SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 4

486

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 4.

Giải SBT Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

Bài 1 trang 87 sách bài tập Toán 7: a) Đo các góc trong Hình 1; b) Nêu tên các cặp góc kề bù.

Đo các góc trong Hình 1

Lời giải:

a) Sử dụng thước đo góc ta đo được xOy^=30°,yOz^=90°, zOt^=60°, xOz^=120°, yOt^=150° và xOt^=180°.

b) Các cặp góc kề bù có trong hình là: xOy^ kề bù với yOt^; xOz^ kề bù với zOt^.

Bài 2 trang 87 sách bài tập Toán 7: Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh trong Hình 2.

Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh trong Hình 2

Lời giải:

a) Các cặp góc đối đỉnh trong hình là: A^1 và A^3; A^2 và A^4.

b) Các cặp góc đối đỉnh trong hình là: B^1 và B^3B^2 và B^4.

c) Trong hình không có cặp góc nào đối đỉnh do chỉ có tia Oa là tia đối của tia Ob nhưng tia Oc không là tia đối của tia Od.

Bài 3 trang 87 sách bài tập Toán 7: Trong Hình 3 cho biết a // b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B.

Trong Hình 3 cho biết a // b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B

Lời giải:

– Tại đỉnh A:

• Vì A^2 và A^4 là hai góc đối đỉnh nên A^2=A^4=32°.

• Vì A^1 và A^4 là hai góc kề bù nên ta có:

A^1+A^4=180°

Suy ra A^1=180°A^4=180°32°=148°

• Vì A^1 và A^3 là hai góc đối đỉnh nên A^1=A^3=148°.

– Tại đỉnh B:

Vì a // b nên:

• B^1=A^4=32° (hai góc so le trong)

• B^2=A^1=148° (hai góc so le trong)

• B^3=A^4=32° (hai góc đồng vị)

• B^4=A^1=148° (hai góc đồng vị).

Vậy A^1=148°,A^2=32°,A^3=148°; B^1=32°,B^2=148°,B^3=32°,B^4=148°.

Bài 4 trang 87 sách bài tập Toán 7: Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù.

Lời giải:

Hình vẽ minh họa:

Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù

Bài 5 trang 87 sách bài tập Toán 7: Cho hình chữ nhật ABCD và đường thẳng d cắt hai cạnh AD và CB như trong Hình 4.

Cho hình chữ nhật ABCD và đường thẳng d cắt hai cạnh AD và CB như trong Hình 4

a) Tìm góc đối đỉnh của góc M1.

b) Tìm góc kề bù của góc M1.

c) Tìm góc đồng vị của góc M3.

d) Tìm góc có số đo bằng số đo của góc M1.

Lời giải:

a) Góc đối đỉnh của M^1 là M^3

b) Góc kề bù của M^1 là M^2

c) Góc đồng vị của M^3 là N^1

d) Các góc có số đo bằng số đo của M^1 là: M^3 (đối đỉnh) và N^1 (so le trong).

Bài 6 trang 87 sách bài tập Toán 7: Cho hình thoi ABCD, biết AC là phân giác BAD^. Hãy chứng tỏ CA là phân giác BCD^.

Lời giải:

Cho hình thoi ABCD, biết AC là phân giác góc BAD. Hãy chứng tỏ CA là phân giác góc BCD

Vì ABCD là hình thoi nên AB // CD và AD // BC.

Do AB // CD nên BAC^=DCA^ (hai góc so le trong)

Do AD // BC nên CAD^=ACB^ (hai góc so le trong)

Mà AC là tia phân giác của BAD^ nên BAC^=CAD^

Suy ra DCA^=ACB^

Do đó CA là tia phân giác của BCD^.

Vậy CA là tia phân giác của BCD^.

Bài 7 trang 87 sách bài tập Toán 7: Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí: “Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn lại cũng là góc vuông”.

Lời giải:

Hình vẽ minh họa:

Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí nếu một tứ giác có ba góc vuông

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí nếu một tứ giác có ba góc vuông

Chứng minh định lí:

Vì A^=B^=90° nên AB ⊥ BC, AB ⊥ AD.

Do đó BC // AD (hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song)

Mà C^=90° nên BC ⊥ CD.

Ta có BC // AD và BC ⊥ CD.

Do đó AD ⊥ CD (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại).

Suy ra D^=90°.

Vậy D^=90°.

Bài 8 trang 88 sách bài tập Toán 7: Quan sát hình 5, hãy chứng tỏ rằng xy⫽zt

Lời giải

Gọi B là giao điểm của xy và a

Ta có : yBa^=124o

Mà yBa^+aBx^=180o(2 góc kề bù)

aBx^=180oyBa^=180o124o=56o

Ta có: aBx^=aAz^(=56o)

Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên xy⫽zt (Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)

Bài 9 trang 88 sách bài tập Toán 7: Quan sát Hình 6, hãy chứng tỏ rằng MN // EF.

Quan sát Hình 6, hãy chứng tỏ rằng MN // EF

Lời giải:

Quan sát Hình 6, hãy chứng tỏ rằng MN // EF

Vì MNE^ và ENF^ là hai góc kề nhau nên:

MNE^+ENF^=MNF^

Suy ra MNF^=69°+42°=111°.

Vẽ tia Nx là tia đối của tia NF.

Khi đó xNM^ và MNF^ là hai góc kề bù nên:

xNM^+MNF^=180°

Suy ra xNM^=180°MNF^

Hay xNM^=180°111°=69°

Lại có NFE^=69° nên xNM^=NFE^=69°

Mà xNM^ và NFE^ là hai góc ở vị trí đồng vị.

Do đó MN // EF.

Bài 10 trang 88 sách bài tập Toán 7: Quan sát Hình 7. a) Chứng minh rằng MN song song với RS

b) Cho O1^=142o. Tính N1^;S1^

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất 2 đường thẳng song song

Lời giải

Ta có MNQP là hình chữ nhật (Tứ giác có 3 góc vuông)

MN//PQ

QON^=MNO^(2 góc so le trong)

Vì PON^+NOQ^=180o(2 góc kề bù)

NOQ^=180o142o=38o

MNO^=38o

Ta thấy SR vuông góc với NR, MN vuông góc với NR do đó, MN // SR N1^=S1^=38o(2 góc so le trong)

Bài 11 trang 88 sách bài tập Toán 7: Quan sát Hình 8: a) Chứng minh rằng m // n.

Quan sát Hình 8. Chứng minh rằng m // n

a) Chứng minh rằng m // n.

b) Cho  Tính 

Lời giải:

a) Ta có m ⊥ d và n ⊥ d.

Do đó m // n (hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song).

Vậy m // n.

b) Vì m // n nên M^2=N^2=70° (hai góc đồng vị).

Mà M^2 và M^1 là hai góc kề bù nên:

M^1+M^2=180°

Suy ra M^1=180°M^2=180°70°=110°.

Vậy M^2=70° và M^1=110°.

Bài 12 trang 88 sách bài tập Toán 7: Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau: a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành các cặp góc đồng vị .?.

b) Nếu hai đường thẳng cùng tạo với một đường thẳng các góc so le trong bằng nhau thì .?.

Lời giải:

a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành các cặp góc đồng vị bằng nhau.

b) Nếu hai đường thẳng cùng tạo với một đường thẳng các góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

Bài 13 trang 88 sách bài tập Toán 7: Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau: a) Hai góc cùng bù một góc thứ ba thì .?.

b) Hai đường phân giác của hai góc kề bù thì .?.

Lời giải:

a) Hai góc cùng bù một góc thứ ba thì bằng nhau.

b) Hai đường phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc.

Bài 14 trang 89 sách bài tập Toán 7: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị có được cũng bằng nhau”.

a) Hãy vẽ hình minh họa định lí trên.

b) Viết giả thiết và kết luận của định lí.

c) Hãy chứng minh định lí trên.

Lời giải:

a) Hình vẽ minh họa:

Cho định lí nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le

b) Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Cho định lí nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le

c) Chứng minh định lí:

• Vì A^1 và A^3 là hai góc đối đỉnh nên A^1=A^3.

Mà A^3=B^1 (giả thiết)

Suy ra A^1=B^1.

Chứng minh tương tự ta có: A^3=B^3=B^1

• Lại có A^1 và A^2 là hai góc kề bù nên:

A^1+A^2=180°

Suy ra A^2=180°A^1 (1)

B^1 và B^2 là hai góc kề bù nên:

B^1+B^2=180°

Suy ra B^2=180°B^1 (2)

Mà A^1=B^1 (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra A^2=B^2.

Chứng minh tương tự ta cũng có A^4=B^4.

Vậy định lí được chứng minh.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Định lí và chứng minh định lí

Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

Bài tập cuối chương 5

Đánh giá

0

0 đánh giá