SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 16: Hàm số bậc hai

639

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 10 Bài 16 (Kết nối tri thức): Hàm số bậc hai hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 10 Bài 16.

SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 16: Hàm số bậc hai

Bài 6.11 trang 13 sách bài tập Toán 10Cho đồ thị của hai hàm số bậc hai như dưới đây

Với mỗi đồ thị, hãy:

a) Tìm tọa độ đỉnh của đồ thị

b) Tìm khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số

c) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số

d) Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số

Lời giải:

a) Xét Hình 6.14

+) Đồ thị hàm số có đỉnh I1(3;4)

+) Hàm số đồng biến trên (;3) và nghịch biến trên (3;+)

+) Hàm số có giá trị lớn nhất là 4, đạt được khi x = 3

+) Hàm số có tập xác định là R và tập giá trị là (;4]

b) Xét Hình 6.15

+) Đồ thị hàm số có đỉnh I2(1;4)

+) Hàm số nghịch biến trên (;1) và đồng biến trên (1;+)

+) Hàm số có giá trị nhỏ nhất là -4, đạt được khi x = 1

+) Hàm số có tập xác định là R và tập giá trị là [4;+)

Câu hỏi trang 14 SBT Toán 10

Bài 6.12 trang 14 sách bài tập Toán 10Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây:

y=f(x)=x2x+1

y= g(x) =x2 - 8x + 8

Hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Viết lại hàm số bậc hai dưới dạng y = a(x−h)2+k

b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số

c) Vẽ đồ thị của hàm số

 Lời giải:

a) Ta có:

y=f(x)=x2x+1f(x)=(x2+x+14)+54f(x)=(x+12)2+54

y=g(x)=x28x+8g(x)=x28x+168g(x)=(x4)28

b) Ta có:

f(x)=(x+12)2+5454  GTLN của f(x) là 54 đạt được khi x=12

g(x)=(x4)288 GTNN của g(x) là -8 đạt được khi x = 4

c)

- Đồ thị hàm số y=x2x+1 là đường parabol có a = -1 < 0 nên có bề lõm quay xuống dưới.

Đỉnh I(12;54), trục đối xứng x = 12. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 1) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ x=152 và x=1+52 

- Đồ thị hàm số y=x28x+8 là đường parabol có a = 1 > 0 nên có bề lõm quay lên trên

Đỉnh I(4;8), trục đối xứng x = 4. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 8) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ x=422 và x=4+22

Bài 6.13 trang 14 sách bài tập Toán 10Tìm tập xác định và tập giá trị của các hàm số bậc hai sau:

a) f(x) = −x2+4x−3

b) f(x)=x2−7x+12

Lời giải:

a) Hàm số f(x)=x2+4x3 có tập xác định là D = R

Do a = -1 < 0, ∆ = 4 nên hàm số f(x)=x2+4x3 có tập giá trị là (;1]

b) Hàm số f(x)=x27x+12 có tập xác định là D = R

Do a = 1 > 0, ∆ = 1 nên hàm số f(x)=x27x+12có tập giá trị là [14;+)

Bài 6.14 trang 14 sách bài tập Toán 10Tìm parabol y=ax+ bx  + 2, biết rằng parabol đó

a) Đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8)

b) Đi qua điểm A(3;−4) và có trục đối xứng x=−32

c) Có đỉnh I(2;−2)

Lời giải:

a) Thay tọa độ điểm M(1;5) và N(2;8) vào hàm số ta có hệ PT:

{5=a+b+28=4a2b+2{a+b=34a2b=6{a=2b=1

Vậy hàm số có dạng y=2x2+x+2

b) Thay tọa độ điểm A(3;4) ta có PT: 9a+3b+2=43a+b=2

Parabol có trục đối xứng x=32  b2a=323ab=0

Khi đó ta có hệ PT: {3a+b=23ab=0{a=13b=1

Vậy hàm số có dạng y=13x2x+2

c) Parabol có đỉnh I(2;2) b2a=24a+b=0

Thay tọa độ đỉnh I(2;2) vào hàm số ta có PT: 4a+2b+2=22a+b=2

Khi đó ta có hệ PT: {4a+b=02a+b=2{a=1b=4

Vậy hàm số có dạng: y=x24x+2

Bài 6.15 trang 14 sách bài tập Toán 10: Tìm phương trình của parabol có đỉnh I(-1;2)và đi qua điểm A(1;6)

Lời giải:

Gọi parabol cần tìm có dạng là y=ax2+bx+c(a0)

Thay tọa độ điểm A(1;6) và đỉnh I(1;2) vào hàm số ta có các PT: a+b+c=6 và ab+c=2

Parabol có đỉnh I(1;2) b2a=12ab=0

Khi đó ta có hệ PT: {a+b+c=6ab+c=22ab=0{a=1b=2c=3

Vậy parabol đó là y=x2+2x+3

Bài 6.16 trang 14 sách bài tập Toán 10Xác định dấu của các hệ số abc và dấu của biệt thức Δ=b24ac của hàm số bậc hai y=ax2+bx+c, biết đồ thị của nó có dạng như Hình 6.16.

Lời giải:

- Do parabol có bề lõm quay lên trên nên a > 0

- ĐTHS cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0

- Đỉnh parabol có hoành độ dương, tung độ âm nên ta có {b2a>0Δ4a<0{b<0Δ>0 (do a > 0)

Vậy a > 0, b < 0, c > 0, ∆ > 0.

Bài 6.17 trang 14 sách bài tập Toán 10Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình chữ nhật.

a) Tìm công thức tính diện tích S(x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (m) của mảnh vườn đó

b) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.

Lời giải:

a) Theo giả thiết, chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 200 m   Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 m

Gọi x (m) (0 < x < 100) là chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật

 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là 100 – x (m)

Khi đó diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: S(x)=x(100x)S(x)=x2+100x (m2)

b) Ta có:S(x)=x2+100x=(x2100x+2500)+2500=(x50)2+25002500

 S(x) đạt GTLN là 2 500 khi x = 50

Vậy với kích thước hình chữ nhật là 50 x 50 (m) (rào mảnh vườn thành hình vuông) thì diện tích mảnh vườn lớn nhất.

Câu hỏi trang 15 SBT Toán 10

Bài 6.18 trang 15 sách bài tập Toán 10Một quả bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 14,7 m/s. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của quả bóng so với mặt đất (tính bằng mét) có thể mô tả bởi PT: h(t)=−4,9t2+14,7t

a) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất?

b) Tìm độ cao lớn nhất của quả bóng

c) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng rơi chạm đất?

Lời giải:

a) Quả bóng đạt độ cao lớn nhất tại điểm đỉnh của parabol h(t)=4,9t2+14,7t, trong đó thời gian để đạt độ cao lớn nhất là hoành độ của đỉnh.

Hàm số y=4,9x2+14,7x có hoành độ đỉnh I là x=14,72.(4,9)=32

Vậy sau 1,5 giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất.

b) Độ cao lớn nhất của quả bóng là tung độ đỉnh của parabol h(t)=4,9t2+14,7t, là độ cao đạt được sau1,5 giây

Độ cao đó là: h(1,5)=4,91,52+14,7.1,5=44140=11,025

c) Quả bóng chạm đất tức là độ cao của nó bằng 0.

Giải PT: h(t) = 0 4,9t2+14,7t=0t=0 hoặc t=3

(t=0 tức là khi chưa ném.)

Vậy sau 3 giây thì quả bóng rơi chạm đất.

Bài 6.19 trang 15 sách bài tập Toán 10Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản của không khí, chuyển động của hòn đá tuân theo phương trình sau:y=−4,9t2+mt+n

với m, n là các hằng số. Ở đây t = 0 là thời điểm hòn đá được ném lên, y(t) là độ cao của hòn đá tại thời điểm t (giây) sau khi ném và y = 0 ứng với bóng chạm đất.

a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném

b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể từ khi bắt đầu ném

c) Sau bao lâu kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

Lời giải:

a) Theo giả thiết ta có:

+ Điểm ném cách mặt đất 1,5 m n=1,5

+ Thời gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném  Hoành độ đỉnh parabol là 1,2 m2.(4,9)=1,2m=11,76

Vậy hàm số có dạng y=4,9t2+11,76t+1,5

b) Với t = 2 thì y=4,9.22+11,76.2+1,5=5,42. Vậy độ cao của hòn đá sau 2 giây là 5,42 m

c) Hòn đá chạm mặt đất tức là độ cao y=0.

Xét PT: 4,9t2+11,76t+1,5=0t2,52

Vậy sau 2,52 giây kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất

Bài 6.20 trang 15 sách bài tập Toán 10Một rạp chiếu phim có sức chứa 1 000 người. Với giá vé là 40 000 đồng, trung bình sẽ có khoảng 300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã kháo sát thị trường và thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10 000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến xem phim mỗi ngày.

a) Tìm công thức của hàm số R(x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp chiếu phim khi giá vé là x nghìn đồng

b) Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.

Lời giải:

a) Ta có: Với giá vé là x nghìn đồng thì số tiền giảm giá so với giá vé cũ là 40 – x (nghìn đồng)

Số người tăng lên sau khi giảm giá vé là: 40x10.100=40010x

Số người đến rạp mỗi ngày sau khi giảm giá là: 300+40010x=70010x

 Doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là: R(x)=x(70010x)=10x2+700x (nghìn đồng)

b) Hàm số R(x)=10x2+700x đạt giá trị lớn nhất tại x=b2a=35

Vậy với giá vé 35 nghìn đồng thì doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.

Đánh giá

0

0 đánh giá