Tiếng Anh 7 Unit 7: Music Friends plus (Chân trời sáng tạo)

1.5 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: Music sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 7 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Tiếng Anh 7 Unit 7: Music Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Ambitious

a

/æmˈbɪʃəs/

Có tham vọng

Bass

n

/beɪs/

Đàn ghita điện có nốt rất thấp

Charming

a

/ˈtʃɑːmɪŋ/

Duyên dáng, yêu kiều

Chorus

n

/ˈkɔːrəs/

Điệp khúc

Classical music

n

/ˌklæsɪkəlˈmjuːzɪk/

Nhạc cổ điển

Concert

n

/ˈkɒnsət/

Buổi ca nhạc

DJ

n

/ˌdiːˈdʒeɪ/

Người chỉnh nhạc

Energetic

a

/ˌenəˈdʒetɪk/

Tràn đầy năng lượng

Fusion

n

/ˈfjuːʒən/

Sự pha trộn

Hard rock

n

/ˌhɑːd ˈrɒk/

Một thể loại nhạc rốc

Heavy metal

n

/ˌheviˈmetəl/

Một thể loại nhạc rốc

Keyboard

n

/ˈkiːbɔːd/

Đàn phím điện tử

Lyrics

n

/ˈlɪ:rɪks/

Lời bài hát, ca từ

Obviously

adv

/ˈɒbviəsli/

Một cách rõ ràng, một cách hiển nhiên

Pop

n

/pɒp/

Nhạc trẻ, nhạc nhẹ

Reality

n

/riˈæləti/

Thực tế

Reggaeton

n

/rɛɡeɪˈtɒn/

Nhạc reggae hip hop

Review

n

/rɪˈvjuː/

Bài phê bình, phản hồi

Rhythm

n

/ˈrɪðəm/

Nhịp điệu

Rock

n

/rɒk/

Nhạc rốc

Sound

n

/saʊnd/

Chất âm, âm sắc

Start off

v

/ˈstɑːtɒf/

Mở đầu

Traditional music

n

/trəˈdɪʃənəl ˈmjuːzɪk /

Nhạc dân tộc, cổ truyền

Vocal

n

/ˈvəʊkəl/

Tiếng hát

Vocabulary trang 82, 83 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 82 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the music quiz. Then add the blue words to the categories in the table. Listen and check (Đọc bài kiểm tra âm nhạc. Sau đó, thêm các từ màu xanh lam vào các danh mục trong bảng. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 82, 83 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

- Types of music: classical, saisa, samba, pop, rock, hip-hop, rap, hard rock, heavy metal

- Musical instruments: piano, violin, drums, guitars

- Other words: fans, traditional, concert, hits, band, lyrics, vocals, bass, DJs

Hướng dẫn dịch:

- Các loại nhạc: cổ điển, saisa, samba, pop, rock, hip-hop, rap, hard rock, heavy metal

- Nhạc cụ: piano, violin, trống, guitar

- Những từ khác: người hâm mộ, truyền thống, buổi hòa nhạc, bản hit, ban nhạc, lời bài hát, giọng hát, bass, DJ

Bài 2 trang 82 Tiếng Anh 7 Unit 7: Do the music quiz and compare your answers with your partner’s (Làm bài trắc nghiệm về âm nhạc và so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời bạn của bạn)

MUSIC QUIZ

1. The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music. Violins become popular in the …

a. 6th century. b. 16th century. c. 20th century.

2. Traditional music is played with traditional instruments like these drums. Salsa and samba are two types of traditional music. They’re from …

a. the Caribbean and Brazil. b. Australia. c. Europe.

3. Pop became big in the 1960s. These are fans at a Beatles concert in the 1960s. The Beatles had more number one hits than any other pop band. The word 'pop' is from …

a. popcorn. b. population. c. popular.

4. Rock is harder, louder music than pop. Some 1970s bands were famous for their crazy clothes and angry lyrics. Their music was called …

a. punk rock. b. soft rock. c. rebel rock.

5. Hard rock and heavy metal have very loud vocals, guitars and bass. There's a type of

heavy metal called …

a. black metal. b. hot metal. c. chilli metal.

6. The first hip hop and rap came from DJs in …

a. London b. Rio de Janito c. New York

Đáp án:

1. b

2. a

3. c

4. a

5. a

6. c

Hướng dẫn dịch:

1. Sự phát minh ra piano và violin đã thay đổi âm thanh của âm nhạc cổ điển. Violins trở nên phổ biến vào thế kỷ 16.

2. Âm nhạc truyền thống được chơi với các nhạc cụ truyền thống như những chiếc trống này. Salsa và samba là hai loại hình âm nhạc truyền thống. Họ đến từ Caribe và Brazil.

3. Pop đã trở nên lớn vào những năm 1960. Đây là những người hâm mộ tại một buổi hòa nhạc của Beatles vào những năm 1960. The Beatles có nhiều bản hit số một hơn bất kỳ ban nhạc pop nào khác. Từ 'pop' là từ ‘popular’.

4. Rock khó hơn, nhạc to hơn pop. Một số ban nhạc những năm 1970 nổi tiếng với trang phục điên rồ và lời bài hát tức giận. Âm nhạc của họ được gọi là punk rock.

5. Hard rock và heavy metal có giọng hát, guitar và bass rất lớn. Có một loại kim loại nặng được gọi là black metal.

6. Hip hop và rap đầu tiên đến từ các DJ ở New York.

Bài 3 trang 83 Tiếng Anh 7 Unit 7: Watch or listen. What type of music does each person listen to, and what do they think of the music they hear? Complete the 'Type of music' column and draw a symbol for each name in the 'Opinion' column. (Xem hoặc nghe. Mỗi người nghe loại nhạc nào và họ nghĩ gì về loại nhạc họ nghe? Hoàn thành cột 'Loại nhạc' và vẽ biểu tượng cho từng tên trong cột 'Ý kiến'.)

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 82, 83 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

Name

Type of music

Opinion

1. Elijah

reggaeton

like

2. Rebecca

classical

dislike

3. Lily

samba

like

4. Harry

heavy metal

dislike

5. Renee

traditional

dislike

Nội dung bài nghe:

1. The interviewer: Listen to this song. What do you think of it?

Elijah: It’s okay. It sounds like reggaeton to me.

The interviewer: What about the rhythm? Do you like it?

Elijah: Yeah. It’s a good one for dancing. It’s cool.

2. The interviewer: Listen to this. Do you like it?

Rebecca: Not really. I’m not into classical music. It’s okay. It’s a bit too slow for me.

3. The interviewer: Listen to this. What do you think?

Lily: It sounds like samba to me. It’s very catchy. It’s got a good beat. It’s a good one for dancing, too.

4. The interviewer: Do you like this music?

Harry: It’s too heavy for me.

The interviewer: What do you think of the guitar?

Harry: It’s weird. I’m not into heavy metal.

5. The interviewer: What do you think of this song?

Renee: I don’t like the beat. It isn’t very catchy. And the lyrics are weird. I don’t like it.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phỏng vấn: Hãy nghe bài hát này. Bạn nghĩ gì về nó?

Elijah: Nó tạm ổn. Nó giống như reggae pha hip-hop đối với tôi.

Người phỏng vấn: Còn về nhịp điệu? Bạn có thích nó không?

Elijah: Có. Nó là một thể loại hay để khiêu vũ. Nó tuyệt thật.

2. Người phỏng vấn: Hãy lắng nghe thứ này. Bạn có thích nó không?

Rebecca: Không hẳn. Tôi không mê nhạc cổ điển. Nó tạm ổn. Nó hơi chậm đối với tôi.

3. Người phỏng vấn: Hãy lắng nghe thứ này. Bạn nghĩ sao?

Lily: Với tôi nó giống như samba. Nó rất hấp dẫn. Nó có nhịp hay. Nó cũng là một thể loại hay để khiêu vũ.

4. Người phỏng vấn: Bạn có thích âm nhạc này không?

Harry: Nó quá nặng đối với tôi.

Người phỏng vấn: Bạn nghĩ gì về cây đàn guitar?

Harry: Nó thật kỳ lạ. Tôi không thích thể loại heavy metal.

5. Người phỏng vấn: Bạn nghĩ gì về bài hát này?

Renee: Tôi không thích nhịp điệu. Nó không hấp dẫn lắm. Và lời bài hát thật kỳ lạ. Tôi không thích nó.

Bài 4 trang 83 Tiếng Anh 7 Unit 7: Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Fill in the “Words and phrases” column in exercise 3 (Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy cụm từ khóa nào? Điền vào cột “Từ và cụm từ” trong bài tập 3)

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 82, 83 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Bài 5 trang 83 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Bài nghe:

Listen to three pieces of music. Answer questions 1-3 for each piece. (Nghe 3 bản nhạc. Trả lời câu hỏi 1-3 cho mỗi phần.)

1. What type of music is it?

2. What instruments do you hear?

3. What do you think of the music?

Gợi ý:

Type of music: Traditional

Musical instrument: Monochord

Opinion: This song is very popular in Việt Nam. The melody is very funny.

Hướng dẫn dịch:

Loại nhạc: Truyền thống

Nhạc cụ: Đàn bầu

Reading trang 84 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 84 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the song lyrics and answer the questions with Laila or Sam. (Đọc lời bài hát và trả lời các câu hỏi với Laila hoặc Sam.)

1. Who has a positive view about Laila's future in music?

2. Who thinks that Laila won't do well?

Tiếng Anh 7 Reading trang 84 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Laila: [Chorus] Đây là giấc mơ của tôi bây giờ và giấc mơ có thể thành hiện thực. Tôi sắp nổi tiếng - đó là tất cả những gì tôi muốn làm

Laila: Đây là ước mơ của tôi, một ngày nào đó tôi sẽ thực hiện được

Tôi không quan tâm nó có giá bao nhiêu, không, tôi không quan tâm cách tôi trả tiền

Tôi sẽ không nghĩ về những điều sai trái và quyền lợi

Chỉ muốn nhìn thấy tên tôi ở đó trong ánh đèn rực rỡ

Đưa cho tôi trống, guitar, keyboard và bass

Vì tôi có ngoại hình, giọng hat; Tôi có khuôn mặt

[Chorus] Đây là giấc mơ của tôi bây giờ.

Sam: Bạn nói đó là ước mơ của bạn, nhưng tôi nói rằng điều đó thật điên rồ

Thức dậy một giây ngay bây giờ và nhìn vào thực tế

Bạn sẽ phải trả giá, bạn nói, nhưng bạn sẽ phải trả giá nào?

Nghe này, tôi có thể nói với bạn những điều trong cuộc sống thực không dễ dàng như vậy

Hát một bài hát hàng nghìn lần cho đến khi nó thành hit

Lúc đầu, những từ này có nghĩa là gì đó nhưng cuối cùng bạn sẽ không tin nó

Cảm thấy như một triệu đô la khi bạn hát bài hát đó

Nhưng bạn sẽ chỉ là một kẻ ngu ngốc cho đến khi kẻ ngốc tiếp theo xuất hiện

[Chorus] Đây là giấc mơ của tôi bây giờ …

RR: Tuyệt! Thông điệp tốt.

Tank 2: Erm … thông điệp gì cơ?

Lil’Tina: Tôi nghĩ nó về tất cả những đứa trẻ kia, người chỉ muốn nổi tiếng.

Sam: Đúng. Họ nghĩ họ sẽ vui, nhưng kinh doanh âm nhạc thì KHÓ.

Jan: Tại sao phải tiêu cực? Bạn đã từng mơ, Sam.

Sam: Đúng.

Lil’Tina: Nó sẽ là bản hit lớn, Sam. Tôi thích nó.

Sam: Cảm ơn. Chưa có nhạc nhưng chúng ta sẽ có bàn phím và âm tuyệt vời.

Bài 2 trang 84 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read and listen to the song and the comments again. Write True or False. Explain your answers with lines from the song. (Đọc và nghe lại bài hát và các nhận xét. Viết đúng hoặc sai. Giải thích câu trả lời của bạn bằng lời thoại trong bài hát.)

Bài nghe:

I think it's true / false because … says …

1. Laila thinks that fame is more important than other things.

2. She doesn't think that she's got much talent.

3. Sam thinks that Laila doesn't understand the music business.

4. The story in the song is the same as Sam's life.

5. Sam isn't going to write music for the song because it's a rap.

Đáp án:

1. True. I think it’s true because Laila says “I'm going to be famous - that's all I want to do”.

2. False. I think it’s true because Laila says “Cos I’ve got the look, the voice; I’ve got the face”.

3. True. I think it’s true because Sam says “Well you say that's your dream, but I say that it's insanity. Wake up a second now and take a look at the reality. You'll pay the price, you say, but just what price will you pay?”

4. True. I think it’s true because Jan says “Why be negative? You had dreams once Sam!”

5. False. I think it’s false because Sam says “Thanks! No music yet but we’re going to have cool keyboard and bass.”

Hướng dẫn dịch:

1. Laila cho rằng sự nổi tiếng quan trọng hơn những thứ khác.

2. Cô ấy không nghĩ rằng mình có nhiều tài năng.

3. Sam cho rằng Laila không hiểu công việc kinh doanh âm nhạc.

4. Câu chuyện trong bài hát cũng giống như cuộc đời của Sam.

5. Sam sẽ không viết nhạc cho bài hát vì nó là một bản rap.

Bài 3 trang 84 Tiếng Anh 7 Unit 7: Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Bright (trong sáng)

Voice (giọng)

Reality (sự thật, thực tại)

Star (ngôi sao)

Bài 4 trang 84 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

What lines from the song do you like or dislike? Why? Can you think of a title for the song? (Bạn thích hay không thích những dòng nào trong bài hát? Tại sao? Bạn có thể nghĩ ra tiêu đề cho bài hát không?)

Gợi ý:

I like the line: “Just wanna see my name up there in the bright lights”. I think the suitable title for the song is: My dream.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích dòng: "Just wanna see my name up there in the bright lights". Tôi nghĩ tựa đề phù hợp cho bài hát là: My dream.

Language Focus trang 85 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: Complete the sentences and check your answers on page 84. Then choose the correct words in the rule. (Hoàn thành các câu và kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 84. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc.)

1. ... going to be famous.

2. I'm … going … think about the wrongs and the rights.

3. … going to … cool keyboard and bass.

Đáp án:

1. I’m

2. not …. to

3. We’re … have

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 85 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án: talk about plans and intentions

Hướng dẫn dịch: Chúng ta sử dụng “be going to” khi nói về những dự định.

Bài 2 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: Study the information and complete the sentences (Nghiên cứu thông tin và hoàn thành các câu)

1. Sam … the music.

2. Laila … the music.

3. She … on TV.

4. Sam and Laila … a video.

5. They … a pop version.

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 85 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. Sam isn’t going to write the music.

2. Laila is going to write the music.

3. She isn’t going to go on TV.

4. Sam and Laila are going to make a video.

5. They aren’t going to do a pop version.

Hướng dẫn dịch:

1. Sam sẽ không viết nhạc.

2. Laila sẽ viết nhạc.

3. Cô ấy sẽ không lên TV.

4. Sam và Laila sẽ làm một video.

5. Họ sẽ không thực hiện một phiên bản nhạc pop.

Bài 3 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: Write sentences about your plans and your friends' plans. Use affirmative and negative forms of be going to and the ideas in the table. (Viết các câu về kế hoạch của bạn và kế hoạch của bạn bè. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định và các ý tưởng trong bảng.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 85 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

1. One of my friends is going to sing in class today.

2. One of my friends is going to become a DJ.

3. My friends and I are going to go to music class this week.

4. I am going to be in a band one day.

5. I am going to become rich and famous.

6. I am going to listen to some music this evening.

7. My friends and I are going to learn to play the drums.

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những người bạn của tôi sẽ hát trong lớp hôm nay.

2. Một người bạn của tôi sắp trở thành DJ.

3. Tôi và các bạn sẽ đến lớp học âm nhạc trong tuần này.

4. Một ngày nào đó tôi sẽ ở trong một ban nhạc.

5. Tôi sắp trở nên giàu có và nổi tiếng.

6. Tôi sẽ nghe một số bản nhạc tối nay.

7. Tôi và bạn bè sẽ học chơi trống.

Bài 4 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: Look at the examples. Which sentence is a plan and which is a prediction? (Nhìn vào các ví dụ. Câu nào là kế hoạch và câu nào là dự đoán?)

We're going to have cool keyboard and bass.

It'll be a big hit!

Đáp án:

Plan: We're going to have cool keyboard and bass.

Prediction: It'll be a big hit!

Hướng dẫn dịch:

Kế hoạch: Chúng ta sẽ có bàn phím và âm trầm tuyệt vời.

Dự đoán: Nó sẽ là một hit lớn!

Bài 5 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: Complete sentences with “be going to” (for plans and intentions) or “will” (for predictions) and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với “be going to” (đối với kế hoạch và ý định) hoặc “will” (đối với dự đoán) và các động từ trong ngoặc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 85 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Đáp án:

1. are going to practise

2. will be

3. will like

4. are going to spend

5. will enjoy

6. am going to take

7. are going to stay

 

Hướng dẫn dịch:

Vì vậy, đây là tin tốt. Buổi biểu diễn diễn ra vào thứ Bảy, vì vậy chúng tôi sẽ luyện tập vào thứ Hai và thứ Ba. Tôi nghĩ nó sẽ rất vui. Mọi người sẽ thích chương trình vì chúng tôi sẽ chi rất nhiều tiền cho đèn và nhạc sĩ. Ban nhạc đến từ New York. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ thích nước Anh. Tôi sẽ đưa họ đến London. Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn đẹp.

Bài 6 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: Work in pairs. Read the Study Strategy. Then write examples of two plans and two predictions. Tell your partner about them. (Làm việc theo cặp. Đọc Chiến lược Học. Sau đó, viết các ví dụ về hai kế hoạch và hai dự đoán. Nói với bạn của bạn về chúng.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 85 | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Gợi ý:

1. Two plans

- I am going to learn French.

- I am going to go campling uiwth my class this weekend.

2. Two predictions

- It’ll rain this afternoon.

- I will be famous.

Hướng dẫn dịch:

1. Hai kế hoạch

- Tôi sẽ học tiếng Pháp.

- Cuối tuần này mình cùng lớp đi cắm trại.

2. Hai dự đoán

- Chiều nay trời sẽ mưa.

- Tôi sẽ nổi tiếng.

Bài 7 trang 85 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Imagine that you are forming a band with some friends. Make notes about your plans and predictions for the band. Then tell the class. Use ideas from exercise 3 and your own ideas. (Hãy tưởng tượng rằng bạn đang thành lập một ban nhạc với một số người bạn. Ghi chú về kế hoạch và dự đoán của bạn cho ban nhạc. Sau đó kể cho cả lớp nghe. Sử dụng ý tưởng từ bài tập 3 và ý tưởng của riêng bạn.)

Gợi ý:

- Khang is going to play the drums.

- We aren’t going to practise every day, but we’ll definitely have a lot of fans.

Hướng dẫn dịch:

- Khang sẽ đánh trống.

- Chúng tôi sẽ không luyện tập mỗi ngày, nhưng chúng tôi chắc chắn sẽ có rất nhiều người hâm mộ.

Vocabulary and Listening trang 86 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 86 Tiếng Anh 7 Unit 7: Check the meaning of the adjectives blue. Then choose the correct word in each sentence. Listen and check. (Kiểm tra nghĩa của các tính từ màu xanh lam. Sau đó chọn từ đúng trong mỗi câu. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

1. Ambitious / Strong people want to do well.

2. If you're good at something, you're talented / famous.

3. When you're nice to people, you're kind / successful.

4. Energetic / Charming people aren't usually tired.

5. Confident / Weak people feel positive about their skills.

Đáp án:

1. Ambitious people want to do well.

2. If you're good at something, you're talented.

3. When you're nice to people, you're kind.

4. Energetic people aren't usually tired.

5. Confident people feel positive about their skills.

Hướng dẫn dịch:

1. Những người có tham vọng muốn làm tốt.

2. Nếu bạn giỏi một thứ gì đó, bạn là người tài năng.

3. Khi bạn tốt với mọi người, bạn tốt bụng.

4. Những người tràn đầy năng lượng thường không mệt mỏi.

5. Những người tự tin cảm thấy tích cực về kỹ năng của họ.

Bài 2 trang 86 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen to the adjectives and repeat. How many syllables are there in each word? Mark the syllables (Nghe các tính từ và nhắc lại. Có bao nhiêu âm tiết trong mỗi từ? Đánh dấu các âm tiết)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 86 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Am|bit|ious

Char|ming

Con|fi|dent

En|er|ge|tic

Fa|mous

Kind

Strong

Su|ccess|ful

Ta|len|ted

Weak

   

Bài 3 trang 86 Tiếng Anh 7 Unit 7: Match the adjectives in blue from exercise 1 with the nouns in the table. Listen and check (Nối các tính từ màu xanh lam trong bài tập 1 với các danh từ trong bảng. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:


Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 86 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

Noun

Adjective

ambition (tham vọng)

charm (quyến rũ)

confidence (sự tự tin)

energy (năng lượng)

fame (sự nổi tiếng)

kindness (lòng tốt)

strength (sức mạnh)

success (thành công)

talent (tài năng)

weakness (sự yếu ớt)

ambitious (tham vọng)

charming (quyến rũ)

confident (tự tin)

energetic (đầy năng lượng)

famous (nổi tiếng)

kind (tốt bụng)

strong (mạnh mẽ)

successful (thành công)

talented (có tài năng)

weak (yếu)

Bài 4 trang 86 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen to an extract from “The You Factor”. Which contestant gets the highest score, Jason or Kỉea? (Nghe một đoạn trích từ "The You Factor". Thí sinh nào đạt điểm cao nhất, Jason hay Kỉea?)

Bài nghe:

Đáp án: Kiera gets the highest score.

Nội dung bài nghe:

1. Katy: Jason, you are amazing, really. That song is you, and you sang it beautifully. So for me, you’ve definitely got the look, you’ve definitely got the talent.

Jason: Thanks, Katy.

Katy: You’re also very charming, but, but you’ve got a problem. You don’t believe that you’re good. I think you need confidence. No, really, the music business is tough, and you need more than a voice. If you’re ambitious, you’ll be successful. Okay? So, what are we going to do?

Jason: I don’t know Katy.

Katy: We’re going to make you stronger. Are you going to work with me?

Jason: Yes, I am.

Katy: Good. You’ve got a big heart, Jason. And if you think you can win, then maybe you will win. Anyway, I think you can do better, but I’m still going to give you 8 points. So, you’re going through to the final!

Jason: That’s great! Thanks, Katy!

2. Louis: Kiera, congratulations! What a performance! You’re my number one. Do you know what I like about you, Kiera?

Kiera: Uhm, no.

Louis: Everything, well almost everything. The thing that I like most, your biggest strength, is your energy. The dancing, in particular, was fantastic. You’ve got a lot of confidence.

Kiera: Thanks, Louis.

Louis: Now, I am not a hundred percent happy with the voice. It’s a little weak, but only a little. You’re dancing so much that maybe it’s difficult to sing.

Katy: Come on, Louis. What score are you going to give her? Is she going to be in the final or not?

Louis: Be patient. Kiera, what are you doing next Saturday?

Kiera: I don’t know yet, Louis.

Louis: Okay, well don’t make any plans because I’m going to give you 9 points, so you’re also coming with us to the final next week. Congratulations!

Hướng dẫn dịch:

1. Katy: Jason, bạn thật sự rất tuyệt vời. Bài hát đó là bạn, và bạn đã hát nó rất hay. Vì vậy, đối với tôi, bạn chắc chắn có ngoại hình, bạn chắc chắn có tài năng.

Jason: Cảm ơn, Katy.

Katy: Bạn cũng rất quyến rũ, nhưng, nhưng bạn có một vấn đề. Bạn không tin rằng mình giỏi. Tôi nghĩ bạn cần sự tự tin. Không, thực sự, nền âm nhạc rất khắc nghiệt, và bạn cần nhiều hơn một giọng hát. Nếu bạn có tham vọng, bạn sẽ thành công. Được chứ? Vậy thì, chúng ta sẽ làm gì?

Jason: Tôi không biết, Katy.

Katy: Chúng ta sẽ giúp bạn mạnh mẽ hơn. Bạn sẽ làm việc với tôi chứ?

Jason: Vâng.

Katy: Tốt. Bạn có một trái tim lớn, Jason. Và nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể giành chiến thắng, thì có thể bạn sẽ chiến thắng. Dù sao, tôi nghĩ bạn có thể làm tốt hơn, nhưng tôi vẫn sẽ cho bạn 8 điểm. Vì vậy, bạn sẽ vào chung kết!

Jason: Điều đó thật tuyệt! Cảm ơn, Katy!

2. Louis: Kiera, xin chúc mừng! Thật là một màn trình diễn! Bạn là số một trong tôi. Bạn có biết tôi thích gì ở bạn không, Kiera?

Kiera: Uhm, không.

Louis: Mọi thứ, hầu hết mọi thứ. Điều mà tôi thích nhất, điểm mạnh lớn nhất của bạn, chính là năng lượng của bạn. Đặc biệt, phần nhảy thật tuyệt vời. Bạn đã có rất nhiều sự tự tin.

Kiera: Cảm ơn, Louis.

Louis: Bây giờ, tôi không hài lòng trăm phần trăm với giọng hát. Nó hơi yếu, nhưng chỉ một chút thôi. Bạn nhảy rất nhiều nên có thể rất khó hát.

Katy: Nào, Louis. Bạn sẽ cho cô ấy điểm mấy? Cô ấy sẽ vào chung kết hay không?

Louis: Hãy kiên nhẫn. Kiera, bạn sẽ làm gì vào thứ bảy tới?

Kiera: Tôi chưa biết, Louis.

Louis: Được rồi, đừng lập bất kỳ kế hoạch nào vì tôi sẽ cho bạn 9 điểm, vì vậy bạn cũng sẽ cùng chúng tôi đến với trận chung kết vào tuần sau. Chúc mừng!

Bài 5 trang 86 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen again. Complete the judges’ notes (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành ghi chú của giám khảo)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 86 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. charming

2. confidence

3. ambitious

4. successful

5. energy

6. strength

7. confidence

8. weak

Hướng dẫn dịch:

1. Jason

Anh ấy có tài năng.

Anh ấy rất quyến rũ.

Anh ấy cần sự tự tin.

Nếu anh ấy tham vọng, anh ấy sẽ thành công.

2. Kiera

Năng lượng là điểm mạnh lớn nhất của cô ấy.

Cô ấy có sự tự tin.

Giọng của cô ấy yếu.

Bài 6 trang 86 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Work in pairs. What qualities do you need to do different jobs? (Làm việc theo cặp. Bạn cần những phẩm chất gì để làm các công việc khác nhau?)

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 86 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Gợi ý:

- I think you need to be kind to be a doctor.

- I don’t think that’s important. I think a doctor needs confidence.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi nghĩ bạn cần phải tử tế để trở thành một bác sĩ.

- Tôi không nghĩ điều đó quan trọng. Tôi nghĩ một bác sĩ cần sự tự tin.

Language Focus trang 87 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 87 Tiếng Anh 7 Unit 7: Order the words to make questions. Then match questions 1-4 with four answers from a-f (Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi. Sau đó, ghép các câu hỏi 1-4 với bốn câu trả lời từ a-f)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 87 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. What are we going to do? – b.

2. Are you going to work with me? – f.

3. What score are we going to give her? – a.

4. Is she going to go to the final? – c.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sẽ làm gì? - Chúng tôi sẽ làm việc.

2. Bạn có định làm việc với tôi không? - Có.

3. Chúng ta sẽ cho cô ấy điểm nào? - 9.

4. Cô ấy sẽ có đi đến trận chung kết không? - Có.

Bài 2 trang 87 Tiếng Anh 7 Unit 7: Imagine you and a friend are organising a trip to the final of “The You Factor”. Write questions for 1-6. Then ask your partner. (Hãy tưởng tượng bạn và một người bạn đang tổ chức một chuyến đi đến trận chung kết “The You Factor”. Viết câu hỏi cho 1-6. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn.)

1. How/ we/ travel?

2. Where/ we/ stay?

3. we/ be/ on TV?

4. How much money/ you/ take?

5. your parents/ go ?

6. the final/ be/ on TV?

Đáp án:

1. How are we going to travel?

2. Where are we going to stay?

3. Are we going to be on TV?

4. How much money are you going to take?

5. Are your parents going to go?

6. Are the final going to be on TV?

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sẽ đi du lịch như thế nào?

2. Chúng ta sẽ ở đâu?

3. Chúng ta sẽ được lên TV?

4. Bạn định lấy bao nhiêu tiền?

5. Bố mẹ bạn sắp đi chưa?

6. Trận chung kết có được chiếu trên TV không?

Bài 3 trang 87 Tiếng Anh 7 Unit 7: Match sentences 1-5 with rules a-c (Nối các câu 1-5 với quy tắc a-c)

1. We’re on the train and we’re travelling to Dublin.

2. You’re coming to the final next week.

3. What are you doing?

4. What are you going to do when you leave school?

5. What are you doing after school?

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 87 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. a

2. b

3. a

4. c

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi sẽ đi đến Dublin.

2. Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần tới.

3. Bạn đang làm gì vậy?

4. Bạn định làm gì khi tan học?

5. Bạn đang làm gì sau giờ học?

Bài 4 trang 87 Tiếng Anh 7 Unit 7: Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future? (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong khung. Câu nào là một hành động đang thực hiện và câu nào là một sự sắp xếp cho tương lai?)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 87 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?

Mum: I (1) very happy.

Son: That’s nice. (2) we … anything on Saturday?

Mum: Yes! You (3) for your exams, remember? Why (4) you … ?

Son: Because Rob’s (5) to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very quiet.

Mum: Mmm. I (6).

Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!

Đáp án:

1. am feeling (an action in progress)

2. Are we doing (an arrangement for the future)

3. are revising (an action in progress)

4. are you asking (an action in progress)

5. going (an arrangement for the future)

6. am thinking (an action in progress)

Hướng dẫn dịch:

Con trai: Mẹ nghe có vẻ hạnh phúc. Tại sao mẹ lại hát?

Mẹ: Mẹ đang cảm thấy rất hạnh phúc.

Con trai: Điều đó thật tuyệt. Chúng ta có làm gì vào thứ bảy không?

Mẹ: Có! Con đang ôn tập cho kỳ thi của mình, nhớ không? Tại sao con lại hỏi?

Con trai: Bởi vì Rob sẽ tham gia một buổi hòa nhạc vào thứ Bảy và cậu ấy đã mời con. Ổn chứ? Mẹ? Mẹ rất yên lặng.

Mẹ: Mmm. Mẹ đang nghĩ.

Con trai: Ồ không - đừng nghĩ! Chỉ cần nói có… làm ơn ạ!

Bài 5 trang 87 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Work in pairs. Ask and answer questions using phrases from the boxes. Use the present continuous (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

Gợi ý:

1. Are you doing anything after this lesson? – I am reading books.

2. What’s happening this evening? – Lan and I are going to a concert.

3. Are you busy next weekend? – No, I am not.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có làm được gì sau buổi học này không? - Tôi đang đọc sách.

2. Chuyện gì đang xảy ra vào tối nay? - Tôi và Lan sắp đi xem hòa nhạc.

3. Cuối tuần tới bạn có bận không? - Khong toi khong.

Speaking trang 88 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 88 Tiếng Anh 7 Unit 7: Complete the dialogue with the missing words or phrases. Then watch or listen and check. What two things does Dan offer to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với những từ hoặc cụm từ còn thiếu. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Hai điều Dan đề nghị làm là gì?)

Bài nghe:

Amelia: Hey, Dan.

Dan: Hi, Amelia. You look busy. What (1)?

Amelia: There's going to be a talent competition in school and I'm helping to organise it.

Dan: Really? When (2)?

Amelia: At the end of the month. We've got lots of singers and (3).

Dan: Oh, great!

Amelia: (4), but it's hard work - I've got all these posters to put up, and …

Dan: Hold on! Do you want me to do that? I can do it after school tomorrow.

Amelia: That would be great (5).

Dan: Can I do anything else to help?

Amelia: Well, we still need heip with the food and drink. If I give you a list, can you

get some (6) from the (7)?

Dan: Sure, no problem. I can do that.

Amelia: Great. We're meeting tomorrow after school to check everything, if you want to come along.

Dan: OK. See you then.

Đáp án:

1. are you doing

2. is it

3. musicians

4. It’ll be fun

5. thanks

6. things

7. supermarket

 

Dan offers to put up the posters and get some things from the supermarket.

Hướng dẫn dịch:

Amelia: Xin chào, Dan.

Dan: Xin chào, Amelia. Cậu trông có vẻ bận rộn. Cậu đang làm gì đấy?

Amelia: Sẽ có một cuộc thi tài năng ở trường và tớ đang giúp tổ chức nó.

Dan: Thật không? Khi nào vậy?

Amelia: Vào cuối tháng. Chúng tớ có rất nhiều ca sĩ và nhạc sĩ.

Dan: Ồ, tuyệt vời!

Amelia: Nó sẽ rất vui, nhưng nó là một công việc khó khăn – Tớ đã có tất cả những áp phích này để dán lên, và…

Dan: Cố lên! Cậu có muốn tớ làm điều đó không? Tớ có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.

Amelia: Điều đó thật tuyệt, cảm ơn.

Dan: Tớ có thể làm gì khác để giúp không?

Amelia: Chà, chúng tớ vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Nếu tớ đưa cho cậu một danh sách, cậu có thể lấy một số thứ từ siêu thị không?

Dan: Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tớ có thể làm điều đó.

Amelia: Tuyệt vời. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ, nếu cậu muốn đi cùng.

Dan: Được rồi. Gặp cậu sau.

à Dan ngỏ ý giúp dán những tấm áp phích và mua một số đồ ở siêu thị.

Bài 2 trang 88 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember the orders that Dan and Amelia say them. Watch or listen again and check (Đọc các Cụm từ chính. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ những mệnh lệnh mà Dan và Amelia đã nói. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 3 trang 88 Tiếng Anh 7 Unit 7: Work in pairs. Practise the dialogue (Làm việc theo cặp. Thực hành đối thoại)

Bài 4 trang 88 Tiếng Anh 7 Unit 7: Work in pairs. Look at situations 1-5. Take turns offering to help in each situation. Use the Key Phrases (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các tình huống 1-5. Thay phiên nhau đề nghị giúp đỡ trong mỗi tình huống. Sử dụng các cụm từ chính)

1. You must sell fifty music concert tickets.

2. You're having problems with your homework.

3. You can't play chess.

4. Sophie didn't invite me to her party.

5. It's really hot in here.

Gợi ý:

- Look. I’ve got all of these tickets to sell.

- I’ll help you if you want.

- That would be great, thanks.

Hướng dẫn dịch:

- Nhìn này. Tôi có tất cả những vé này để bán.

- Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn muốn.

- Thật tuyệt, cảm ơn bạn.

Bài 5 trang 88 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

- Look! I’m helping to organise a barbecue and cooking competition this weekend. Now I need to decorate the posters.

- Do you want me to do that?

- Oh, great! So I’ll choose the music and list some food for the competition.

- Can I do anything else to help?

- Well, we still need help with the ingredients. If I give you a list, can you buy them?

- Sure, no problem.

Hướng dẫn dịch:

- Nhìn này! Tôi đang giúp tổ chức một cuộc thi nấu nướng và nướng thịt vào cuối tuần này. Bây giờ tôi cần trang trí các áp phích.

- Bạn có muốn tôi làm như vậy không?

- Ôi tuyệt! Thế thì tôi sẽ chọn nhạc và liệt kê một số món ăn cho cuộc thi.

- Tôi có thể làm gì khác để giúp không?

- Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về nguyên liệu. Nếu tôi đưa cho bạn một danh sách, bạn có thể mua chúng không?

- Chắc chắn rồi, không vấn đề.

Writing trang 89 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 89 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the reviews. Which song has great singers? Which song belongs to Viet Nam? (Đọc các nhận xét. Bài hát nào có ca sĩ tuyệt vời? Việt Nam thuộc bài hát nào?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 89 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Tiêu đề / Ban nhạc: We are the world của Michael Jackson và Lionel Richie

Người đánh giá: Mia

Chúng ta là thế giới quyên góp được hơn 60 triệu đô la cho các nạn nhân nạn đói ở Châu Phi năm 1985. Jackson đã viết nó với Lionel Richie trong nhiều tuần. Nhiều ca sĩ nổi tiếng đã tham gia MV này. Họ đã thể hiện tấm lòng nhân ái đồng cảm và nhân văn. Tôi thích các bài hát của Michael Jackson rất nhiều. Các bài hát của anh ấy thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị. Đối với tôi, bài hát này là bài hát hay nhất của anh ấy.

Tiêu đề / Ban nhạc: Trống cơm (Dân ca Việt Nam)

Người đánh giá: Paul

Trống cơm là một làn điệu dân ca của vùng đồng bằng sông Hồng. Du khách nước ngoài rất thích bài hát khi đến thăm Vièt Nam. Đừng chú ý đến lời bài hát của nó vì nhịp đập quan trọng hơn. Nếu bạn thích khiêu vũ, bạn sẽ thích điều này, tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ. Nghe có vẻ hạnh phúc.

Bài 2 trang 89 Tiếng Anh 7 Unit 7: Complete the key phrases with words from the text (Hoàn thành các cụm từ chính với các từ trong văn bản)

Tiếng Anh 7 Writing trang 89 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. Michael Jackson's songs a lot

2. good melodies

3. really interesting

4. the best of his

5. you will love this

6. to it cheerfully

7. happy

Bài 3 trang 89 Tiếng Anh 7 Unit 7: Find the blue words in the reviews and say what they refer to (Tìm các từ màu xanh lam trong các bài đánh giá và nói những gì chúng đề cập đến)

Tiếng Anh 7 Writing trang 89 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. many famous singers

2. Mia

3. Michael Jackson

4. readers

5. Trống cơm

6. Paul

7. Trống cơm

Bài 4 trang 89 Tiếng Anh 7 Unit 7: Replace the blue phrases with five pronouns from the box. (Thay thế các cụm từ màu xanh lam bằng năm đại từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Writing trang 89 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

1. The song is OK, but the song isn't fantastic.

2. One Direction? I really can't listen to One Direction.

3. Taylor Swift has got a lot of fans and her fans are cool.

4. John Newman sings on Calvin Harris's song. John Newman and Calvin Harris are brilliant.

5. My brother is really into Calvin Harris. My brother is a big fan.

Đáp án:

1. it

2. them

3. hers

4. They

5. He

Hướng dẫn dịch:

1. Bài hát ổn, nhưng bài hát không hay lắm.

2. One Direction? Tôi thực sự không thể nghe One Direction.

3. Taylor Swift có rất nhiều người hâm mộ và người hâm mộ của cô ấy rất tuyệt.

4. John Newman hát trên bài hát của Calvin Harris. John Newman và Calvin Harris rất xuất sắc.

5. Anh trai tôi rất thích Calvin Harris. Anh trai tôi là một fan hâm mộ lớn.

Bài 5 trang 89 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide. (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)

Tiếng Anh 7 Writing trang 89 | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Gợi ý:

1. Title: Yummy – Justin Bieber

Yummy is a pop song by Canadian singer Justin Bieber. He is one of my favorite music artist. For me, it is a big hit. I think people will like it because the lyrics are really interesting and funny.

2. Title: Love story – Taylor Swift

Love story is not a new song by Taylor Swift, it is one of her first songs. Taylor Swift is a talented song writer, she has a beautiful voice that everyone loves. I often dance to this song, it sounds gentle and romantic.

Hướng dẫn dịch:

1. Tiêu đề: Yummy - Justin Bieber

Yummy là một bài hát nhạc pop của ca sĩ người Canada Justin Bieber. Anh ấy là một trong những nghệ sĩ âm nhạc yêu thích của tôi. Đối với tôi, nó là một hit lớn. Tôi nghĩ mọi người sẽ thích nó vì lời bài hát thực sự thú vị và hài hước.

2. Title: Love story - Taylor Swift

Love story không phải là một bài hát mới của Taylor Swift, nó là một trong những bài hát đầu tiên của cô. Taylor Swift là một người viết ca khúc tài năng, cô ấy có một giọng hát tuyệt vời mà ai cũng yêu thích. Tôi thường nhảy theo bài hát này, nó nghe nhẹ nhàng và lãng mạn.

Culture trang 90 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 90 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the text. Who is Jamal Edwards and why is he famous today? Read and listen to the text and check your answers (Đọc văn bản. Jamal Edwards là ai và tại sao anh ấy nổi tiếng ngày nay? Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Culture trang 90 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Jamal Edwards là ông chủ của một kênh You Tube âm nhạc và anh ấy thậm chí còn nhận được giải thưởng từ Nữ hoàng cho những dịch vụ của mình đối với âm nhạc. Vậy, câu chuyện của anh ấy là gì?

Jamal sinh năm 1990 ở Anh. Ở tuổi 16, với một chiếc máy quay phim, anh đã tải lên một video về cáo và nhận được 1.000 lượt truy cập! Chẳng bao lâu sau, anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam mê của mình với grime - một loại nhạc hip hop.

Jamal bắt đầu quay một số nghệ sĩ bụi bặm khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc. Sau bài đăng của anh ấy, hàng nghìn người đã xem và tải video xuống.

Năm 2007, anh thành lập đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SETV. Đầu tiên, anh ấy thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh ấy bắt đầu đưa vào các thể loại âm nhạc khác nhau để thu hút nhiều người xem hơn. Chiến lược đã phát huy hiệu quả và ngày nay, SBTV rất được giới trẻ yêu thích.

Đáp án:

1. Jamal Edwards is the boss of a music You Tube channel.

2. He has his own online TV station, SETV which is popular among young people.

Hướng dẫn dịch:

1. Jamal Edwards là ông chủ của một kênh You Tube âm nhạc.

2. Anh ấy có đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SETV được giới trẻ yêu thích.

Bài 2 trang 90 Tiếng Anh 7 Unit 7: Match the blue words in the text with definitions 1-5. (Ghép các từ màu xanh lam trong văn bản với các định nghĩa 1-5.)

1. people who watch videos or TV

2. playing music and /or singing for peopie

3. wild animals that are similar to dogs

4. a plan

5. a prize or medal for an important achievement

Đáp án:

1. viewers

2. performing

3. foxes

4. strategy

5. award

Hướng dẫn dịch:

1. những người xem video hoặc TV

2. chơi nhạc và / hoặc hát cho peopie

3. động vật hoang dã tương tự như chó

4. một kế hoạch

5. một giải thưởng hoặc huy chương cho một thành tích quan trọng

Bài 3 trang 90 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the text again and answer the questions (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi)

1. Why did Jamal receive an award?

2. What were Jamal's two hobbies when he was sixteen?

3. Why were Jamal's grime videos successful?

4. Why did Jamal decide to create his own TV station?

5. What did Jamal do to increase the number of SBTV viewers?

Đáp án:

1. Because of his services to music.

2. Filming and grime - a type of hip hop music.

3. Because he filmed some grime artists when they were performing in the street and at concerts.

4. To add live concerts and interviews with musicians to grime music videos.

5. He started including different types of music.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao Jamal lại nhận được giải thưởng?

- Vì sự phục vụ của anh ấy đối với âm nhạc.

2. Jamal có hai sở thích gì khi anh ấy mười sáu tuổi?

- Quay phim và grime - một loại nhạc hip hop.

3. Tại sao các video cáu bẩn của Jamal lại thành công?

- Bởi vì anh ấy đã quay một số nghệ sĩ bụi bặm khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc.

4. Tại sao Jamal quyết định thành lập đài truyền hình của riêng mình?

- Để thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn.

5. Jamal đã làm gì để tăng lượng người xem SBTV?

- Anh ấy bắt đầu bao gồm các thể loại âm nhạc khác nhau.

Bài 4 trang 90 Tiếng Anh 7 Unit 7: Write about a young entrepreneur in Viet Nam. Complete the table and use the Internet to help you (Viết về một doanh nhân trẻ ở Việt Nam. Hoàn thành bảng và sử dụng Internet để giúp bạn)

Tiếng Anh 7 Culture trang 90 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

Name: Ha Thi Tu Phuong

From: Phu Tho, Viet Nam

Born: 1992

Business: technology, entertainment (METUB Network)

How he/ she became successful: In 2014, she founded METUB and became its CEO. Now, METUB is a global YouTube partner and very popular among young people.

Hướng dẫn dịch:

Tên: Hà Thị Tú Phượng

Từ: Phú Thọ, Việt Nam

Sinh: 1992

Kinh doanh: công nghệ, giải trí (Mạng METUB)

Làm thế nào anh ấy / cô ấy trở nên thành công: Năm 2014, cô ấy thành lập METUB và trở thành Giám đốc điều hành của nó. Hiện nay, METUB là đối tác YouTube toàn cầu và được giới trẻ rất ưa chuộng.

Bài 5 trang 90 Tiếng Anh 7 Unit 7: USE IT!

Work in pairs. Tell your partner abour your young entrepreneur in exercise 4 (Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về doanh nhân trẻ của bạn trong bài tập 4)

Gợi ý:

Ha Thi Tu Phuong is a young entrepreneur in Viet Nam. She was born in 1992 in Phu Tho Province. She graduated from National Economics University. However, she started start-up since she’s not graduated yet. In 2014, she founded METUB and became its CEO. Now, METUB is a global YouTube partner and very popular among young people.

Hướng dẫn dịch:

Hà Thị Tú Phương là một doanh nhân trẻ tại Việt Nam. Cô sinh năm 1992 tại Tỉnh Phú Thọ. Cô tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân. Tuy nhiên, cô ấy đã bắt đầu khởi nghiệp từ khi chưa tốt nghiệp. Năm 2014, cô thành lập METUB và trở thành Giám đốc điều hành của công ty. Hiện nay, METUB là đối tác YouTube toàn cầu và được giới trẻ rất ưa chuộng.

Puzzles and games trang 91 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 91 Tiếng Anh 7 Unit 7: Find nine more music words. Then put them in the correct list (Tìm thêm 9 từ âm nhạc. Sau đó đưa chúng vào danh sách đúng)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 91 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

- Musical instruments: piano, keyboard, bass, violin, vocals

- Types of music: rock, hardrock, pop, rap, classical

Hướng dẫn dịch:

- Nhạc cụ: piano, keyboard, bass, violin, vocal

- Thể loại nhạc: rock, hardrock, pop, rap, cổ điển

Bài 2 trang 91 Tiếng Anh 7 Unit 7: ALI’S WEEK. Look at the pictures in Ali’s diary for next week. Follow the instructions (TUẦN CỦA ALI. Hãy xem những hình ảnh trong nhât kí của Ali cho tuần tới. Làm theo chỉ dẫn)

- Tell your partner what Ali is and isn't going to do.

- Cover the diary and change partners. Test your new partner: ask what Ali is going to do at certain times and days next week.

- Make a diary for Ali for the week after next. Draw different activities for each day.

- Show your pictures to a new partner for them to guess what he's going to do that week.

Hướng dẫn dịch:

- Nói với bạn của bạn những gì Ali sẽ làm và sẽ không làm.

- Che sổ nhật ký và thay đổi bạn. Kiểm tra bạn mới của bạn: hỏi Ali sẽ làm gì vào những thời điểm và ngày nhất định trong tuần tới.

- Viết nhật ký cho Ali trong tuần tiếp theo. Vẽ các hoạt động khác nhau cho mỗi ngày.

- Cho bạn mới xem ảnh của bạn để họ đoán xem anh ấy sẽ làm gì trong tuần đó.

Bài 3 trang 91 Tiếng Anh 7 Unit 7: Use the code to write nouns and adjectives in the correct column (Sử dụng mã để viết danh từ và tính từ vào đúng cột)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 91 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. N: energy – ADJ: energetic

2. N: confidence – ADJ: confident

3. N: kindness – ADJ: kind

4. N: fame – ADJ: famous

5. N: weakness – ADJ: weak

6. N: ambition – ADJ: ambitious

Bài 4 trang 91 Tiếng Anh 7 Unit 7: SCHOOL TRIP ARRANGEMENTS

Work in pairs. Work out the right order for the school trip and then ask and answer questions about the trip (Làm việc theo cặp. Lập trình tự phù hợp cho chuyến đi học và sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến đi)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 91 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

7.30: Coach leaves school.

9.30: Visit the Natural History Museum

12.30: Have lunch in a rooftop restaurant

14.00: Go to see a musical

17.30: Coach picks up students from the theatre

19.30: Arrive back at school

Hướng dẫn dịch:

7h30: Huấn luyện viên rời trường.

9h30: Tham quan Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên

12h30: Ăn trưa tại nhà hàng trên tầng thượng

14h00: Đi xem nhạc kịch

17h30: Huấn luyện viên đón học viên ra khỏi rạp

19h30: Trở lại trường học

Extra listening and speaking 7 trang 112 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: Match posters 1-3 with the types of show in the box (Ghép các áp phích 1-3 với các loại chương trình trong hộp)

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7 trang 112 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. play

2. musical

3. concert

Bài 2 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: Look at the posters and listen to the conversation. Which type of show does Will decide to buy tickets for?

Bài nghe:

Đáp án:

Will decides to buy tickets for the musical show.

Nội dung bài nghe:

Clerk: Hello, can I help you?

Will: Yes, can I just check something? Is The Lion King the Disney musical?

Clerk: Yes, that’s right.

Will: Great. Could you hang on a minute? I want to check which show my friend wants to see.

Hello Sally. I’m at the box office. We can see The Lion King, Little Mix or Hamlet. Little Mix, they’re all girl pop band. Yes, I prefer to see a musical, too. The Lion King looks good. Okay, great. Shall I book tickets then? Okay, speak to you later, Sally. Bye.

Sorry about that. Can I have two tickets for The Lion King please?

Clerk: Certainly. Which date?

Will: Err, the eighteenth of November.

Clerk: OK, where would you like to sit: front, middle or back?

Will: Er, How expensive are the seats in the middle?

Clerk: They’re £40.70 each.

Will: Right. Are they more expensive than the seats at the back?

Clerk: Yes, they are. The ones at the back are £38 each.

Will: Okay, can I have two seats at the back please?

Clerk: Certainly. That’s seats 11 and 12 in row V.

Will: Great!

Clerk: That’s £76 altogether please.

Will: Here you are.

Clerk: Thanks. Enjoy the show.

Hướng dẫn dịch:

Người bán: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Will: Vâng, tôi có thể kiểm tra vài thứ được không? The Lion King có phải là vở nhạc kịch của Disney không?

Người bán: Vâng, đúng vậy.

Will: Tuyệt vời. Bạn có thể chờ một phút không? Tôi muốn kiểm tra xem chương trình nào mà bạn tôi muốn xem.

Xin chào Sally. Tôi đang ở phòng vé. Chúng ta có thể xem The Lion King, Little Mix hay Hamlet. Little Mix, họ đều là ban nhạc pop nữ. Ừ, tôi cũng thích xem một vở nhạc kịch hơn. Vua sư tử có vẻ hay. Tuyệt vời. Vậy tôi có nên đặt vé không? Được rồi, nói chuyện với bạn sau, Sally. Tạm biệt.

Xin lỗi vì điều đó. Cho tôi hai vé cho The Lion King được không?

Người bán: Chắc chắn rồi. Ngày nào nhỉ?

Will: Ờ, ngày mười tám tháng mười một.

Người bán: Được rồi, bạn muốn ngồi ở đâu: trên, giữa hay sau?

Will: Ờ, ghế ở giữa bao nhiêu tiền vậy?

Người bán: Mỗi vé là 40,70 bảng.

Will: Được rồi. Chúng có đắt hơn những chiếc ghế ở phía sau không?

Người bán: Có. Ghế ở phía sau là 38 bảng mỗi vé.

Will: Được rồi, cho tôi hai ghế ở phía sau được không?

Người bán: Chắc chắn rồi. Đó là ghế 11 và 12 ở hàng V.

Will: Tuyệt vời!

Người bán: Tổng cộng là 76 bảng.

Will: Của bạn đây.

Người bán: Cảm ơn. Tận hưởng chương trình nhé.

Bài 3 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: Listen to the conversation again. Correct the words in bold in the Key Phrases (Nghe lại đoạn hội thoại. Sửa các từ in đậm trong các Cụm từ chính)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7 trang 112 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. tickets

2. middle

3. row

4. £

Bài 4 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: Listen again, and complete the ticket with the correct information. (Nghe lại và điền vào phiếu với thông tin chính xác.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7 trang 112 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. The Lion King

2. 18th

3. 11

4. 12

5. V

6. £76

Hướng dẫn dịch:

Vé nhà hát

Chương trình: Vua Sư Tử

Ngày: 18 tháng 11

Ghế: 11, 12

Hàng: V

Tổng giá: £76

Bài 5 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: Listen and write the numbers and letters you hear. Then listen and repeat (Nghe và viết các số và chữ cái mà bạn nghe được. Sau đó nghe và lặp lại)

Bài nghe:

Đáp án:

1. 9, 10, R

2. 24, 25, 26, H

3, 16 à 19, J

4. 30 à 32, E

Nội dung bài nghe:

1. Seats 9 and 10 in row R.

2. Seats 24, 25, and 26 in row H.

3. Seats 16 to 19 in row J.

4. Seats 30 to 32 in row E.

Hướng dẫn dịch:

1. Ghế 9 và 10 ở hàng R.

2. Ghế 24, 25 và 26 ở hàng H.

3. Ghế từ 16 đến 19 ở hàng J.

4. Ghế từ 30 đến 32 ở hàng E.

Bài 6 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: Complete the dialogue with words from the Key Phrases. Listen and check. Then practise the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ trong Cụm từ chính. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành các đoạn hội thoại.)

Bài nghe:

Anna: (1) three tickets for Hamlet, please?

Clerk: Certainly. Which date?

Anna: 22 October.

Clerk: (2) to sit: front, middle or back?

Anna: Middle, please.

Clerk: Certainly. (3) 31,32 and 33 in row M. They're £34 each.

Anna: Great!

Clerk: That's £102 (4), please.

Anna: Here you are.

Clerk: Thanks. Enjoy the show.

Đáp án:

1. Can I have

2. Where would you like

3. That’s seats

4. altogether

Hướng dẫn dịch:

Anna: Cho tôi ba vé cho Hamlet được không?

Người bán: Chắc chắn rồi. Ngày nào nhỉ?

Anna: Ngày 22 tháng 10.

Người bán: Bạn muốn ngồi ở đâu: trên, giữa hay sau?

Anna: Ở trên, làm ơn.

Người bán: Chắc chắn rồi. Đó là các ghế 31, 32 và 33 ở hàng M. Giá mỗi ghế là 34 bảng.

Anna: Tuyệt vời!

Người bán: Tổng cộng là 102 bảng.

Anna: Của bạn đây.

Người bán: Cảm ơn. Tận hưởng chương trình nhé!

Bài 7 trang 112 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 7: USE IT!

Work in pairs. Look at the posters and choose a show. Prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các áp phích và chọn một chương trình. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 6.)

Song: When will you be famous? trang 117 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 117 Tiếng Anh 7 Song: When will you be famous?: Look at the pictures of three bands. What type of music do they play? What instruments can you see (Nhìn vào hình ảnh của ba ban nhạc. Họ chơi loại nhạc nào? Bạn có thể nhìn thấy những dụng cụ nào?)

Tiếng Anh 7 Song: When will you be famous? trang 117 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý: violin, guitar, bass, drums …. (violin, guitar, bass, trống …)

Bài 2 trang 117 Tiếng Anh 7 Song: When will you be famous?: Listen to the song. Which band in the pictures is the song about? (Nghe bài hát. Bài hát nói về ban nhạc nào trong các bức tranh?)

Bài nghe:

Đáp án: B

Nội dung bài nghe:

I need a band with keyboard, bass and drums

Vocals and guitars

I need confidence and ambition

Before I can go far

I need to practice every day

And write some lyrics for a song

Find a place we can perform

And some fans to sing along

When are you going to be famous

When will you be a success

When you have 10,000 fans and you're better than the rest

Everybody will really love you

Your videos will have a million views

When the DJs are playing your music

And everything you do is in the news.

If you like rock and pop,

You’ll love the music we play

It’s energetic and loud.

We’re going to a concert on Saturday

To hand out leaflets to the crowd

It’ll be hard work but we can do that

We’ve got the talent and the skills.

We’ll be going to the top

We’re confident – we will.

Yes, you’re going to be famous

Yes, you’ll be a success

You’ll have 10,000 fans

And be better than the rest

Everybody will really love you

And your videos will have a million views

The DJs are playing your music

And you’re always in the news.

Hướng dẫn dịch:

Tôi cần một ban nhạc có đàn phím điện tử, đàn guitar trầm và trống

Giọng hát và guitar

Tôi cần sự tự tin và tham vọng

Trước khi tôi có thể tiến xa

Tôi cần luyện tập mỗi ngày

Và viết lời cho một bài hát

Tìm một nơi chúng tôi có thể biểu diễn

Và một số người hâm mộ để hát cùng

Khi nào bạn sẽ nổi tiếng?

Khi nào bạn sẽ là một sự thành công?

Khi có 10.000 người hâm mộ

Và bạn giỏi hơn những người còn lại

Mọi người sẽ thực sự yêu bạn

Video của bạn sẽ có một triệu lượt xem

Khi các DJ chơi nhạc của bạn

Và mọi thứ bạn làm đều có trong bản tin.

Nếu bạn thích nhạc rock và pop,

Bạn sẽ thích âm nhạc mà chúng tôi chơi

Nó tràn đầy năng lượng và ồn ào.

Chúng tôi sẽ tham dự một buổi ca nhạc vào thứ Bảy

Để phát tờ rơi cho đám đông

Nó sẽ là công việc khó khăn nhưng chúng tôi có thể làm điều đó

Chúng tôi có tài năng và kỹ năng.

Chúng tôi sẽ đi đến đỉnh cao

Chúng tôi tự tin - chúng tôi sẽ làm được.

Đúng, bạn sẽ trở nên nổi tiếng

Đúng, bạn sẽ thành công

Bạn sẽ có 10.000 người hâm mộ

Và tốt hơn những người còn lại

Mọi người sẽ thực sự yêu bạn

Và video của bạn sẽ có một triệu lượt xem

Các DJ đang chơi nhạc của bạn

Và bạn luôn có trong bản tin.

Bài 3 trang 117 Tiếng Anh 7 Song: When will you be famous?: Look at the song and correct the words in blue. Then listen again and check (Nhìn vào bài hát và sửa các từ có màu xanh lam. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

Đáp án:

1. keyboard

2. practise

3. fans

4. famous

5. million

6. loud

7. Saturday

8. skills

Bài 4 trang 117 Tiếng Anh 7 Song: When will you be famous?: Look at the sentences about the song. Write True or False. Correct the false sentences. (Nhìn vào các câu về bài hát. Viết đúng hoặc sai. Sửa các câu sai.)

1. She needs talent and ambition to succeed.

2. She should write the music for a song.

3. They'Il have 10,000 fans when they're famous.

4. The fans are playing their music.

5. They're confident they'll be famous.

Đáp án:

1. False – She needs confidence and ambition to succeed.

2. False – She should write the lyrics for a song.

3. True

4. False – The DJs are playing their music.

5. True

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy cần tài năng và tham vọng để thành công. – Sai – Cô ấy cần sự tự tin và tham vọng để thành công.

2. Cô ấy nên viết nhạc cho một bài hát. – Sai – Cô ấy nên viết lời cho một bài hát.

3. Họ sẽ có 10.000 người hâm mộ khi họ nổi tiếng. – Đúng

4. Các fan đang chơi nhạc của họ. – Sai – Các DJ đang chơi nhạc của họ.

5. Họ tự tin rằng mình sẽ nổi tiếng. – Đúng

Bài 5 trang 117 Tiếng Anh 7 Song: When will you be famous?: USE IT!

Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

1. Have you got confidence and ambition?

2. What does a band need to get to the top?

3. Would you like to be famous? Why / Why not?

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Progress review 3

Unit 8: I believe I can fly

Progress review 4

Starter Unit

Unit 1: My time

Đánh giá

0

0 đánh giá