Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép chia đa thức

433

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời Giải Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sgk Toán 8 Bài 5 từ đó học tốt môn Toán 8.

Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép chia đa thức

Giải Toán 8 trang 22 Tập 1

Mở đầu trang 22 Toán 8 Tập 1: Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức (ảnh 1)

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Thể tích của khối hộp thứ nhất là: 2x . x . 3y = 6x2y.

Vì hai khối hộp có cùng thể tích nên khối hộp thứ hai có thể tích 6x2y.

Chiều cao của khối hộp thứ hai là: 6x2y : 2xy = 3x.

Vậy chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai là 3x.

HĐ1 trang 22 Toán 8 Tập 1: Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có cùng một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Thực hiện phép chia 6x3 : 3x2.

b) Với a, b ∈ ℝ và b ≠ 0; m, n ∈ ℕ, hãy cho biết:

• Khi nào thì axm chia hết cho bxn.

• Nhắc lại cách thực hiện phép chia axm cho bxn.

Lời giải:

a) Ta có 6x3 : 3x2 = (6: 3)(x3 : x2) = 2x.

b) Với a, b ∈ ℝ và b ≠ 0; m, n ∈ ℕ, ta có:

• axm chia hết cho bxn khi m ≥ n.

• Thực hiện phép chia: axm : bxn = (a : b) . (xm : xn) = abxmn .

HĐ2 trang 22 Toán 8 Tập 1: Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm:

a) A = 6x3y, B = 3x2y;

b) A = x2y, B = xy2.

Lời giải:

a) Dự đoán: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

Ta có: A : B = 6x3y : 3x2y = (6 : 3)(x3 : x2)(y : y)

= 2 . x . 1 = 2x.

b) Dự đoán: Đơn thức A không chia hết cho đơn thức B.

A : B = (x2 : x)(y : y2) (đơn thức A không chia hết cho đơn thức B)

Giải Toán 8 trang 23 Tập 1

Luyện tập 1 trang 23 Toán 8 Tập 1: Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao?

Tìm thương của các phép chia còn lại:

a) −15x2y2 chia cho 3x2y;

b) 6xy chia cho 2yz;

c) 4xy3 chia cho 6xy2.

Lời giải:

Phép chia 6xy chia cho 2yz không là phép chia hết vì số mũ của biến z trong đơn thức 6xy nhỏ hơn số mũ của biến z trong đơn thức 2yz.

a) Ta có: −15x2y2 : 3x2y = (−15 : 3)(x: x2)(y: y) = −5y.

Vậy thương của −15x2y2 chia cho 3x2y là −5y.

c) Ta có: 4xy3:6xy2=4:6x:xy3:y2=23y

Vậy thương của 4xy3 chia cho 6xy2 là 23y.

Vận dụng 1 trang 23 Toán 8 Tập 1: Giải bài toán mở đầu.

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức (ảnh 3)

Lời giải:

Thể tích của khối hộp thứ nhất là: 2x . x . 3y = 6x2y.

Vì hai khối hộp có cùng thể tích nên khối hộp thứ hai có thể tích 6x2y.

Chiều cao của khối hộp thứ hai là: 6x2y : 2xy = 3x.

Vậy chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai là 3x.

Giải Toán 8 trang 24 Tập 1

Luyện tập 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2.

Lời giải:

Ta có (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2

= 6x4y3 : 2xy2 – 8x3y4 : 2xy2 + 3x2y: 2xy2

= 3x3y – 4x2y2 + 32x .

Vận dụng 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Lời giải:

Ta có A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Suy ra A = (9x3y + 3xy3 – 6x2y2) : (−3xy)

= 9x3y : (−3xy) + 3xy3 : (−3xy) – 6x2y2 : (−3xy)

= −3x2y − y2 + 2xy.

Bài 1.30 trang 24 Toán 8 Tập 1a) Tìm đa thức M, biết rằng 73x3y2:M=7xy2 .

b) Tìm đa thức N sao cho N : 0,5xy2z = −xy.

Lời giải:

a) Ta có 73x3y2:M=7xy2

Suy ra M=73x3y2:7xy2=73:7x3:xy2:y2 .

Vậy M=13x2.

b) Ta có N : 0,5xy2z = −xy

Suy ra N = −xy . 0,5xy2z = −0,5(x . x)(y . y2)z = −0,5x2y3z.

Vậy N = −0,5x2y3z.

Bài 1.31 trang 24 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.

a) B = 3x2y;

b) B = −3xy2.

Lời giải:

a) Đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y vì đơn thức 9xy4 không chia hết cho 3x2y.

Do đó, đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y.

b) Đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 chia hết cho đơn thức B = −3xy2.

Ta có: A : B = 9xy4 : (−3xy2) – 12x2y3 : (−3xy2) + 6x3y2 : (−3xy2)

= −3xy2 + 4xy − 2x2.

Bài 1.32 trang 24 Toán 8 Tập 1: Thực hiên phép chia (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2).

Lời giải:

Ta có (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2)

= 7y5z2 : (−7y3z2) – 14y4z3 : (−7y3z2) + 2,1y3z: (−7y3z2)

= −y2 + 2yz – 0,3z2.

Xem thêm các bài giải Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phép nhân đa thức

Luyện tập chung trang 25

Bài tập cuối chương 1

Đánh giá

0

0 đánh giá