Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly Friends plus (Chân trời sáng tạo)

1.1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Starter từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Affordable

a

/əˈfɔːdəbəl/

giá cả hợp lí

Aisle

n

/aɪl/

lối đi giữa các ghế trên máy bay

Amphibious

a

/æmˈfɪbiəs/

(xe) lội nước

Anniversary

n

/ˌænɪˈvɜːsəri/

ngày kỉ niệm

Aviation

n

/ˌeɪviˈeɪʃən/

ngành hàng không

Birth certificate

n

/ˈbɜːθsəˌtɪfɪkət/

giấy khai sinh

Boarding

n

/ˈbɔːdɪŋ/

việc lên tàu, lên máy bay

Convenient

a

/kənˈviːniənt/

tiện lợi

Departure

n

/dɪˈpɑːtʃər/

sự xuất phát, khởi hành

Economical

a

/ˌiːkəˈnɒmɪkəl/

có tính tiết kiệm

Environmentally friendly

a

/ɪnvaɪrənˌmentəli ˈfrendli/

thân thiện với môi trường

Flyer

n

/ˈflaɪər/

hành khách đi máy bay

Fossil fuel

n

/ˈfɒsəl ˌfjʊəl/

nhiên liệu hoá thạch

Giant

a

/ˈdʒaɪənt/

khổng lồ

Innovation

n

/ˌɪnəˈveɪʃən/

sự cải tiến

Lossless

a

/ˈlɒsləs/

không mất đi

Passport

n

/ˈpɑːspɔːt/

hộ chiếu

Renewable

a

/rɪˈnjuːəbəl/

tái tạo được

Service

n

/ˈsɜːvɪs/

dịch vụ

Shuttle

n

/ˈʃʌtəl/

tàu/ xe con thoi

Skier

n

/ˈskiːər/

người trượt tuyết

Solar panel

n

/ˌsəʊlə ˈpænəl/

tấm pin mặt trời

Spacious

a

/ˈspeɪʃəs/

rộng rãi

Terminal

n

/ˈtɜːmɪnəl/

nhà ga, trạm

Transit

v

/ˈtrænzɪt/

quá cảnh

Vehicle

n

/ˈvɪəkəl/

xe cộ

Wind farm

n

/ˈwɪndˌfɑːm/

nhà máy điện gió

Wind turbine

n

/ˈwɪndˌtɜːbaɪn/

tua-bin gió

Vocabulary trang 92, 93 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 92 Tiếng Anh 7 Unit 8: Read the descriptions and match them with six photos A-F (Đọc mô tả và ghép chúng với sáu ảnh A-F)

 

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 92, 93 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1. People always dream of flying by themselves, and this flying car may be their choice. It is economical because it runs on solar energy.

2. If you cannot drive, it is a wonderful way to fly like a bird. This jet pack uses an engine with two fans to lift you off the ground.

3. Maybe policemen want to have it as soon as possible because it is fast and it can avoid traffic jams. Fans help this flying motorbike stay in the air.

4. This amphibious bus can run on water and land. In countries with a lot of nivers and canals like Viet Nam, it is a convenient way to travel.

5. Many countries are starting to use tunnel buses. It is spacious enough to carry many passengers and it travels quickly during rush hours.

6. Self-driving cars may be your option when you do not want to drive. You can work on the way to your office or relax on the way home.

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. F

5. E

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người luôn mơ ước được tự mình bay, và chiếc ô tô bay này có thể là lựa chọn của họ. Nó là kinh tế vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Nếu bạn không thể lái xe, đó là một cách tuyệt vời để bay như một con chim. Gói phản lực này sử dụng một động cơ với hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất.

3. Có lẽ cảnh sát muốn có nó càng sớm càng tốt vì nó nhanh và nó có thể tránh được tắc đường. Quạt giúp chiếc mô tô bay này ở trên không.

4. Chiếc xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên cạn. Ở những nước có nhiều sông ngòi và kênh rạch như Việt Nam, việc đi lại là một cách thuận tiện.

5. Nhiều quốc gia đang bắt đầu sử dụng xe buýt đường hầm. Nó đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh chóng trong những giờ cao điểm.

6. Xe ô tô tự lái có thể là lựa chọn của bạn khi bạn không muốn lái xe. Bạn có thể làm việc trên đường đến văn phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.

Bài 2 trang 92 Tiếng Anh 7 Unit 8: Find the name for each means of transport. Listen and check (Tìm tên cho từng phương tiện giao thông. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Đáp án:

a. flying motorbike

b. self-driving car

c. flying car

d. jetpack

e. tunnel bus

f. amphibious bus

Bài 3 trang 92 Tiếng Anh 7 Unit 8: Read the description from exercise 1 again. Choose the word in blue with the correct definition. (Đọc lại phần mô tả từ bài tập 1. Chọn từ có màu xanh lam với định nghĩa đúng.)

1. without drivers = self-driving

2. moving quickly

3. suitable for your needs

4. very large

5. saving money

6. extremely good

Đáp án:

2. fast

3. convenient

4. spacious

5. economical

6. wonderful

Hướng dẫn dịch:

1. không có người lái = tự lái

2. di chuyển nhanh chóng = nhanh

3. phù hợp với nhu cầu của bạn = thuận tiện

4. rất lớn = nhiều không gian

5. tiết kiệm tiền = tiết kiệm

6. cực kỳ tốt = tuyệt vời

Bài 4 trang 92 Tiếng Anh 7 Unit 8: Listen to the dialogue. What future means of transport are they talking about? (Nghe đoạn hội thoại. Họ đang nói về phương tiện giao thông nào trong tương lai?)

Bài nghe:

Đáp án: They are talking about a flying car.

Nội dung bài nghe:

Oga: Hello Peter, what are you doing?

Peter: Hi, Oga. I’m watching a clip of a flying car. Look! It is opening the wings.

Oga: It’s so wonderful. Oh! It begins to lift.

Peter: That’s right. It can pass over other cars on the street.

Oga: Yes, So we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle.

Peter: They say that it can fly at 200 kilometres per hour. It’s faster than any other running cars.

Oga: How much is it, Peter?

Peter: It is in the making. The company says that they will sell it in the next five years.

Oga: I hope it will be popular in the next ten years. I believe I can fly.

Peter: Sure. I think I can earn enough money to afford it in the next ten years.

Hướng dẫn dịch:

Oga: Xin chào Peter, cậu đang làm gì vậy?

Peter: Chào, Oga. Tớ đang xem một clip về một chiếc ô tô bay. Nhìn này! Nó đang mở rộng đôi cánh.

Oga: Thật tuyệt vời. Ồ! Nó bắt đầu nâng lên.

Peter: Đúng vậy. Nó có thể vượt qua những chiếc xe khác trên đường phố.

Oga: Đúng rồi, vì vậy chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện.

Peter: Họ nói rằng nó có thể bay với tốc độ 200 km một giờ. Nó nhanh hơn bất kỳ ô tô đang chạy nào khác.

Oga: Nó bao nhiêu tiền vậy Peter?

Peter: Nó đang trong quá trình thực hiện. Công ty nói rằng họ sẽ bán nó trong năm năm tới.

Oga: Tớ hy vọng nó sẽ nổi tiếng trong mười năm tới. Tớ tin rằng tớ có thể bay.

Peter: Chắc chắn rồi. Tớ nghĩ tớ có thể kiếm đủ tiền để có nó trong mười năm tới.

Bài 5 trang 93 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in pairs. Talk about a future means of transport. Use the key phrases. (Làm việc theo cặp. Nói về một phương tiện giao thông trong tương lai. Sử dụng các cụm từ chính.)

Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 92, 93 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Gợi ý:

Self-driving cars is my dream means of transport. They say that I don’t have to drive myself, just do what I want. I believe I can relax on the way home. I hope I can save enough money to afford it.

Hướng dẫn dịch:

Xe ô tô tự lái là phương tiện giao thông mơ ước của tôi. Họ nói rằng tôi không cần phải tự lái xe, chỉ cần làm những gì tôi muốn. Tôi tin rằng tôi có thể thư giãn trên đường về nhà. Tôi hy vọng tôi có thể tiết kiệm đủ tiền để mua được nó.

Reading trang 94 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 94 Tiếng Anh 7 Unit 8: Look at the pictures, then read the text quickly. What is the main idea? Circle one of the options below (Nhìn vào hình ảnh, sau đó đọc văn bản một cách nhanh chóng. Ý tưởng chính là gì? Khoanh tròn một trong các lựa chọn bên dưới)

A. Fossial fuels

B. Green sources of energy

We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planet will be greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Đáp án:

B. Green sources of energy (Những nguồn năng lượng xanh)

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng chúng còn hạn chế và gây ô nhiễm. Rất nhiều nhà khoa học đang làm việc chăm chỉ để tìm kiếm một số nguồn năng lượng không mất mát và thân thiện với môi trường.

Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ hàng ngày. Các tấm pin mặt trời bắt tia nắng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng. Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo được bởi vì mặt trời không ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi. Một cối xay gió duy nhất có thể bơm nước và tạo ra điện. Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tuabin gió khổng lồ trên các trang trại điện gió.

Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn. Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

Bài 2 trang 94 Tiếng Anh 7 Unit 8: Listen and read the text. Complete each sentence with ONE word. (Nghe và đọc văn bản. Hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

Bài nghe:

1. … fuels are limited, and they cause pollution.

2. Solar energy is … because the sun never stops producing sunlight.

3. They install giant wind … to get much more power all at once.

4. Our planet will be … if we stop using fossil fuels.

5. There is no … to solar energy and wind power.

Đáp án:

1. Fossil

2. renewable

3. turbines

4. greener

5. loss

Bài 3 trang 94 Tiếng Anh 7 Unit 8: Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Fossil fuels = nhiên liệu hoá thạch

Lossless = không mất mát

Environmentally friendly = thân thiện với môi trường

Renewable = có thể tái tạo

Wind turbines = tua bin gió

Wind farms = các trang trại gió

Bài 4 trang 94 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in groups. Ask and answer the questions. Which do you prefer, solar energy or wind power? Why / Why not? (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi. Bạn thích cái nào hơn, năng lượng mặt trời hay năng lượng gió? Tại sao tại sao không?)

Gợi ý:

- Which do you prefer, solar energy or wind power?

- I prefer solar energy.

- Why?

- Because I think it’s cheaper than wind power.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn thích cái nào hơn, năng lượng mặt trời hay năng lượng gió?

- Tôi thích năng lượng mặt trời hơn.

- Tại sao?

- Vì tôi nghĩ nó rẻ hơn năng lượng gió.

Language Focus trang 95 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 95 Tiếng Anh 7 Unit 8: Fill in the blanks with the words from the text on page 94. (Điền vào chỗ trống với các từ trong văn bản ở trang 94.)

1. Solar energy is renewable … the sun never stops producing sunlight.

2. Solar panels catch sun rays … change them into electricity.

3. We use fossil fuels in our daily life, … they are limited and cause pollution.

4. There is nothing to lose when we use solar energy … wind power.

Đáp án:

1. because

2. and

3. but

4. or

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng mặt trời có thể tái tạo vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

2. Các tấm pin mặt trời bắt các tia sáng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng.

3. Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng còn hạn chế và gây ô nhiễm.

4. Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

Bài 2 trang 95 Tiếng Anh 7 Unit 8: Look at the sentences in exercise 1 and choose the correct words in the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 95 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

We use

- and for giving additional information.

- but for giving different information

- or for giving choices.

- because for giving reasons.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng

- “and để cung cấp thêm thông tin.

- “but” để cung cấp thông tin khác nhau

- “or” để đưa ra các lựa chọn.

- “because” để đưa ra lý do.

Bài 3 trang 95 Tiếng Anh 7 Unit 8: Look at pages 27 and 46 again, then fill in the blanks with 3 different words: “Although, however, but” (Xem lại trang 27 và 46, sau đó điền vào chỗ trống 3 từ khác nhau: “Although, however, but”)

1. We use fossil fuels in our daily life, … they are limited and cause pollution.

2. We use fossil fuels in our daily life; …, they are limited and cause pollution.

3. … we use fossil fuels in our daily life, they are limited and cause pollution.

Đáp án:

1. but

2. however

3. Although

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng có hạn chế và gây ô nhiễm.

2. Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày; tuy nhiên, chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.

3. Mặc dù chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng chúng cũng hạn chế và gây ô nhiễm.

Bài 4 trang 95 Tiếng Anh 7 Unit 8: Rewrite the sentences with the words in the brackets. (Viết lại các câu với các từ trong ngoặc.)

1. We should stop using fossil fuels. They cause pollution. (.. because ...)

2. We should choose solar energy. Otherwise, we should choose wind power. (.…. Or ...)

3. Wind power is renewable. It is safe. (.. and …)

4. Nuclear power is unlimited. It is unsafe. (, but …)

5. Nuclear power is unlimited. It is unsafe. (; however …)

Đáp án:

1. We should stop using fossil fuels because they cause pollution.

2. We should choose solar energy or wind power.

3. Wind power is renewable and safe.

4. Nuclear power is unlimited, but it is unsafe.

5. Nuclear power is unlimited; however, it is unsafe.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch vì chúng gây ô nhiễm.

2. Chúng ta nên chọn năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

3. Năng lượng gió có thể tái tạo và an toàn.

4. Năng lượng hạt nhân là không giới hạn, nhưng nó không an toàn.

5. Năng lượng hạt nhân là không giới hạn; tuy nhiên, nó không an toàn.

Bài 5 trang 95 Tiếng Anh 7 Unit 8: PRONUNCIATION. Consonant clusters (PHÁT ÂM. Các cụm phụ âm)

Bài nghe:

A consonant cluster is a group of two or more consonant sounds that are pronounced together with no vowel sound between them. Listen and circle the words with consonant clusters. (Cụm phụ âm là một nhóm gồm hai hoặc nhiều phụ âm được phát âm cùng nhau mà không có nguyên âm nào giữa chúng. Nghe và khoanh tròn các từ với các cụm phụ âm.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 95 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. cyclist

2. triangle

3. plumber

4. school, scale

5. challenge

 

Bài 6 trang 95 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in pairs. One gives two ideas, and the other connects them. (Làm việc theo cặp. Một người đưa ra hai ý tưởng, và người kia kết nối chúng.)

Vocabulary and Listening trang 96 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 96 Tiếng Anh 7 Unit 8: Fill in the blanks with these words. Listen and check (Điền vào chỗ trống với những từ này. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 96 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A. departure information board = bảng thông tin khởi hành

B. shuttle = xe đưa đón

C. gate = cổng

D. yellow sign = biển màu vàng

Bài 2 trang 96 Tiếng Anh 7 Unit 8: Listen and answer these questions (Nghe và trả lời những câu hỏi này)

Bài nghe:

1. Where do Mike and Jane go?

2. What does Mike want to visit?

Đáp án:

1. Mike and Jane go to Hồ Chí Minh city.

2. Mike wants to visit Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

Nội dung bài nghe:

Jane: What do you want to do when we get to Hồ Chí Minh city Mike?

Mike: I don’t know. I really want to see Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

Jane: I just hope the weather isn’t too bad. It often rains this season.

Mike: I guess it is going to be sunny this week. Which gate do we need to go to?

Jane: Look, there is a screen over there. Let’s go and look for the departure information.

Mike: Where is Vietnam Airlines? Oh, it’s on the top of the screen. Flight VN1080.

Jane: Our flight leaves at ten o’clock. We have to go to Gate 34, Terminal 1.

Mike: Wait, is it near here?

Jane: Look at that yellow sign. We must catch the shuttle to Terminal 1, then walk to Gate 34.

Mike: Oh, hurry up. It takes about 15 minutes to get there.

Jane: Don’t run Mike, it’s only 9:15 now.

Hướng dẫn dịch:

Jane: Cậu muốn làm gì khi chúng ta đến thành phố Hồ Chí Minh Mike?

Mike: Tớ không biết. Tớ rất muốn xem chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.

Jane: Tớ chỉ hy vọng thời tiết không quá xấu. Mùa này trời thường mưa.

Mike: Tớ đoán trời sẽ nắng trong tuần này. Chúng ta cần đến cổng nào?

Jane: Nhìn kìa, có một cái màn hình đằng kia. Hãy đến đó và tìm kiếm thông tin khởi hành.

Mike: Vietnam Airlines ở đâu? Ồ, nó ở phía trên đầu màn hình. Chuyến bay VN1080.

Jane: Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc 10 giờ đồng hồ. Chúng ta phải đi đến Cổng 34, Nhà ga số 1.

Mike: Chờ đã, nó có gần đây không?

Jane: Nhìn biển báo màu vàng đó. Chúng ta phải bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1, sau đó đi bộ đến Cổng 34.

Mike: Ồ, nhanh lên. Phải mất 15 phút đi tàu để đến đó.

Jane: Đừng chạy Mike, bây giờ mới 9:15.

Bài 3 trang 96 Tiếng Anh 7 Unit 8: Read the Study Strategy. Listen again and complete the table below (Đọc Chiến lược Học. Nghe lại và hoàn thành bảng bên dưới)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 96 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Anh 7 Vocabulary and Listening trang 96 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. Flight number: VN-1080

2. Departure time: 10:00

3. Terminal: 1

4. Gate: 34

Hướng dẫn dịch:

1. Số hiệu chuyến bay: VN-1080

2. Giờ khởi hành: 10 giờ

3. Nhà ga: 1

4. Cổng: 34

Bài 4 trang 96 Tiếng Anh 7 Unit 8: Listen to the dialogue again and complete the sentences (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu)

Bài nghe:

1. Mike and jane are going to …

2. They are looking for their flight …

3. They fly with …

4. Their flight departs at …

5. They are going to catch the airport … to Terminal 1 and walk to Gate 34.

Đáp án:

1. Hồ Chí Minh city

2. departure information

3. Vietnam Airlines

4. 10 o’clock

5. shuttle

 

Hướng dẫn dịch:

1. Mike và Jane sẽ đến thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ đang tìm kiếm thông tin khởi hành chuyến bay của họ.

3 Họ bay với Vietnam Airlines.

4. Chuyến bay của họ khởi hành lúc 10 giờ.

5. Họ sẽ bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1 và đi bộ đến Cổng 34.

Bài 5 trang 96 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in pairs. Imagine you are at the airport and you are going to Ha Noi. Make your own dialogue (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở sân bay và bạn sẽ đến Hà Nội. Tạo cuộc đối thoại của riêng bạn)

Gợi ý:

- What’s the first thing you want to see when you get to Ha Noi?

- Ho Chi Minh Mausoleum. I really like it.

Hướng dẫn dịch:

- Điều đầu tiên bạn muốn xem khi đến Hà Nội là gì?

- Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tôi thực sự thích nó.

Language Focus trang 97 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 97 Tiếng Anh 7 Unit 8: Choose ONE option to complete the sentence. (Chọn MỘT lựa chọn để hoàn thành câu.)

1. I really want (to see / see) Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

2. Which gate do we need (go / to go) to?

3. We (have to / have) go to Gate 34, Terminal 1.

4. We must (to catch / catch) the shuttle to Terminal 1.

Đáp án:

1. to see

2. to go

3. have to

4. catch

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi rất muốn xem Chợ Bến Thành và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.

2. Chúng ta cần đến cổng nào?

3. Chúng ta phải đến Cổng 34, Nhà ga số 1.

4. Chúng tôi phải bắt xe đưa đón đến Nhà ga số 1.

Bài 2 trang 97 Tiếng Anh 7 Unit 8: Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài 1 và hoàn thành các quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Language Focus trang 97 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

We use infinitives

- with “to” after ordinary verbs like “want, need” and others.

- without “to” after modal verbs like “must, should” and others.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi sử dụng các động từ nguyên thể

- với “to” sau các động từ thông thường như “want, need” và những động từ khác.

- không có “to” sau các động từ phương thức như “must, should” và những động từ khác.

 Bài 3 trang 97 Tiếng Anh 7 Unit 8: Complete the sentences with the correct form of the verbs in the brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. Do you want … with me? (go out)

2. Can you … me? (help)

3. Would you like … with me? (dance)

4. They must … hard. (work)

5. You shouldn't … late. (stay up)

6. You don't need … this exercise. (do)

7. You don't have to … her phone. (answer)

8. We must … helmets while riding a motorbike. (wear)

Đáp án:

1. to go out

2. help

3. to dance

4. work

5. stay up

6. to do

7. answer

8. wear

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn đi chơi với tôi không?

2. Bạn có thể giúp tôi được không?

3. Bạn có muốn khiêu vũ với tôi không?

4. Họ phải làm việc chăm chỉ.

5. Bạn không nên thức khuya.

6. Bạn không cần thực hiện bài tập này.

7. Bạn không cần phải trả lời điện thoại của cô ấy.

8. Chúng ta phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

Bài 4 trang 97 Tiếng Anh 7 Unit 8: Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences. (Viết các dạng phủ định và nghi vấn của những câu khẳng định này.)

1. Susan has to get up early.

2. Peter has to do five exercises.

3. They have to wear ties at work.

4. People have to wear masks at public places.

Đáp án:

1. Susan doesn’t have to get up early.

Does Susan have to get up early?

2. Peter doesn’t have to do five exercises.

Does Peter have to do five exercises?

3. They don’t have to wear ties at work.

Do they have to wear ties at work?

4. People don’t have to wear masks at public places.

Do people have to wear masks at public places?

Hướng dẫn dịch:

1. Susan phải dậy sớm.

- Susan không cần phải dậy sớm.

- Susan có phải dậy sớm không?

2. Peter phải làm năm bài tập.

- Peter không phải làm năm bài tập.

- Peter có phải làm năm bài tập không?

3. Họ phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.

- Họ không cần phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.

- Họ có phải đeo cà vạt tại nơi làm việc không?

4. Mọi người phải đeo khẩu trang tại nơi công cộng.

- Mọi người không cần phải đeo khẩu trang ở những nơi công cộng.

- Mọi người có phải đeo khẩu trang khi đến nơi công cộng không?

Bài 5 trang 97 Tiếng Anh 7 Unit 8: Fill in the blanks with “some, any, a lot of, lots of” (Điền vào chỗ trống với "“some, any, a lot of, lots of”)

1. We are running out of gasoline. Let's stop and get … at the gas station.

2. There are … cars on the street, so they cause traffic jams every day.

3. If we don't use … fossil fuels, our environment won't be polluted.

4. People use … solar panels to replace non-renewable sources of energy.

Đáp án:

1. some

2. a lot of / lots of

3. any

4. some / a lot of / lots of

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sắp hết xăng. Hãy dừng lại và lấy một số tại trạm xăng.

2. Có rất nhiều ô tô trên đường phố, vì vậy họ gây ra tắc đường hàng ngày.

3. Nếu chúng ta không sử dụng bất kỳ nhiên liệu hóa thạch nào, môi trường của chúng ta sẽ không bị ô nhiễm.

4. Con người sử dụng một số / rất nhiều tấm pin mặt trời để thay thế các nguồn năng lượng không thể tái tạo.

Bài 6 trang 97 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in pairs. Tell the other what you want to do, need to do and must do when you go home every day (Làm việc theo cặp. Nói cho người kia biết bạn muốn làm gì, cần làm gì và phải làm gì khi về nhà hàng ngày)

Gợi ý:

- I want to watch TV.

- I need to prepare for our family’s dinner.

- I must do homework.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi muốn xem TV.

- Tôi cần chuẩn bị cho bữa tối của gia đình chúng tôi.

- Tôi phải làm bài tập về nhà.

Speaking trang 98 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 98 Tiếng Anh 7 Unit 8: Complete the dialogue with the correct words. Then listen and check (Hoàn thành đoạn hội thoại với những từ đúng. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 98 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. passport

2. certificate

3. aisle

4. 22C

5. luggage

6. transit

7. ticket

8. departure time

Hướng dẫn dịch:

Nhân viên: Chào buổi chiều, bạn sẽ bay đến đâu vậy?

Matsui: Chào buổi chiều, tôi bay đến Đà Nẵng, Việt Nam.

Nhân viên: Tôi có thể xem vé của bạn không?

Matsui: Của bạn đây.

Nhân viên: Có bao nhiêu người sẽ đi vậy?

Matsui: Con trai tôi và tôi. Nó dưới hai tuổi.

Nhân viên: Tôi có thể có hộ chiếu của bạn và giấy khai sinh của cậu ấy không?

Matsui: Chắc chắn rồi, Chúng đây.

Nhân viên: Bạn có muốn một chỗ ngồi bên lối đi không?

Matsui: Tôi sẽ rất hạnh phúc.

Nhân viên: OK. Chỗ ngồi của bạn là 22C.

Matsui: Tuyệt vời, cảm ơn. Tôi có thể đăng ký hành lí không?

Nhân viên: Tất nhiên rồi, bạn sẽ đăng ký những gì vậy?

Matsui: Chỉ chiếc vali này và ba lô của tôi.

Nhân viên: Hãy đặt chúng lên bàn cân, từng thứ một.

Matsui: Chắc chắn rồi, và nhân tiện, tôi sẽ quá cảnh ở Singapore. Tôi có phải lấy hành lý ở đó không?

Nhân viên: Không, bạn sẽ lấy chúng tại sân bay quốc tế Đà Nẵng. Đây là vé của bạn. Vui lòng có mặt tại Cổng 21 ít nhất 45 phút trước giờ khởi hành.

Matsui: Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

Nhân viên: Không có gì. Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp!

Bài 2 trang 98 Tiếng Anh 7 Unit 8: Cover the dialogue. Which phrases are for checking in at the airport? Listen again and check (Che lời thoại. Những cụm từ nào dùng để làm thủ tục tại sân bay? Nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Speaking trang 98 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Bài 3 trang 98 Tiếng Anh 7 Unit 8: Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)

Bài 4 trang 98 Tiếng Anh 7 Unit 8: Work in pairs. Rearrange the dialogue, then practise it. (Làm việc theo cặp. Sắp xếp lại đoạn hội thoại, sau đó thực hành nó.)

1. Here is your boarding pass. Be at Gate 12 at least 30 minutes before the departure time.

2. We're flying to Phu Quoc.

3. Sure. Here it is.

4. Thanks for your help.

5. No. I've got only a small handbag.

6. Where are you flying to?

7. Are you checking in any bags?

8. It's my pleasure. Have a nice flight!

9. Can I have your passport, please?

Đáp án: 6 – 2 – 9 – 3 – 7 – 5 – 1 – 4 – 8

Hướng dẫn dịch:

- Bạn đang bay tới đâu?

- Chúng tôi đang bay đến Phú Quốc.

- Cho tôi xin hộ chiếu của bạn được không?

- Đảm bảo. Nó đây.

- Bạn có kiểm tra trong túi nào không?

- Không. Tôi chỉ có một cái túi xách nhỏ.

- Đây là thẻ lên máy bay của bạn. Có mặt tại Cổng số 12 trước giờ khởi hành ít nhất 30 phút.

- Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

- Đó là niềm vui của tôi. Có một chuyến bay tốt đẹp!

Bài 5 trang 98 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in pairs. Prepare a dialogue for the following situation. Use the key phrases. Then changing roles (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một đoạn hội thoại cho tình huống sau. Sử dụng các cụm từ chính. Sau đó đổi vai)

Tiếng Anh 7 Speaking trang 98 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Gợi ý:

B: Good morning, where are you flying to?

A: Good morning. I’m flying to Quang Ninh, Viet Nam.

B: Can I see you ticket?

A: Sure, here you are.

B: Can I have your passport?

A: Yes … Oh no, I left it home.

B: Don’t worry. Would you like me to change another flight for you?

A: Wonderful!

B: Is 13.00 p.m today ok?

A: OK. Thanks for your help.

B: It’s my pleasure. Have a nice flight!

Hướng dẫn dịch:

B: Chào buổi sáng, bạn đang bay đến đâu?

A: Chào buổi sáng. Tôi đang bay đến Quảng Ninh, Việt Nam.

B: Tôi có thể xem vé cho bạn được không?

A: Chắc chắn rồi, của bạn đây.

B: Tôi có thể có hộ chiếu của bạn không?

A: Vâng… Ồ không, tôi đã để nó ở nhà.

B: Đừng lo lắng. Bạn có muốn tôi đổi chuyến bay khác cho bạn không?

A: Tuyệt vời!

B: 13 giờ tối hôm nay có ổn không?

A: Được rồi. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

B: Đó là niềm vui của tôi. Có một chuyến bay tốt đẹp nhé!

Writing trang 99 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 99 Tiếng Anh 7 Unit 8: Read the email. What happened to Clare? Why can’t she go out? (Đọc email. Điều gì đã xảy ra với Clare? Tại sao cô ấy không thể ra ngoài?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 99 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Chào Matt,

Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

Đoán xem nào? Tôi không thể đi chơi với bạn ít nhất trong 6 tuần tới. Tôi bị tai nạn ngày hôm qua. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy chân khi đang trượt tuyết, trời đang đổ tuyết nên tôi không thể nhìn thấy. Tôi đã đánh một cái cây khủng khiếp. Bố tôi đã gọi cho dịch vụ cứu hộ vì chân trái của tôi thực sự rất đau. Họ đến nhanh chóng và đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng trực thăng. Tôi đã có một cuộc phẫu thuật đêm qua. Giờ 1h sáng nằm co chân trên giường nên không cử động được, chán lắm.

Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé,

Clare

Gợi ý:

She had an accident yesterday. She can’t go out because she had an operation last night. (Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua. Cô ấy không thể đi ra ngoài vì cô ấy có một ca phẫu thuật tối qua.)

Bài 2 trang 99 Tiếng Anh 7 Unit 8: Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an email? (Nghiên cứu các Cụm từ chính. Cụm từ nào ở đầu và cụm từ nào ở cuối email?)

Tiếng Anh 7 Writing trang 99 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

At the beginning: 1, 2, 3

At the end: 4

Hướng dẫn dịch:

1. Cảm ơn email của bạn.

2. Dạo này thế nào?

3. Đoán xem điều gì?

4. Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé.

Bài 3 trang 99 Tiếng Anh 7 Unit 8: Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a result? (Nhìn vào các từ có màu xanh lam trong văn bản. Từ nào giới thiệu lý do? Từ nào giới thiệu một kết quả?)

Đáp án:

- Reason: because (bởi vì)

- Result: so (vì thế)

Bài 4 trang 99 Tiếng Anh 7 Unit 8: Complete the sentences with “because” or “so” (Hoàn thành các câu với “because” hoặc “so”)

1. I can't play football today … I've sprained my ankle.

2. I cut my hand badly today … my mum took me to hospital.

3. I fell off my bike … now I have a big bruise on my arm.

4. I couldn't see …. I wasn't wearing my glasses.

5. I'm bored … my computer isn't working.

Đáp án:

1. because

2. so

3. so

4. because

5. because

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thể chơi bóng hôm nay vì tôi bị bong gân mắt cá chân.

2. Hôm nay tôi bị đứt tay rất nặng nên mẹ tôi đã đưa tôi đến bệnh viện.

3. Tôi bị ngã xe đạp nên bây giờ trên cánh tay tôi có một vết bầm tím khá lớn.

4. Tôi không thể nhìn thấy vì tôi không đeo kính.

5. Tôi buồn chán vì máy tính của tôi không hoạt động.

Bài 5 trang 99 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết)

Gợi ý:

Hi Ron,

Thanks for your email. How’s it going? What are you going to do this weekend?

Guess what? I had an accident while I was camping with my cousins by the sea. What a bad luck! I broke my arm while I was playing volleyball with them, so they took me to the nearest hospital by car. Now I am lying in bed. I can move but it’s not easy to do anything. I'm really bored, my doctor said that I must wear the cast at least 2 weeks.

Take care and write back soon,

Hien

Hướng dẫn dịch:

Chào Ron,

Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

Đoán xem nào? Tôi đã gặp tai nạn khi đang cắm trại với anh em họ của mình bên bờ biển. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy tay khi đang chơi bóng chuyền với họ, vì vậy họ đã đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng ô tô. Bây giờ tôi đang nằm trên giường. Tôi có thể di chuyển nhưng không dễ dàng để làm bất cứ điều gì. Tôi thực sự rất chán, bác sĩ nói rằng tôi phải bó bột ít nhất 2 tuần.

Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé,

Hiền

Culture trang 100 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 100 Tiếng Anh 7 Unit 8: Read and listen to the text. Write dates before the following statements (Đọc và nghe văn bản. Viết ngày trước các câu sau)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Culture trang 100 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1. … The world celebrated the 100th anniversary of the first heavier-than-air craft.

2. … The first airplane took off.

3. … Léon Delagrange became the first flight passenger.

4. … The first scheduled air service began.

Đáp án:

1. 2003

2. December 17, 1903

3. 1908

4. January 1, 1914

Hướng dẫn dịch:

Năm 2003, thế giới kỷ niệm 100 năm ra đời chiếc máy bay đầu tiên. Orville và Wilbur Wright ở Mỹ đã chế tạo ra chiếc máy bay nặng hơn không khí đầu tiên. Họ đã mất hơn 4 năm để biến ý tưởng của mình thành hiện thực. Chuyến bay 12 giây lịch sử của nó vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 là điểm khởi đầu của ngành hàng không thế giới.

Năm 1908, Léon Delagrange trở thành hành khách hàng không đầu tiên khi ông bay cùng phi công người Pháp Henri Farman ở Paris. Sáu năm sau, vào ngày 1 tháng 1, dịch vụ hàng không theo lịch trình đầu tiên hoạt động giữa St.Petersburg ở Nga và Tampa ở Florida, Hoa Kỳ. Từ đây hàng không bắt đầu phát triển rất nhanh.

Hàng không trở thành phương tiện giao thông phổ biến. Những cải tiến về vật liệu và công nghệ chế tạo động cơ giúp chế tạo các loại máy bay nhẹ hơn, khỏe hơn và an toàn hơn. Di chuyển bằng đường hàng không giá cả phải chăng hơn. Con người có thể bay đến bất cứ đâu như một con chim.

Bài 2 trang 100 Tiếng Anh 7 Unit 8: Match the words in blue in the text with definitions. (Ghép các từ màu xanh lam trong văn bản với các định nghĩa.)

1. Weighing more than the air

2. Becoming cheaper and cheaper

3. Produce something

4. New ideas or methods

5. A routine air transport service according to a timetable

Đáp án:

1. heavier-than-air

2. affordable

3. innovations

4. came up with

5. first scheduled air

 

Hướng dẫn dịch:

1. Nặng hơn không khí

2. Ngày càng rẻ hơn

3. Sản xuất một cái gì đó

4. Ý tưởng hoặc phương pháp mới

5. Dịch vụ vận chuyển hàng không thông thường theo lịch trình

Bài 3 trang 100 Tiếng Anh 7 Unit 8: Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. Who made the first airplane?

2. Who was the first air passenger?

3. How long did the first flight on December 17, 1903 last?

4. What was the first airway?

5. Why is travelling by air cheaper now?

Đáp án:

1. Orville and Wilbur Wright.

2. Léon Delagrange.

3. 12 seconds.

4. The airway between St. Petersburg in Russia and Tampa in Florida, the USA.

5. Because aviation becomes a popular means of transport.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đã chế tạo ra chiếc máy bay đầu tiên?

- Orville và Wilbur Wright.

2. Ai là hành khách đi máy bay đầu tiên?

- Léon Delagrange.

3. Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 kéo dài bao lâu?

- 12 giây.

4. Đường thở đầu tiên là gì?

- Đường hàng không giữa St.Petersburg ở Nga và Tampa ở Florida, Hoa Kỳ.

5. Tại sao di chuyển bằng đường hàng không lại rẻ hơn bây giờ?

- Vì hàng không trở thành phương tiện giao thông phổ biến.

Bài 4 trang 100 Tiếng Anh 7 Unit 8: Work in groups to complete the table. Use the following questions to help you (Làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng. Sử dụng các câu hỏi sau để giúp bạn)

1. Where do you often go on your holidays?

2. How do you go there?

3. How long does it take?

4. How much do you spend on the fares?

Tiếng Anh 7 Culture trang 100 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thường đi đâu vào những ngày nghỉ?

2. Bạn đến đó bằng cách nào?

3. Mất bao lâu?

4. Bạn chi bao nhiêu cho giá vé?

Bài 5 trang 100 Tiếng Anh 7 Unit 8: USE IT!

Work in pairs. Plan a flight for your holiday. Use the following phrases (Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến bay cho kỳ nghỉ của bạn. Sử dụng các cụm từ sau)

… and I are going to spend our holiday in …

We will fly …

The plane takes off at … and lands at …

It takes us …

We hope …

Gợi ý:

My best friend, Trang and I are going to spend our holiday in Korea.

We will fly to Korea.

The plane takes off at 5.00 a.m and lands at 6.00 a.m.

It takes us 1 hour.

We hope to have a nice trip.

Hướng dẫn dịch:

Bạn thân nhất của tôi, Trang và tôi sẽ dành kỳ nghỉ ở Hàn Quốc.

Chúng tôi sẽ bay đến Hàn Quốc.

Máy bay cất cánh lúc 5 giờ sáng và hạ cánh lúc 6 giờ sáng.

Chúng tôi mất 1 giờ.

Chúng tôi hy vọng sẽ có một chuyến đi tốt đẹp.

Puzzles and games trang 101 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 101 Tiếng Anh 7 Unit 8: A BOARD GAME

- Work in groups. Follow the instructions. Each player chooses a different colour to start on. Take turns tossing a coin. If the coin lands on 'heads', move one square clockwise. If the coin lands on 'tails', move two squares.

- Match your means of transport with a verb, then make a true sentence, for example: A car runs on the street.

- The winner is the first player to reach their start colour.

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 101 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Làm việc nhóm. Làm theo chỉ dẫn. Mỗi người chơi chọn một màu khác nhau để bắt đầu. Lần lượt tung đồng xu. Nếu đồng xu nằm trên 'đầu', hãy di chuyển một hình vuông theo chiều kim đồng hồ. Nếu đồng xu chạm vào 'đuôi', hãy di chuyển hai ô vuông.

- Ghép phương tiện giao thông của bạn với một động từ, sau đó tạo thành một câu đúng, ví dụ: Một chiếc ô tô chạy trên đường phố.

- Người chiến thắng là người chơi đầu tiên đạt được màu bắt đầu của họ.

Bài 2 trang 101 Tiếng Anh 7 Unit 8: Order the blocks of letters to complete the sentences. (Sắp xếp các khối chữ cái để hoàn thành các câu.)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 101 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. My brother wants to buy a new car.

2. He stopped to buy a coffee.

3. She is studying hard to pass the examination.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi muốn mua một chiếc ô tô mới.

2. Anh ấy dừng lại để mua một ly cà phê.

3. Cô ấy đang học tập chăm chỉ để vượt qua kỳ kiểm tra.

Bài 3 trang 101 Tiếng Anh 7 Unit 8: Circle the correct answer. (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 101 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

1. a

2. c

3. c

4. d

Hướng dẫn dịch:

1. Nguyên nhân gây ô nhiễm? - Than đá.

2. Điều gì tồn tại mãi mãi? - Năng lượng gió.

3. Từ mặt trời là gì? - Năng lượng mặt trời.

4. Cái gì không cần tuabin? - Điện hạt nhân.

Bài 4 trang 101 Tiếng Anh 7 Unit 8: FIND SOMEONE WHO…. Walk around the classroom and ask questions. Write a different name for each question. (HÃY TÌM NGƯỜI NÀO MÀ…. Đi bộ xung quanh lớp học và đặt câu hỏi. Viết một tên khác cho mỗi câu hỏi.)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 101 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Hướng dẫn dịch:

- win a prize (thắng một giải thưởng)

- feel better (cảm thấy tốt hơn)

- stay up all night (thức cả đêm)

- try horse riding (thử cưỡi ngựa)

- try an unusual food (thử đồ ăn lạ)

- ride on roller coaster (đi trên tàu lượn siêu tốc)

Bài 5 trang 101 Tiếng Anh 7 Unit 8: GUESS WHO?

Work in groups. Follow the instructions (Làm việc nhóm. Làm theo chỉ dẫn)

- On a piece of paper, each student completes the sentence below and folds it in two.

- Mix up the group's pieces of paper and each student takes one.

- Takes turns reading out the sentences and guessing who wrote them.

Hướng dẫn dịch:

- Trên một tờ giấy, mỗi học sinh hoàn thành câu dưới đây và gấp đôi lại.

- Trộn các mảnh giấy của nhóm và mỗi học sinh lấy một tờ.

- Lần lượt đọc các câu và đoán xem ai đã viết chúng.

Extra listening and speaking 8 trang 113 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 113 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8: Match words 1-6 with the words in the box to form compound nouns. Then listen and check. (Nối các từ 1-6 với các từ trong ô để tạo thành danh từ ghép. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8 trang 113 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. customs office

2. boarding gates

3. first/ second floor

4. immigration clearance

5. transfer counter

6. baggage claim area

Hướng dẫn dịch:

1. văn phòng hải quan

2. cổng lên máy bay

3. tầng 1 / tầng 2

4. thủ tục nhập cảnh

5. quầy trung chuyển

6. khu vực nhận hành lý

Bài 2 trang 113 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8: Look at the map of an airport and answer the following questions. Then listen and check. (Nhìn vào bản đồ của một sân bay và trả lời các câu hỏi sau. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

1. On what floor is the immigration clearance?

2. On what floor is the baggage claim area?

3. On what floor is the transfer counter?

4. On what floor is the boarding gates?

5. On what floor is the customs office?

Đáp án:

1. The immigration clearance is on the 2nd floor.

2. The baggage claim area is on the 1st floor.

3. The transfer counter is on the 2nd floor.

4. The boarding gates are on the 2nd floor.

5. The customs office is on the 1st floor.

Nội dung bài nghe:

1. - Excuse me, do you know where the immigration clearance is?

- It’s near here, on the 2nd floor.

2. - Excuse me, could you let me know where the baggage claim area is?

- You must go downstairs. It’s on the 1st floor.

3. - Excuse me, can you tell me where the transfer counter is?

- It’s over there, opposite the immigration clearance.

4. - Excuse me, I don’t know where the boarding gates are. Do you know where they are?

- You must go upstairs. We’re on the 1st floor.

5. - Excuse me, is the customs office on this floor?

- No, you must go downstairs.

Hướng dẫn dịch:

1. - Xin lỗi, bạn có biết nơi làm thủ tục nhập cảnh không?

- Nó ở gần đây, trên tầng 2.

2. - Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết khu vực nhận hành lý ở đâu không?

- Bạn phải đi xuống cầu thang. Nó ở tầng 1.

3. - Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết quầy trung chuyển ở đâu được không?

- Nó ở đằng kia, đối diện với nơi làm thủ tục nhập cảnh.

4. - Xin lỗi, tôi không biết cổng lên máy bay ở đâu. Bạn có biết chúng ở đâu không?

- Anh phải lên cầu thang. Chúng ta đang ở tầng 1.

5. - Xin lỗi, văn phòng hải quan có ở tầng này không?

- Không, anh phải xuống cầu thang.

Bài 3 trang 113 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8: Complete the Key Phrases with the words in the box. Then listen to the dialogue and check. (Hoàn thành các Cụm từ chính với các từ trong hộp. Sau đó nghe đoạn hội thoại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8 trang 113 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đáp án:

1. where

2. on

3. between

4. Turn

Bài 4 trang 113 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8: Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer again. Choose the correct words in the dialogue. Then practise it. (Hãy nghe lại đoạn hội thoại giữa Alex và nhân viên xuất nhập cảnh. Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại.)

Bài nghe:

I.0.: Good morning. Where are you from?

Alex: Good morning. I'm from (1) the UK / the USA. Do you know where the transfer counter is? I'm flying to (2) Penang / Bintan, Malaysia. This is my first flight.

I.0.: It's on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

Alex: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

I.0.: Oh, no. You mustn't (3) clean / clear the immigration. Your baggage is following you to Malaysia.

Alex: Thank you. Where can I stay now?

I.0.: You are welcome. Please, turn (4) left / right over there and you'll see some benches. Here is your passport. Enjoy your flight.

Alex: Thanks a lot. Bye.

Đáp án:

1. The UK

2. Penang

3. clear

4. left

Hướng dẫn dịch:

Nhân viên thủ tục nhập cảnh: Chào buổi sáng. Bạn đến từ đâu?

Alex: Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh. Bạn có biết quầy trung chuyển ở đâu không? Tôi đang bay đến Penang, Malaysia. Đây là chuyến bay đầu tiên của tôi.

Nhân viên thủ tục nhập cảnh: Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.

Alex: Tôi có thể đến khu vực lấy hành lý không? Tôi muốn lấy hành lý của tôi.

Nhân viên thủ tục nhập cảnh: Ồ, không. bạn không được nhập cảnh. Hành lý của bạn đang theo bạn đến Malaysia.

Alex: Cảm ơn bạn. Tôi có thể ở đâu bây giờ?

Nhân viên thủ tục nhập cảnh: Không có gì. Làm ơn, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế. Đây là hộ chiếu của bạn. Tận hưởng chuyến bay của bạn nhé.

Alex: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

Bài 5 trang 113 Tiếng Anh 7 Extra listening and speaking 8: USE IT!

Work in pairs. Imagine that you are at Gate 19 and you want to take your baggage. Ask for and give directions using the Key Phrases. (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng rằng bạn đang ở Cổng 19 và bạn muốn lấy hành lý của mình. Yêu cầu và chỉ đường bằng các Cụm từ chính.)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 7: Music

Progress review 4

Starter Unit

Unit 1: My time

Unit 2: Communication

Đánh giá

0

0 đánh giá