Saturday evening. I saw The Fast and the Furious.

A. What was it like?

B. It wasn’t brilliant, to be honest.

Hướng dẫn dịch:

1. A. Cuối tuần của bạn thế nào?

B. Không tệ, cảm ơn. Tôi đã đi mua sắm vào thứ bảy. Tôi đã mua những chiếc tai nghe này. Bạn nghĩ sao?

A. Rất tuyệt.

2. A. Bạn đã làm gì vào cuối tuần?

B. Chà, tôi đã đi xem phim vào tối thứ Bảy. Tôi đã xem The Fast and the Furious.

A. Nó như thế nào?

B. Thành thật mà nói, nó không xuất sắc.

Bài 5 trang 40 Tiếng Anh 7 Unit 3: Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue about your weekend using the Key Phrases (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới về ngày cuối tuần của bạn bằng các Cụm từ chính)

Gợi ý:

- How was your weekend?

- Not bad, thanks.

- What did you do?

- I went to a football match on Saturday.

Hướng dẫn dịch:

- Cuối tuần của bạn như thế nào?

- Không tồi, cảm ơn.

- Bạn đã làm gì?

- Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá vào thứ Bảy.

Writing trang 41 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 41 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read the text. Why did Jack's parents have a party? Who did not enjoy the party? (Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?)

Hướng dẫn dịch:

Gia đình tôi, tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó là khi chị gái lớn của tôi và bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng.

Đầu tiên, tôi và mẹ đi mua đồ ăn và thức uống. Lúc sáu giờ, những người bạn của chị tôi đến dự tiệc. Lúc bảy giờ, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu bánh mì kẹp thịt và bánh mì kẹp thịt. đó là một đêm rất ấm áp. Chúng tôi đã ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa đó là một điều bất ngờ lớn. Cuối cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người về nhà. Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Chỉ có con chó của chúng tôi không thích bữa tiệc. Nó ở trong nhà - nó không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối tuyệt vời và tôi thực sự vui.

Đáp án:

1. Jack's parents had a party because his big sister and her boyfriend decided to get married.

2. Only the dog didn't enjoy the party.

Hướng dẫn dịch:

1. Cha mẹ của Jack đã tổ chức một bữa tiệc vì chị gái lớn của anh ấy và bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn.

2. Chỉ có con chó không thích bữa tiệc.

Bài 2 trang 41 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the Key Phrases with words from the text. (Hoàn thành các Cụm từ chính bằng các từ trong văn bản.)

Tiếng Anh 7 Writing trang 41 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. last July

2. twenty

3. we all

4. surprise

Bài 3 trang 41 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read the text again and find the sequencing words (Đọc lại văn bản và tìm các từ thứ tự)

Đáp án:

First (đầu tiên)

After that (sau đó)

Then (sau đó)

Finally (cuối cùng)

Bài 4 trang 41 Tiếng Anh 7 Unit 3: Look at the sequencing words in boid and put sentences A-E in the correct order. Which word describes the beginning of an event, and which word describes the end? (Nhìn vào các từ sắp xếp theo thứ tự trong boid và đặt các câu A-E theo đúng thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 41 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

C – A – D – E – B

Hướng dẫn dịch:

Đầu tiên, mẹ tôi và tôi chuẩn bị đồ ăn và đồ uống cho bữa tiệc.

Vào 8h, bạn bè tôi đến.

Tôi mở quà và sau đó chúng tôi ăn uống.

Sau đó, mọi người khiêu vũ.

Cuối cùng, tất cả bạn bè tôi về nhà.

Bài 5 trang 41 Tiếng Anh 7 Unit 3: Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with your partner (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với đối tác của bạn)

Gợi ý:

I’ll never forget out Tet holiday last year.

First, we visited our grandparents and gave them lucky money. After that, we had lunch with some Vietnamese traditional food, especially “banh chung”. We visited other relatives, then we went home. Finally, we went to bed late.

It was a great evening.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sẽ không bao giờ quên kỳ nghỉ Tết năm ngoái.

Đầu tiên, chúng tôi đến thăm ông bà và lì xì cho ông bà. Sau đó, chúng tôi ăn trưa với một số món ăn truyền thống của Việt Nam, đặc biệt là "bánh chưng". Chúng tôi đến thăm những người thân khác, sau đó chúng tôi về nhà. Cuối cùng, chúng tôi đi ngủ muộn.

Đó là một buổi tối tuyệt vời.

Culture trang 42 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 42 Tiếng Anh 7 Unit 3:Check the meaning of the words in the box. Then look at the pictures and answer the questions. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

Tiếng Anh 7 Culture trang 42 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. They are eating turkey.

2. b

Hướng dẫn dịch:

1. Điều gì đang xảy ra trong bức tranh A? Mọi người đang ăn gì?

- Họ đang ăn gà tây.

2. Sự kiện trong hình B diễn ra khi nào? - 1621.

Bài 2 trang 42 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read and listen to the text and check your answers to exercise 1 (Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1)

Bài nghe:

 

Hướng dẫn dịch:

Ngày lễ Tạ ơn

Người Mỹ kỷ niệm ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của tháng Mười Một. Các gia đình gặp nhau trong một bữa ăn đặc biệt bao gồm gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô, một món tráng miệng phổ biến. Sau đó, các gia đình sinh hoạt cùng nhau hoặc xem TV.

Lễ hội Lễ tạ ơn kỷ niệm vụ thu hoạch đầu tiên của Người hành hương - một nhóm người định cư theo tôn giáo. Vào tháng 9 năm 1620, họ rời nước Anh đến Arnerca trên một con tàu - chiếc Mayflower. Mùa đông năm đó, khi họ đến, họ rất lạnh và không có đủ thức ăn. Vì vậy, một nửa trong số họ đã chết. Một nhà lãnh đạo người Mỹ bản địa, Squanto, đã đến thăm những người định cư, người của ông đã chỉ cho những người định cư. Người dân của ông đã chỉ cho những người định cư cách trồng ngô và rau cũng như cách săn bắn linh miêu để làm thức ăn.

Vào mùa thu năm 1621, sau một vụ mùa bội thu, những người Hành hương đã tổ chức một buổi lễ lớn để tạ ơn Chúa. Họ mời những người Mỹ bản địa. Trong ba ngày, họ đã ăn cùng nhau. Ngoài ra, họ chơi trò chơi, hát các bài hát và nhảy múa. Đó là sự khởi đầu của một truyền thống lâu đời.

Bài 3 trang 42 Tiếng Anh 7 Unit 3: Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

Đáp án:

1. They eat a special meal including turkey, corn, potatoes and pumpkin pie a popular dessert.

2. America.

3. Because they were very cold and didn't have enough food.

4. A Native American leader, Squanto, visited the settlers. His people showed the settlers. His people showed the settlers how to grow corn and vegetables and how to hunt animas for food.

5. Native Americans.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người ăn gì vào ngày Lễ Tạ ơn?

- Họ ăn một bữa ăn đặc biệt bao gồm gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô một món tráng miệng phổ biến.

2. Những người hành hương đến đâu vào năm 1620?

- Mỹ.

3. Tại sao nhiều người định cư chết trong mùa đông đầu tiên?

- Bởi vì họ rất lạnh và không có đủ thức ăn.

4. Họ đã học cách trồng thực phẩm như thế nào?

- Một thủ lĩnh người Mỹ bản địa, Squanto, đã đến thăm những người định cư. Người của ông đã chỉ cho những người định cư. Người dân của ông đã chỉ cho những người định cư cách trồng ngô và rau cũng như cách săn bắn linh miêu để làm thức ăn.

5. Ai đã đến bữa ăn đầu tiên trong Lễ Tạ ơn?

- Người Mỹ bản địa.

Bài 4 trang 42 Tiếng Anh 7 Unit 3: Choose a festival in your hometown / city. Then ask and answer the questions with your partner. (Chọn một lễ hội ở quê hương / thành phố của bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Gợi ý:

1. When is the festival? – On the 15th day of the 8th month of the lunar calendar.

2. Where is it? – Asia.

3. What do people celebrate? – To enjoy the best time of the year.

4. How do they celebrate it? - Families and friends often came together or harvested crops for the festival.

5. Do people have special food? – Moon cake.

6. Do they do special activities? - Lion dance.

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội diễn ra khi nào? - Ngày 15/8 âm lịch.

2. Nó ở đâu? - Châu Á.

3. Mọi người ăn mừng điều gì? - Để tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong năm.

4. Họ ăn mừng nó như thế nào? - Các gia đình và bạn bè thường đến cùng nhau hoặc thu hoạch mùa màng cho lễ hội.

5. Mọi người có thức ăn đặc biệt không? - Bánh trung thu.

6. Họ có thực hiện các hoạt động đặc biệt không? - Múa sư tử.

Bài 5 trang 42 Tiếng Anh 7 Unit 3: Write a short description (35 - 50 words) of a festival in Viet Nam. Use your answers in exercise 4 to help you. (Viết một đoạn văn miêu tả ngắn (35 - 50 từ) về một lễ hội ở Việt Nam. Sử dụng các câu trả lời của bạn trong bài tập 4 để giúp bạn.)

Gợi ý:

The Mid-Autumn Festival is one of the most important traditional holidays in Vietnam. The Mid-Autumn Festival is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia. Every year, it is on 15th August of the lunar calendar, when the full moon shines at night. In Vietnam, the Mid-Autumn festival is mainly an occasion for the kids to celebrate and enjoy the best time of the year. Parents often buy star-shaped lanterns for their kids, and there are also some special events such as lantern parades and lion dancing for them on this day.

Hướng dẫn dịch:

Tết Trung thu là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng nhất ở Việt Nam. Tết Trung thu không chỉ được tổ chức ở Việt Nam mà còn ở một số nơi khác trên châu Á. Hàng năm, vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, khi trăng tròn chiếu vào ban đêm. Ở Việt Nam, Tết Trung thu chủ yếu là dịp để các bạn nhỏ vui chơi và tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ nhất trong năm. Các bậc cha mẹ thường mua đèn lồng hình ngôi sao cho con cái của họ, và cũng có một số sự kiện đặc biệt như diễu hành đèn lồng và múa lân cho các em vào ngày này.

Puzzles and games trang 43 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: Use the code to find the first and last letters of adjectives about people and places. Write the adjectives, then match them with their opposites (Sử dụng mã để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của tính từ về người và địa điểm. Viết các tính từ, sau đó nối chúng với các tính từ đối lập của chúng)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. b_g boring (tẻ nhạt) >< exciting (hào hứng)

2. t_y tiny (nhỏ bé) >< enormous (rộng lớn)

3. k_d kind (tốt bụng) >< cruel (độc ác)

4. u_l useful (hữu dụng) >< useless (vô dụng)

5. a_e alive (sống sót) >< dead (chết)

Bài 2 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: MEMORY GAME

Work in groups. Follow the instructions (Làm việc nhóm. Làm theo chỉ dẫn)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

- Nhìn vào các bức tranh trong 20 giây. Đóng sách của bạn.

- Lần lượt nói những đồ vật ở đó, sử dụng There was / There were.

ví dụ: Có một quả bóng đá. Có hai cuốn sách.

- Người chiến thắng là người chơi cuối cùng có thể nhớ được điều gì đó.

Bài 3 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the crossword with the past tense of the verbs in the “Across” and “Down” spaces (Hoàn thành ô chữ với thì quá khứ của các động từ trong khoảng trống "Qua" và "Xuống")

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Bài 4 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: TELLING A STORY

Work in teams. Follow the instructions (Làm việc theo đội. Theo hướng dẫn)

Hướng dẫn dịch:

- Mỗi người chọn một động từ trong ô và viết nó ra.

- Một người trong mỗi đội đọc to câu dưới đây và thêm một bộ phận khác vào câu, sử dụng động từ của anh ấy / cô ấy trong hộp

Ví dụ: Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian và tôi đã du hành ngược thời gian.

Ví dụ: Hôm qua tôi tìm thấy cỗ máy thời gian, tôi du hành ngược thời gian, và tôi nhìn thấy một con khủng long.

- Người tiếp theo trong đội lặp lại các câu và thêm một phần khác, sử dụng động từ của anh ấy / cô ấy trong hộp

Ví dụ: Hôm qua tôi tìm thấy cỗ máy thời gian, tôi du hành ngược thời gian, tôi nhìn thấy một con khủng long, và tôi đã đến thăm Galileo ở Ý.

- Câu chuyện tiếp tục cho đến khi mọi người sử dụng động từ của họ, hoặc cho đến khi không thể quên được câu chuyện.

- Theo cặp, bây giờ hãy cố gắng nhớ câu hoàn chỉnh và viết ra nhiều nhất có thể.

Extra listening and speaking 3 trang 108 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 108 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3: Listen to people talking about a wedding. Match speakers 1-4 with the things in photos A-D. (Nghe mọi người nói về một đám cưới. Ghép người nói 1-4 với những thứ trong ảnh A-D.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3 trang 108 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Liam – D

2. Emma – B

3. Harry – C

4. Ruby – A

Nội dung bài nghe:

1. Liam: His mom made the wedding cake. It was amazing.

2. Emma: They got lots of presents. They were on the table, and I wanted to open them.

3. Harry: The wedding party was in the garden of a big hotel.

4. Ruby: There were fireworks and great music at the party.

Hướng dẫn dịch:

1. Liam: Mẹ anh ấy đã làm bánh cưới. Nó thật là tuyệt.

2. Emma: Họ có rất nhiều quà. Chúng ở trên bàn, và tôi muốn mở chúng ra.

3. Harry: Tiệc cưới diễn ra trong khu vườn của một khách sạn lớn.

4. Ruby: Có pháo hoa và âm nhạc tuyệt vời trong bữa tiệc.

Bài 2 trang 108 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3: Listen to Megan talking about a wedding. Which of the things in the box does she talk about? (Hãy nghe Megan nói về một đám cưới. Cô ấy nói về những thứ nào trong hộp?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3 trang 108 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án: Megan talks about place, music, presents, food and people.

Nội dung bài nghe:

Ella: Hi Megan. Hey, I didn’t see you at tennis on Saturday. What happened?

Megan: Hi Ella. My cousin got married on Saturday, and I went to her wedding.

Ella: Wow! Did you have a good time?

Megan: I had a great time. I’ve got some photos. Look. Here is one of Lily in her wedding dress.

Ella: Oh, she’s really beautiful, and look at Dan. He looks really smart.

Megan: I know. He usually wears jeans.

Ella: Were there many people?

Megan: Yes. There were about 150 people. Lots of my cousins were there. I met Dan’s brother, Jamie. He’s really cool. I sat next to him at dinner.

Ella: Where was the wedding?

Megan: It was in the garden of a big hotel, in the country.

Ella: What was the food like?

Megan: Fantastic, really amazing. There were so much. After the meal, everyone danced. There was a DJ, and he played a lot of good music.

Ella: What did you give them for a wedding present?

Megan: My mom and dad just gave them some money, so that they can have a really good holiday.

Ella: Good idea.

Hướng dẫn dịch:

Ella: Chào Megan. Này, tớ không gặp cậu tại sân tennis vào thứ Bảy. Chuyện gì đã xảy ra thế?

Megan: Chào Ella. Chị họ tớ kết hôn vào thứ bảy, và tớ đã đến dự đám cưới của cô ấy.

Ella: Chà! Cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Megan: Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tớ có một số bức ảnh. Nhìn này. Đây là một trong những bức Lily trong chiếc váy cưới của cô ấy.

Ella: Ồ, cô ấy thật sự rất đẹp, và nhìn Dan này. Anh ấy trông thật thông minh.

Megan: Tớ biết. Anh ấy thường mặc quần jean.

Ella: Có nhiều người không?

Megan: Có. Có khoảng 150 người. Rất nhiều anh em họ của tớ đã ở đó. Tớ đã gặp Jamie, em trai của Dan. Anh ấy thật tuyệt. Tớ ngồi cạnh anh ấy trong bữa tối.

Ella: Đám cưới ở đâu vậy?

Megan: Nó ở trong khu vườn của một khách sạn lớn, ở vùng nông thôn.

Ella: Đồ ăn như thế nào?

Megan: Tuyệt vời, thực sự tuyệt vời. Có rất nhiều. Sau bữa ăn, tất cả mọi người đều nhảy múa. Có một DJ, và anh ấy chơi rất nhiều bản nhạc hay.

Ella: Cậu đã tặng gì cho họ cho quà cưới?

Megan: Bố mẹ tớ cho họ một số tiền để họ có một kỳ nghỉ thật vui vẻ.

Ella: Ý kiến hay đấy.

Bài 3 trang 108 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3: Listen to the conversation again and write True or False. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết Đúng hoặc Sai. Sửa các câu sai.)

Bài nghe:

1. The wedding was last Saturday.

2. There were a hundred people at the wedding.

3. Megan sat next to Dan at dinner.

4. The wedding was in a room in a big hotel.

5. Megan gave Lily and Dan some money as a wedding present.

Đáp án:

1. True

2. False – There were a hundred and fifty people at the wedding.

3. False – Megan sat next to Dan’s brother at dinner.

4. False – The wedding was in the garden of a big hotel.

5. False – Megan’s parents gave Lily and Dan some money as a wedding present.

Hướng dẫn dịch:

1. Đám cưới vào hôm thứ bảy tuần trước. – Đúng

2. Có một trăm người trong đám cưới. – Sai – Có 150 người dự đám cưới.

3. Megan ngồi cạnh Dan trong bữa tối.- Sai – Megan ngồi cạnh anh trai của Dan trong bữa tối.

4. Đám cưới diễn ra trong một căn phòng trong một khách sạn lớn. – Sai – Đám cưới diễn ra trong khu vườn của một khách sạn lớn.

5. Megan đã cho Lily và Dan một số tiền làm quà cưới. – Sai – Bố mẹ Megan đã cho Lily và Dan một số tiền làm quà cưới.

Bài 4 trang 108 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3: Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ chính. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và lặp lại đoạn hội thoại.)

Bài nghe:

Pete: Hi, Sam. (1) Jack's party?

Sam: I couldn't come, It was my brother's wedding

Pete: Oh, I forgot about that. (2)?

Sam: Yeah. I had a great time!

Pete: (3)?

Sam: Yes, there were about 100 people. I met Jack's sister, Ruby. She's cool.

Pete: I don't know her. (4)?

Sam: Really good. There were lots of different types of food.

Pete: (5)?

Sam: My mum and dad gave them a coffee machine. They really liked it!

Đáp án:

1. Why didn’t you go to

2. Did you have a good time

3. Were there many people

4. What was the food like

5. What did you give them for a present

Hướng dẫn dịch:

Pete: Xin chào, Sam. Tại sao bạn không đến bữa tiệc của Jack?

Sam: Tôi không thể đến, đó là đám cưới của anh trai tôi

Pete: Ồ, tôi quên mất điều đó. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Sam: Vâng. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời!

Pete: Có nhiều người không?

Sam: Vâng, có khoảng 100 người. Tôi đã gặp chị gái của Jack, Ruby. Con nhỏ đó ngầu đấy.

Pete: Tôi không biết cô ấy. Thức ăn như thế nào?

Sam: Thực sự tốt. Có rất nhiều loại thức ăn khác nhau.

Pete: Bạn đã tặng quà gì cho họ?

Sam: Bố mẹ tôi đã cho họ một chiếc máy pha cà phê. Họ thực sự thích nó!

Bài 5 trang 108 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3: USE IT!

Work in pairs. Look at the diary extract. Prepare and practise a new dialogue using the information in the diary, and the dialogue in exercise 4. Use the Key Phrases. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào phần trích xuất nhật ký. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng thông tin trong nhật ký và đoạn hội thoại trong bài tập 4. Sử dụng các Cụm từ chính.)

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 3 trang 108 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

- Hi, Lam. Why didn’t go to Sophie’s birthday party?

- I couldn’t come. It was my cousin Lucy’s wedding. She married Steve.

- Oh, I forgot about that. Did you have a good time?

- Yeah, the wedding was amazing.

- Were there many people?

- About 200 people were there. I met Steve’s brother, Mark. He was really friendly.

- What was the food like?

- The food was amazing and the music was good, too.

- What did you give them for a present?

- I gave Lucy and Steve a camera and they loved it!

Hướng dẫn dịch:

- Chào Lâm. Tại sao không đến dự tiệc sinh nhật của Sophie vậy?

- Tôi không thể đến. Đó là đám cưới của chị họ tôi Lucy. Cô ấy đã kết hôn với Steve.

- Ồ, tôi quên chuyện đó rồi. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

- Ừ, đám cưới thật tuyệt vời.

- Có nhiều người ở đó không?

- Khoảng 200 người đã ở đó. Tôi đã gặp Mark, anh trai của Steve. Anh ấy thực sự rất thân thiện.

- Thức ăn như thế nào?

- Thức ăn tuyệt vời và âm nhạc cũng hay.

- Bạn đã tặng quà gì cho họ?

- Tôi đã tặng Lucy và Steve một chiếc máy ảnh và họ rất thích nó!

Song: Before I met you trang 115 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 115 Tiếng Anh 7 Song: Before I met you: Look at the picture and listen to the song. Which verse A, B, or C does the picture match? (Nhìn vào bức tranh và nghe bài hát. Câu A, B, C phù hợp với hình ảnh nào?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Song: Before I met you trang 115 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án: B

Bài 2 trang 115 Tiếng Anh 7 Song: Before I met you: Complete the song with the words in the box. Then listen again and check (Hoàn thành bài hát với các từ trong hộp. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Song: Before I met you trang 115 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. went

2. travelled

3. felt

4. were

5. found

6. visited

7. stayed

8. explored

9. saw

10. met

Bài 3 trang 115 Tiếng Anh 7 Song: Before I met you): Complete the sentences with words from the song (Hoàn thành các câu với các từ trong bài hát)

Tiếng Anh 7 Song: Before I met you trang 115 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. young

2. bored

3. castle

4. queen

5. rooms

6. best

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi còn trẻ, tôi đã đi du lịch khắp thế giới.

2. Chúng tôi đã đến thăm những nơi tuyệt vời và tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán.

3. Năm 2010, tôi ở trong một lâu đài với một số người bạn.

4. Một hoàng hậu giàu có và độc ác đã xây dựng nên lâu đài.

5. Chúng tôi đã khám phá một số căn phòng đáng sợ.

6. Ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi là khi tôi gặp bạn.

Bài 4 trang 115 Tiếng Anh 7 Song: Before I met you: Find words in the song with opposite meanings to these words (Tìm những từ có nghĩa trái ngược với những từ này trong bài hát)

Tiếng Anh 7 Song: Before I met you trang 115 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Đáp án:

1. cruel

2. exciting

3. happy

4. rich

5. right

6. young

Hướng dẫn dịch:

1. tốt bụng >< độc ác

2. nhàm chán >< thú vị

3. không vui >< vui vẻ

4. nghèo >< giàu

5. sai >< đúng

6. già >< trẻ

Bài 5 trang 115 Tiếng Anh 7 Song: Before I met you: USE IT!

Work in pairs. Ask and answer the questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)

1. What amazing places did you visit when you were younger?

2. What exciting things did you do or see last summer?

3. What was the best day of your life? Why?

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Progress review 1

Unit 4: In the picture

Progress review 2

Unit 5: Achieve

Unit 6: Survival

Đánh giá

0

0 đánh giá