SBT Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo Unit 2: My communication

840

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2: My communication sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 2.

Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2: My communication

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 14 Unit 2 Vocabulary

Bài 1 trang 14 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Look at the picture. Correct the words (Nhìn vào bức tranh. Sửa các từ)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. mobile phone (điện thoại di động)

2. card (thẻ)

3. landline (điện thoại cố định)

4. letter (thư)

5. emoji (biểu tượng cảm xúc)

Bài 2 trang 14 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Complete the sentences with the words (Hoàn thành các câu với các từ)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. text

2. conversations

3. video

4. emoticons

5. instant

6. social

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không viết nhiều tin nhắn cho bạn bè. Tôi chỉ gửi một hoặc hai mỗi ngày.

2. Em gái tôi thường có những cuộc trò chuyện dài trên điện thoại với người bạn thân nhất của cô ấy.

3. “Bạn có sử dụng trò chuyện video để nói chuyện với cô và chú của mình ở Úc không?” - "Có, chúng tôi sử dụng Skype."

4. Tôi thích sử dụng các biểu tượng vui nhộn được gọi là biểu tượng cảm xúc khi tôi nhắn tin cho bạn bè của mình. Đây là cái tôi thích nhất!

5. Hakan sử dụng tin nhắn tức thời với những người bạn cùng trường của mình.

6. "Anh trai của bạn có lên mạng xã hội mỗi ngày không?" - "Có, anh ấy trên Facebook mỗi tối!"

Bài 3 trang 14 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Complete the words in the text (Hoàn thành các từ trong văn bản) (ảnh 4)

Đáp án:

1. cards

2. message

3. emoticon

4. landline

5. phone

6. letter

7. chat

8. messaging

Hướng dẫn dịch:

Bạn làm gì khi đến ngày sinh nhật của ai đó?

Đôi khi tôi nói "chúc mừng sinh nhật" với bạn bè trên mạng xã hội, nhưng tôi không bao giờ gửi thiệp chúc mừng sinh nhật - chúng rất đắt! (Noah, 12 tuổi)

Tôi gửi cho bạn bè một tin nhắn văn bản 'chúc mừng sinh nhật' có biểu tượng cảm xúc mặt cười trong đó. (Alice, 14 tuổi)

Em gái tôi và tôi luôn gọi cho bà của chúng tôi trên điện thoại cố định khi đến ngày sinh nhật của bà. Cô ấy không có điện thoại di động. Đôi khi chúng tôi cũng viết một bức thư dài cho cô ấy và gửi cho cô ấy qua đường bưu điện. (Daniella, 15 tuổi)

Tôi có rất nhiều gia đình ở Ấn Độ. Khi đó là sinh nhật của anh họ tôi, tôi thường trò chuyện video với anh ấy. Đôi khi chúng tôi cũng sử dụng tin nhắn tức thời. (Arjun, 13 tuổi)

Bài 4 trang 14 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2How do you communicate with your friends and family in these situations? Write sentences using communication words and your own ideas. (Làm thế nào để bạn giao tiếp với bạn bè và gia đình của bạn trong những tình huống này? Viết câu sử dụng các từ giao tiếp và ý tưởng của riêng bạn.)

 (ảnh 5)

1. Your friends aren't at school.

2. Your brother or sister passes an exam.

3. Your brother, sister or school friend is late for something important.

4. You want to chat to your friend in a different country.

5. You want to speak to your grandparents.

6. You want to tell your friends about your holiday.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn bè của bạn không ở trường.

2. Anh / chị / em của bạn vượt qua một kỳ thi.

3. Anh trai, em gái hoặc bạn học của bạn đến muộn vì một việc quan trọng.

4. Bạn muốn trò chuyện với bạn bè của mình ở một quốc gia khác.

5. Bạn muốn nói chuyện với ông bà của bạn.

6. Bạn muốn kể cho bạn bè nghe về kỳ nghỉ của mình.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 15 Unit 2 Language Focus

Bài 1 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Complete the table with am/ are/ is and the -ing form of the verbs. (Hoàn thành bảng với am / are / is và dạng -ing của các động từ.)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. 're

 

2. 's

3. 'm

4. are

5. is

6. talking

7. sitting

8. taking

9. playing

10. running

11. eating

 

 

Bài 2 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Write sentences using the present continuous and the phrases (Viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và các cụm từ)

 (ảnh 2)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. My grandmother is sending a text message.

2. Adam and Josh are playing volleyball.

3. Betty is reading a book.

4. Alfie is listening to music.

5. My mum and dad are having a conversation.

6. Rory is running.

7. My cousins are watching a video.

8. I'm drawing a picture.

Hướng dẫn dịch:

1. Bà tôi đang gửi một tin nhắn văn bản.

2. Adam và Josh đang chơi bóng chuyền.

3. Betty đang đọc sách.

4. Alfie đang nghe nhạc.

5. Bố và mẹ tôi đang trò chuyện.

6. Rory đang chạy.

7. Anh em họ của tôi đang xem một đoạn video.

8. Tôi đang vẽ một bức tranh.

Bài 3 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Write sentences using the negative form of the present continuous. Then match sentences 1-7 to speakers a-g (Viết câu sử dụng dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó, nối câu 1-7 với người nói a-g)

 (ảnh 4)

Đáp án:

2. c. aren't helping

3. f. 'm not singing

4. a. aren't listening

5. g. aren't enjoying

6. e. isn't eating

7. d. 'm not writing

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang không nhìn đường!

2. Họ không giúp việc nhà!

3. Tôi không hát lại bài hát đó bây giờ!

4. Bạn không nghe theo hướng dẫn của tôi.

5. Chúng tôi không thưởng thức bữa ăn đắt tiền này.

6. Billy không ăn thức ăn ngon của em bé.

7. Ồ không! Tôi viết không nhanh lắm!

Bài 4 trang 15 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2What are these people doing now? Write sentences using the present continuous (Những người này đang làm gì bây giờ? Viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

 (ảnh 5)

Gợi ý:

I think my brother is sending text message to his best friend and he isn’t studying.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ anh trai tôi đang gửi tin nhắn văn bản cho người bạn thân nhất của anh ấy và anh ấy không học.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening 

Bài 1 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Label the pictures with the words (Gắn nhãn các hình ảnh bằng các từ)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. send a text message (gửi tin nhắn văn bản)

2. put on speakerphone (đặt loa ngoài)

3. download a ring tone (tải xuống nhạc chuông)

4. dial a number (quay số)

5. hang up (dập máy)

Bài 2 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the clues and write the words (Đọc các gợi ý và viết các từ)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. speak up

2. hang up

3. engaged

4. credit

5. call back

6. wrong number

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn không thể nghe thấy ai đó, bạn nói "Vui lòng lên tiếng."

2. Khi bạn kết thúc một cuộc gọi điện thoại, bạn sẽ cúp máy.

3. Nếu điện thoại đang bận, nó đang được kết nối.

4. Nếu bạn không đặt bất kỳ khoản tiền nào vào điện thoại của mình, bạn sẽ không nhận được bất kỳ khoản tín dụng nào.

5. Nếu bạn gọi lại cho ai đó, bạn sẽ gọi lại.

6. Nếu bạn gọi một số mà không đúng, bạn đã nhầm số.

Bài 3 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Listen to the phone conversations and write true / false (Nghe các cuộc trò chuyện điện thoại và viết true / false)

1. Sam can hear his dad.

2. Sam wants his dad to speak up.

3. Sam wants to call back.

4. Sam calls back on a landline.

5. There's a problem because Sam's money is at home.

6. Dad can come into town and meet Sam.

Đáp án:

1. false

2. true

3. true

4. false

5. false

6. true

Nội dung bài nghe:

Dad: Hi, Sam! It's Dad here.

Sam: Oh, hi Dad ... I'm on the bus with Uncle Steve. Were going to that music concert in town. It's at the theatre.

Dad: Listen, Sam ... there's a problem

Sam: I'm sorry. I can't hear you. There are a lot of people on the bus. Can you speak up?

Dad: OK... OK It's important. I need to speak to you. Your phone was busy just now and there's a voicemail message on your phone from me.

Sam: I'm afraid I really can't hear. I think I need to call you back.

Dad: Listen... don't hang up.

Sam: Don't worry. I can call you back in a minute.

Dad: All right. Bye.

Sam: Bye, Dad

Sam: Hi, Dad, It's me. Uncle Steve and I are in town now. I'm using his mobile because I haven't got any credit on my phone.

Dad: Not again! You need to top up more often.

Sam: I know …

Dad: Listen .. the thing is…. the tickets for your concert are on the kitchen table.

Sam: What? Are you sure?

Dad: There are two tickets on the kitchen table - they've got the name of a band on them.

Sam: Oh. no. The concert starts in fifteen minutes. Can you drive into town with the tickets? Please?

Dad: OK.

Sam: Meet you outside the station. It's next to the theatre.

Dad: OK. I can send you a text message when I arrive.

Sam: Thanks, Dad! You're the best!

Hướng dẫn dịch:

Bố: Chào, Sam! Bố đây.

Sam: Ồ, chào bố ... con đang trên xe buýt với chú Steve. Đang đi xem buổi hòa nhạc đó trong thị trấn. Nó ở nhà hát.

Bố: Nghe này, Sam ... có một vấn đề

Sam: Con xin lỗi. Con không thể nghe thấy bố. Có rất nhiều người trên xe buýt. Bố có thể nói to hơn không?

Bố: OK ... OK Nó quan trọng. Bố cần nói chuyện với con. Vừa rồi điện thoại của con đang bận và có một tin nhắn thư thoại trên điện thoại của con từ bố.

Sam: Con e rằng con thực sự không thể nghe thấy. Con nghĩ con cần gọi lại cho bố.

Bố: Nghe này ... đừng cúp máy.

Sam: Đừng lo lắng. Con có thể gọi lại cho bố sau một phút.

Bố: Được rồi. Tạm biệt.

Sam: Tạm biệt bố.

Sam: Chào bố, là con đây. Chú Steve và con hiện đang ở trong thị trấn. Con đang sử dụng điện thoại di động của anh ấy vì con không có tín dụng nào trên điện thoại của mình.

Bố: Lại không! Con cần phải nạp tiền thường xuyên hơn.

Sam: Con biết…

Bố: Nghe này .. vấn đề là…. vé cho buổi hòa nhạc của con đang ở trên bàn bếp.

Sam: Cái gì? Bố có chắc không?

Bố: Có hai tấm vé trên bàn bếp - chúng có tên của một ban nhạc trên đó.

Sam: Ồ. không. Buổi biểu diễn bắt đầu sau mười lăm phút nữa. Bố có thể lái xe vào thị trấn với vé không ạ?

Bố: OK.

Sam: Gặp bố bên ngoài nhà ga ạ. Nó bên cạnh nhà hát.

Bố: OK. Bố có thể gửi cho con một tin nhắn văn bản khi con đến.

Sam: Cảm ơn bố! Bố là nhất.

Bài 4 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Listen again and complete the sentences with one or two words. (Nghe lại và hoàn thành các câu với một hoặc hai từ.)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. voicemail

2. call

3. credit

4. kitchen table

5. two

6. station

Hướng dẫn dịch:

1. Có một tin nhắn thư thoại trên điện thoại của Sam từ bố anh ấy.

2. Sam sẽ gọi lại cho bố sau một phút.

3. Sam không có tín dụng nào trên điện thoại của anh ấy.

4. Vé ở trên bàn bếp ở nhà.

5. Có hai vé.

6. Sam muốn gặp bố ở ngoài nhà ga.

Bài 5 trang 16 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2What do you do in these situations? (Bạn làm gì trong những tình huống này?)

1. You don't have any credit.

2. Your mum's phone is engaged.

3. You want to communicate with your friends. They're outside, but you're in the library.

4. The telephone conversation is finished.

5. You're bored with the ringtone on your phone.

6. You phone a number and it isn't correct.

Đáp án:

1. I need to top up.

2. I need to call back.

3. I send a text message.

4. I hang up.

5. I download a new ringtone.

6. I say “I'm sorry, I've got the wrong number!”

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không có bất kỳ tín dụng nào.

- Tôi cần nạp tiền.

2. Điện thoại của mẹ bạn đã kết nối.

- Tôi cần gọi lại.

3. Bạn muốn giao tiếp với bạn bè của mình. Họ đang ở bên ngoài, nhưng bạn đang ở trong thư viện.

- Tôi gửi một tin nhắn văn bản.

4. Cuộc điện đàm đã kết thúc.

- Tôi cúp máy.

5. Bạn cảm thấy nhàm chán với nhạc chuông trên điện thoại của mình.

- Tôi tải xuống một bản nhạc chuông mới.

6. Bạn gọi một số điện thoại và nó không chính xác.

- Tôi nói "Tôi xin lỗi, tôi đã nhầm số!"

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 17 Unit 2 Language Focus

Bài 1 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. Is

 
 

2. Are

3. listening

4. am

5. is

6. are

7. 'm not

8. isn't

9. aren't

 

Bài 2 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2: Write question using the present continuous. Then write the short answers (Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó viết các câu trả lời ngắn gọn)

1. Mum/ paint / a picture ?

2. Eva / read / a magazine ?

3. Freddie and Ellen / bake / cakes ?

4. Ricky and Will / sit / on the sofa?

5. Will / make / a video of Ricky ?

6. Eva and Mum / have a conversation ?

Đáp án:

1. Is Mum painting a picture? Yes, she is.

2. Is Eva reading a magazine? No, she isn't.

3. Are Freddie and Ellen baking cakes? Yes, they are.

4. Are Ricky and Will sitting on the sofa? No, they aren't.

5. Is Will making a video of Ricky? Yes, he is.

6. Are Eva and Mum having a conversation? No, they aren't.

Hướng dẫn dịch:

1. Bức tranh vẽ Mẹ có phải là bức tranh không? Đúng vậy.

2. Eva có đang đọc tạp chí không? Không, cô ấy không.

3. Freddie và Ellen có đang nướng bánh không? Đúng vậy.

4. Có phải Ricky và Will đang ngồi trên ghế sofa không? Không, không phải vậy.

5. Will có làm video về Ricky không? Đúng vậy.

6. Eva và mẹ có đang trò chuyện không? Không, không phải vậy.

Bài 3 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Complete the sentences using the present simple or present continuous form of the verbs (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. are playing

2. get up

3. do; have

4. don't go

5. isn't doing

6. Is; baking

Hướng dẫn dịch:

1. Lukas và Vadim hiện đang chơi bóng rổ ở trung tâm thể thao. Đó là một trận đấu rất quan trọng.

2. Tôi luôn thức dậy lúc 7 giờ sáng.

3. Bạn ăn tối lúc mấy giờ mỗi tối?

4. Chúng tôi không đi học trong những ngày nghỉ.

5. Anh trai tôi lại sử dụng điện thoại di động! Anh ấy không làm bài tập về nhà.

6. Rachel đâu? Cô ấy đang nướng bánh trong bếp à?

Bài 4 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Write questions using the present simple or present continuous. Then write answers that are true for you (Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Sau đó viết câu trả lời đúng với bạn)

1. what / you / do / now?

2. what / your mum / often do / at the weekend ?

3. where / you / usually do / your homework ?

4. what / your best friend / do / at the moment ?

5. where / your friends / go / after school every day ?

6. where / you / sit / right now?

Đáp án:

1. What are you doing now?

2. What does your mum often do at the weekend?

3. Where do you usually do your homework?

4. What is your best friend doing at the moment?

5. Where do your friends go after school every day?

6. Where are you sitting right now?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang làm gì bây giờ?

2. Mẹ của bạn thường làm gì vào cuối tuần?

3. Bạn thường làm bài tập ở đâu?

4. Bạn thân của bạn đang làm gì vào lúc này?

5. Bạn bè của bạn đi đâu sau giờ học hàng ngày?

6. Hiện tại bạn đang ngồi ở đâu?

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 18 Unit 2 Reading

Bài 1 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the text. Choose the correct words (Đọc văn bản. Chọn từ đúng)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. green

2. students

Hướng dẫn dịch:

Một ý tưởng mới quan trọng trên đường phố London

A. Khi khách du lịch đang đi dạo ở London, họ nhìn thấy tất cả những thứ bình thường: xe buýt màu đỏ, xe taxi màu đen và hộp điện thoại màu đỏ. Đợi tí! Đó có phải là một hộp điện thoại màu xanh lá cây?

B. Câu trả lời là có. Nhưng khi bạn nhìn qua cửa sổ của hộp điện thoại màu xanh lá cây này, bạn thấy nó khác hẳn. Không ai đang quay số, nói chuyện hay cúp máy. Trên thực tế, không có điện thoại bên trong - đó là nơi để sạc điện thoại di động của bạn.

C. Ý tưởng mới này được gọi là “Hộp năng lượng mặt trời.” Mọi người có thể đến đây và sạc pin điện thoại di động của họ. Hộp năng lượng mặt trời sử dụng năng lượng mặt trời và nó chỉ cần 3 giờ nắng mỗi ngày.

D. Chiếc hộp điện thoại là tác phẩm của hai sinh viên đại học. Họ quan tâm đến ý tưởng về Solarbox vì ba lý do. Thứ nhất, mọi người không sử dụng hộp điện thoại màu đỏ bây giờ vì họ có điện thoại di động. Thứ hai, pin điện thoại hiện đại thường cần sạc. Và cuối cùng, người lao động ở London cần một nơi để sạc điện thoại khi họ vắng nhà hoặc văn phòng.

E. Hộp năng lượng mặt trời phổ biến với những người khác nhau. Một kỹ sư, Bhavesh Morar, đang sử dụng nó vào lúc này. “Rất nhiều hộp điện thoại này, dù sao thì chúng cũng không được sử dụng,” anh nói. “Mọi người đều có điện thoại di động, vì vậy đó thực sự là một ý tưởng hay!”

Bài 2 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the text again. Match paragraphs A-E with phrases 1-4. (Đọc văn bản một lần nữa. Nối đoạn A-E với các cụm từ 1-4.)

1. What one person says about Solarbox.

2. A phone box without a phone.

3. Why Solarbox is useful in today's world.

4. How Solarbox gets its power.

Đáp án:

1. E

2. B

3. D

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Cái mà một người nói về Solarbox.

2. Một hộp điện thoại không có điện thoại.

3. Tại sao Solarbox lại hữu ích trong thế giới ngày nay.

4. Làm thế nào Solarbox có được sức mạnh của nó.

Bài 3 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the text again. Write true / false (Đọc văn bản một lần nữa. Viết true / false.)

The new Solarbox …

1. is different from usual phone boxes.

2. has got a green phone inside it.

3. uses power from the wind.

4. is useful for workers in London.

5. isn't very popular at the moment.

Đáp án:

1. true

2. false

3. false

4. true

5. false

Hướng dẫn dịch:

Solarbox mới…

1. khác với hộp điện thoại thông thường.

2. có một chiếc điện thoại màu xanh lá cây bên trong nó.

3. sử dụng năng lượng từ gió.

4. rất hữu ích cho người lao động ở London.

5. không phải là rất phổ biến vào lúc này.

Bài 4 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Answer the questions. Write complete sentences (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh)

1. What can people do inside the Solarbox?

2. How many hours of sun does the Solarbox need every day?

3. Why don't people use the red phone boxes?

4. What does Bhavesh Morar think of the Solarbox?

5. Do you think the Solarbox is a good idea? Why/ Why not?

6. Do you need a Solarbox in your town or city? Why/ Why not?

Đáp án:

1. They can charge their phones.

2. It needs three hours.

3. Because they've got mobile phones.

4. He thinks it's a good idea.

5. Students' own answer.

6. Students' own answer.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người có thể làm gì bên trong Solarbox?

- Họ có thể sạc điện thoại của họ.

2. Solarbox cần bao nhiêu giờ mặt trời mỗi ngày?

- Nó cần ba giờ.

3. Tại sao mọi người không sử dụng những chiếc hộp điện thoại màu đỏ?

- Bởi vì họ đã có điện thoại di động.

4. Bhavesh Morar nghĩ gì về Solarbox?

- Anh ấy nghĩ đó là một ý kiến hay.

5. Bạn có nghĩ Solarbox là một ý tưởng hay? Tại sao/ Tại sao không?

(Học sinh tự trả lời.)

6. Bạn có cần một Solarbox ở thị trấn hoặc thành phố của bạn không? Tại sao/ Tại sao không?

(Học sinh tự trả lời.)

Bài 5 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ.)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. creative

2. funny

3. colourful

4. useful

Hướng dẫn dịch:

1. Mary thật sáng tạo - hãy nhìn vào bức tranh tuyệt đẹp của cô ấy. Cô ấy viết truyện hay quá!

2. Khi tôi thấy điều gì đó vui nhộn, tôi cười.

3. Áo phông của Toby có rất nhiều màu - xanh, đỏ, vàng và hồng.

4. Biểu tượng cảm xúc rất hữu ích - bạn có thể truyền đạt những cảm xúc khác nhau với chúng

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 19 Unit 2 Writing

Language point: Contrasting ideas

Bài 1 trang 19 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Choose the correct words (Chọn từ đúng) (ảnh 1)

Đáp án:

1. but

2. However,

3. but

4. However,

5. but

6. However,

Hướng dẫn dịch:

1. Một vài sinh viên đang học tiếng Đức, nhưng không ai học tiếng Ý.

2. Mọi người đang học tiếng Anh. Tuy nhiên, chỉ một số ít sinh viên có từ điển tiếng Anh.

3. Tôi thích nghiên cứu ngôn ngữ, nhưng tôi không quan tâm đến khoa học.

4. Chúng tôi muốn học tiếng Tây Ban Nha. Tuy nhiên, không có giáo viên dạy tiếng Tây Ban Nha ở trường chúng tôi,

5. Nam xem phim tiếng Anh, nhưng anh ấy không sử dụng các trang web tiếng Anh.

6. Hầu hết mọi người sử dụng các trang web tiếng Anh. Tuy nhiên, chỉ có một hoặc hai người đăng bình luận.

Bài 2 trang 19 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Write sentences with but or however. (Viết câu với but hoặc however)

1. She isn't a big fan of French. She's interested in Spanish. (but)

2. The English exam was difficult. I think I passed. (however)

3. They started learning Japanese. The classes were very expensive. (however)

4. We're studying French. We can't say very much. (but)

5. Toby's in the classroom. He wants to be in the sports hall with his friends. (but)

Đáp án:

1. She isn't a big fan of French, but she's interested in Spanish.

2. The English exam was difficult. However, I think I passed.

3. They started learning Japanese. However, the classes were very expensive.

4. We're studying French, but we can't say very much.

5. Toby's in the classroom, but he wants to be in the sports hall with his friends.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy không phải là một fan hâm mộ lớn của tiếng Pháp, nhưng cô ấy thích tiếng Tây Ban Nha.

2. Kỳ thi tiếng Anh rất khó. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng tôi đã vượt qua.

3. Họ bắt đầu học tiếng Nhật. Tuy nhiên, các lớp học rất đắt tiền.

4. Chúng tôi đang học tiếng Pháp, nhưng chúng tôi không thể nói được nhiều.

5. Toby đang ở trong lớp học, nhưng anh ấy muốn ở trong nhà thi đấu thể thao với bạn bè của mình.

TASK

Bài 3 trang 19 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the results of the survey and complete the report using the information in the table and the word(s) in the box (Đọc kết quả của cuộc khảo sát và hoàn thành báo cáo bằng cách sử dụng thông tin trong bảng và (các) từ trong hộp)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. Everybody

2. to music

3. a few

4. play an instrument

5. More than half

6. nobody

7. in the classroom

8. Half of

9. less than half

10. use

11. to the library

 

Hướng dẫn dịch:

Khảo sát về sở thích: Báo cáo

Đây là kết quả cuộc khảo sát của chúng tôi về những gì mọi người làm vào giờ ăn trưa ở trường. Kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với mười sinh viên.

Tất cả mọi người trong nhóm của chúng tôi đều nghe nhạc, nhưng chỉ có một số người chơi một nhạc cụ như guitar.

Hơn một nửa nhóm gặp gỡ bạn bè trong sân chơi. Tuy nhiên, không ai ở lại lớp học.

Một nửa số người đăng tin nhắn trên mạng xã hội, nhưng chưa đến một nửa số học sinh sử dụng tin nhắn tức thời. Chỉ có hai người đến thư viện, nhưng có lẽ nhiều người thích đọc sách hơn khi không phải giờ ăn trưa.

Bài 4 trang 19 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Imagine you do a survey on what people do at lunchtime at your school. Use some different activities. Then write a report about the results (Hãy tưởng tượng bạn thực hiện một cuộc khảo sát về những gì mọi người làm vào giờ ăn trưa ở trường của bạn. Sử dụng một số hoạt động khác nhau. Sau đó viết báo cáo về kết quả)

(Học sinh tự thực hành)

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 2 Cumulative Review

Speaking

Bài 1 trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Look at the photo. What is the boy doing? Do you like doing this activity? (Nhìn vào bức hình. Cậu bé đang làm gì vậy? Bạn có thích làm hoạt động này không?)

Đáp án: Making a film. (Làm phim.)

Reading

Bài 2 trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the online profile. Why is Michael writing this profile? (Đọc hồ sơ trực tuyến. Tại sao Michael viết hồ sơ này?)

 (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Bạn đang làm gì vậy? Không có gì đặc biệt? Bạn chỉ ngồi trên ghế sofa một mình truy cập các trang web hoặc chơi trò chơi điện tử? Nhàm chán! Làm thế nào về việc làm một cái gì đó khác nhau? Đây là một ý tưởng từ Michael.

Hãy làm một bộ phim!

Ivy tên là Michael, tôi gần mười bốn tuổi và đang học lớp cô Clarke. Tôi có một sở thích tuyệt vời, nhưng tôi muốn một số bạn bè cùng làm.

Tôi yêu mọi thứ về phim. Tôi thích xem phim bằng Tiếng Anh và các ngôn ngữ khác và viết blog về phim. Nhưng tôi rất thích làm phim.

Làm thế nào về giúp tôi? Tôi đang tìm kiếm những sinh viên từ 13-15 tuổi, những người sáng tạo và vui tính. Tôi đang nghĩ đến việc làm một bộ phim đáng sợ và tôi cần những người có thể viết, diễn xuất, nhảy và chơi nhạc cụ. Bạn có hứng thú không? Tuyệt quá! Gửi tin nhắn cho tôi!

Địa chỉ email của tôi là m.doyle@hillviewhigh.ac.uk.

Đáp án:

Because he wants to find some friends to make films with.

Hướng dẫn dịch:

Bởi vì anh ấy muốn tìm một vài người bạn để làm phim cùng.

Bài 3 trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Read the text again. Choose the correct words. (Đọc văn bản một lần nữa. Chọn từ đúng.)

1. Michael is thirteen / fourteen.

2. At the moment, he does his hobby alone / with friends.

3. He can / can't watch films in English.

4. He prefers blogging about / making films.

5. He wants to find people who are creative / old.

6. He wants to make a funny / scary film.

7. He's looking for people who like sport / music.

8. You can phone / email him.

Đáp án:

1. fourteen

2. alone

3. can

4. making

5. creative

6. scary

7. music

8. email

Hướng dẫn dịch:

1. Michael mười bốn tuổi.

2. Hiện tại, anh ấy thực hiện sở thích của mình một mình.

3. Anh ấy có thể xem phim bằng Tiếng Anh.

4. Anh ấy thích làm phim hơn.

5. Anh ấy muốn tìm những người có óc sáng tạo.

6. Anh ấy muốn làm một bộ phim đáng sợ.

7. Anh ấy đang tìm kiếm những người thích âm nhạc.

8. Bạn có thể gửi email cho anh ấy.

Listening

Bài 4 trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Michael is now talking on Skype with Dasha and Adam. Listen to the conversation. Which picture do they not talk about? (Michael hiện đang nói chuyện trên Skype với Dasha và Adam. Nghe đoạn hội thoại. Họ không nói về bức tranh nào?)

SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 1 Cumulative Review | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án: Picture 3

Nội dung bài nghe:

Dasha: Hi, Michael. It's Dasha. Can you hear me?

Michael: Oh, hello, Dasha. Yes, I can hear you. Thanks for calling. We're just waiting for Adam.

Adam: I'm here! Hi, guys!

Michael: Oooooh, Adam. I'm afraid we can't see you very well.

Adam: Wait a minute. I'm just moving the camera now. There. Is that better?

Michael: Yes. Perfect! Right. The film needs to be ready in two weeks, but there's still a lot to do. I think we need to meet at lunchtime every day this week.

Dasha: Really? Um, well, I'm really busy today. What about you, Adam?

Adam: I'm busy, too. I can't make it today, either.

Michael: Why? What are you doing, Adam?

Adam: I've got basketball club. I always play basketball in the playground on Mondays.

Michael: Of course. Well, how about tomorrow?

Adam: I can't, sorry. I need to spend all of Tuesday lunchtime studying in the science lab. We usually have a science test on Tuesdays.

Michael: I'm not really bothered about science at the moment. I'm worried about the film!

Adam: Don't worry, Michael, Relax! Let's meet on Wednesday in Miss Clarke's classroom.

Dasha: That sounds like a good idea, Nobody uses her classroom on Wednesday lunchtimes, Shall we meet at one p.m.?

Michael: Great! I'm sending the students in Mr Hall's class a message now. Dear Bill, Paul and Sally.

Hướng dẫn dịch:

Dasha: Chào, Michael. Đó là Dasha. Bạn có thể nghe tôi không?

Michael: Ồ, xin chào, Dasha. Vâng tôi có thể nghe thấy bạn. Cảm ơn vì đã gọi. Chúng tôi chỉ đang chờ Adam.

Adam: Tôi ở đây! Chào các cậu!

Michael: Ồ, Adam. Tôi e rằng chúng tôi không thể nhìn thấy bạn rõ ràng.

Adam: Chờ một chút. Tôi chỉ di chuyển máy ảnh bây giờ. Ở đó. Điều đó có tốt hơn không?

Michael: Vâng. Hoàn hảo! Đúng. Bộ phim cần phải sẵn sàng trong hai tuần nữa, nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm. Tôi nghĩ chúng ta cần gặp nhau vào giờ ăn trưa hàng ngày trong tuần này.

Dasha: Thật không? Ừm, hôm nay tôi rất bận. Còn bạn thì sao, Adam?

Adam: Tôi cũng bận. Tôi cũng không thể đến được ngày hôm nay.

Michael: Tại sao? Bạn đang làm gì vậy, Adam?

Adam: Tôi có câu lạc bộ bóng rổ. Tôi luôn chơi bóng rổ ở sân chơi vào các ngày thứ Hai.

Michael: Tất nhiên. Chà, còn ngày mai thì sao?

Adam: Tôi không thể, xin lỗi. Tôi cần dành toàn bộ thời gian ăn trưa thứ Ba để học trong phòng thí nghiệm khoa học. Chúng tôi thường có một bài kiểm tra khoa học vào các ngày thứ Ba.

Michael: Tôi không thực sự bận tâm về khoa học vào lúc này. Tôi lo lắng về bộ phim!

Adam: Đừng lo, Michael, hãy thư giãn! Hãy gặp nhau vào thứ Tư tại lớp học của cô Clarke.

Dasha: Nghe có vẻ là một ý kiến hay, Không ai sử dụng lớp học của cô ấy vào giờ ăn trưa thứ Tư, Chúng ta sẽ gặp nhau lúc một giờ chiều chứ?

Michael: Tuyệt vời! Bây giờ tôi đang gửi cho các học sinh trong lớp của thầy Hall một tin nhắn. Gửi Bill, Paul và Sally.

Bài 5 trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành các câu.)

1. Adam is the last person who joins the S… call.

2. Adam's c… is in the wrong place.

3. The f… isn't finished.

4. Adam always plays b… on Mondays.

5. Adam studies in the science l… at lunchtime.

6. There are more s… who are making the film.

Đáp án:

1. Skype

2. camera

3. film

4. basketball

5. lab

6. students

Hướng dẫn dịch:

1. Adam là người cuối cùng tham gia cuộc gọi Skype.

2. Máy ảnh của Adam đặt sai chỗ.

3. Bộ phim chưa kết thúc.

4. Adam luôn chơi bóng rổ vào thứ Hai.

5. Adam nghiên cứu trong phòng thí nghiệm khoa học vào giờ ăn trưa.

6. Có nhiều sinh viên đang làm phim.

Writing

Bài 6 trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 2

A. TASK

Imagine you are looking for students to join a club. Write a profile on your school website. (Hãy tưởng tượng bạn đang tìm kiếm sinh viên tham gia một câu lạc bộ. Viết một hồ sơ trên trang web trường học của bạn.)

B. THINK AND PLAN (Nghĩ và lên dự định)

1. What's your name, how old are you and whose class are you in?

2. What's your hobby? Give some details.

3. What do the students need to be like?

4. What do you want to do at the club?

5. How can the students contact you?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn tên gì, bạn bao nhiêu tuổi và bạn học lớp mấy?

2. Sở thích của bạn là gì? Đưa ra một số chi tiết.

3. Học sinh cần phải như thế nào?

4. Bạn muốn làm gì ở câu lạc bộ?

5. Làm thế nào để học sinh có thể liên lạc với bạn?

C. WRITE

Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you. (Sử dụng văn bản ở bài tập 2 và phần hướng dẫn soạn văn dưới đây để giúp bạn.)

 (ảnh 2)

(Học sinh tự thực hành)

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice 

Present continuous: affirmative and negative

Bài 1 trang 62 SBT Tiếng Anh 7 Unit 2Write the -ing form of the verbs (Viết dạng -ing của động từ)

 (ảnh 1)Đáp án:

1. making

2. stopping

3. collecting

4. living

5. swimming

6. spending

7. staying

8. leaving

9. painting

10. working

 

Bài 2 trang 62 SBT Tiếng Anh 7 Unit 2Complete the dialogues using the present continuous form of the verbs (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. 's baking

2. 're playing

3. 'm watching

4. 's meeting

5. 's eating

6. 're running

Hướng dẫn dịch:

1. "Freya đâu?" - "Cô ấy đang nướng bánh trong bếp."

2. "Leo và Jim có ở đây không?" - “Không, không phải vậy. Họ đang chơi bóng với bạn bè của họ. "

3. "Bạn đang ở trong bếp?" - "Không, tôi không phải. Tôi đang xem phim trong phòng chờ ”.

4. “John không ở trong phòng của anh ấy. Tôi biết. Anh ấy đang gặp bạn bè của mình trong thị trấn!

5. "Bố ơi mình đi đâu thế?" - "Anh ấy đang ăn sáng."

6. "Tomas và Eva đang làm gì?" - "Họ đang chạy xe buýt vì họ đến muộn!"

Bài 3 trang 62 SBT Tiếng Anh 7 Unit 2Write affirmative and negative sentences using the present continuous. (Viết câu khẳng định và câu phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

1. they / not make lunch / chat on social media

2. Tamer / not sit in his chair / run outside

3. I / not make a phone call / send an email

4. we / not listen to Tom / speak to Andy

5. Holly / not read her book / send a text message

6. you / not write in your notebook / talk

Đáp án:

1. They aren't making lunch. They're chatting on social media.

2. Tamer isn't sitting in his chair. He's running outside.

3. I'm not making a phone call. I'm sending an email.

4. We aren't listening to Tom. We're speaking to Andy.

5. Holly isn't reading her book. She's sending a text message.

6. You aren't writing in your notebook. You're talking.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không nấu bữa trưa. Họ đang trò chuyện trên mạng xã hội.

2. Tamer không ngồi trên ghế của mình. Anh ấy đang chạy ra ngoài.

3. Tôi không gọi điện thoại. Tôi đang gửi một email.

4. Chúng tôi không lắng nghe Tom. Chúng tôi đang nói chuyện với Andy.

5. Holly không đọc sách của cô ấy. Cô ấy đang gửi một tin nhắn văn bản.

6. Bạn không viết vào sổ tay của mình. Bạn đang nói.

Present continuous: questions

Bài 4 trang 62 SBT Tiếng Anh 7 Unit 2Order the words to make present continuous questions. (Thứ tự các từ để làm câu hỏi liên tục hiện tại.)

1. you / What / watching / are / TV / on ?

2. Henry / Is / playing / with Sam / tennis ?

3. your / Why / friends / are / fast / running ?

4. staying / on / Where / Angela / holiday / is?

5. we / exercise / this / looking at / Are / now ?

6. to / speaking / Who / your brother / is ?

Đáp án:

1. What are you watching on TV?

2. Is Henry playing tennis with Sam?

3. Why are your friends running fast?

4. Where is Angela staying on holiday?

5. Are we looking at this exercise now?

6. Who is your brother speaking to?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang xem gì trên TV?

2. Có phải Henry đang chơi quần vợt với Sam không?

3. Tại sao bạn bè của bạn chạy nhanh?

4. Angela ở đâu vào kỳ nghỉ?

5. Bây giờ chúng ta đang xem bài tập này chứ?

6. Anh trai của bạn đang nói chuyện với ai?

Present simple and present continuous

Bài 5 trang 62 SBT Tiếng Anh 7 Unit 2Complete the email using the correct form of the verbs (Hoàn thành email bằng cách sử dụng đúng dạng của các động từ)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. 'm going

2. is enjoying

3. aren't staying

4. 're visiting

5. live

6. teaches

7. walks

8. doesn't go

9. works

10. uses

11. are you doing

12. Are you working

Hướng dẫn dịch:

Chào Samira!

Bạn khỏe không? Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở New York với gia đình và tôi sẽ đến tất cả những địa điểm nổi tiếng ở đây. Bố tôi đang tận hưởng chuyến đi - đó là kỳ nghỉ đầu tiên của ông ấy trong một thời gian dài!

Chúng tôi không ở trong một khách sạn. Chúng tôi đang thăm một số người bạn Mỹ của bố mẹ tôi tên là Natalie và Brad. Họ sống trong một căn hộ đẹp gần Công viên Trung tâm. Brad dạy tại một trong những trường cao đẳng ở đây và anh ấy đi bộ đến công viên mỗi ngày. Thật tuyệt! Natalie

 

Đánh giá

0

0 đánh giá