SBT Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 14: Đất

1.1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 14:Đất và kĩ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 14.

SBT Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 14: Đất

SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 51

Câu 1 trang 51 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng

Câu 1.1 trang 51 SBT Địa lí 10: Theo chiều từ trên xuống, đất thường bao gồm các tầng nào?

A. Tầng tích tụ, tầng đất mặt, tầng thâm mục, tầng đá mẹ.

B. Tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá mẹ, tầng đá gốc.

C. Tầng đá gốc, tầng đá mẹ, tầng tích tụ, tầng đất mặt.

D. Tầng thảm mục, tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá gốc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.2 trang 51 SBT Địa lí 10: Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật được gọi là gì?

A. Độ tơi xốp của đất.

B. Độ màu mỡ của đất.

C. Độ phì của đất.

D. Phẫu diện đất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.3 trang 51 SBT Địa lí 10: Nhân tố quyết định thành phần khoáng vật của đất là

A. địa hình.

B. khí hậu.

C. đá mẹ.

D. nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.4 trang 51 SBT Địa lí 10: Các yếu tố của địa hình tác động đến sự hình thành đất bao gồm

A. độ cao, độ sâu và diện tích lãnh thổ.

B. độ cao, độ dốc và hướng địa hình.

C. độ dốc, hướng địa hình và diện tích lãnh thổ.

D. độ cao, độ dốc và độ sâu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.5 trang 51 SBT Địa lí 10: Nhân tố quyết định thành phần hữu cơ của đất là

B. nước.

A. địa hình.

C. sinh vật.

D. đá mẹ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạp trang 52

Câu 2 trang 52 SBT Địa lí 10: Dựa vào nội dung mục II, bài 14 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ thể hiện các nhân tố hình thành đất sau đây.

SBT Địa lí 10 trang 52 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

SBT Địa lí 10 trang 52 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Câu 3 trang 52 SBT Địa lí 10: Điền chữ “tỉ lệ thuận” hoặc “tỉ lệ nghịch” vào chỗ trống (......) để hoàn thành các câu sau:

1. Độ cao địa hình ……………………………. quá trình hình thành đất.

2. Độ cao địa hình ............................................. hàm lượng mùn trong đất.

3. Độ dốc địa hình ............................................. bề dày tầng đất.

4. Nhiệt và ẩm .................................................. tốc độ quá trình phong hoá.

5. Thời gian .......................................... mức độ biến đổi lí hoá và sinh học trong đất.

Lời giải:

1. Độ cao địa hình tỉ lệ nghịch quá trình hình thành đất.

2. Độ cao địa hình tỉ lệ nghịch hàm lượng mùn trong đất.

3. Độ dốc địa hình tỉ lệ nghịch bề dày tầng đất.

4. Nhiệt và ẩm tỉ lệ thuận tốc độ quá trình phong hoá.

5. Thời gian tỉ lệ thuận mức độ biến đổi lí hoá và sinh học trong đất.

Câu 4 trang 52 SBT Địa lí 10: Tìm ví dụ chứng minh ảnh hưởng trực tiếp và ảnh hưởng gián tiếp của khí hậu đến sự hình thành đất.

Ảnh hưởng trực tiếp

Ảnh hưởng gián tiếp

 

 

Lời giải:

Ảnh hưởng trực tiếp

Ảnh hưởng gián tiếp

Mưa hòa tan, rửa trôi và tích tụ vật chất trong các tầng đất.

Ở nơi khí hậu tốt, thực vật phát triển sẽ hạn chế xói mòn đất, đồng thời cung cấp chất hữu cơ cho đất.

Câu 5 trang 53 SBT Địa lí 10: Sưu tầm hình ảnh về sự tác động của con người đến sự hình thành và biến đổi đất ở địa phương em và dán hình vào các ô bên dưới.

Lời giải:

SBT Địa lí 10 trang 53 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Nước biển và đại dương

Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

 Bài 16: Thực hành phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất

Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Đánh giá

0

0 đánh giá