Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6: Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.

561

Với giải Hoạt động trang 9 KHTN 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6: Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.

Hoạt động trang 9 KHTN 8Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6:KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm (ảnh 7)

1. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.

2. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này.

Trả lời:

1. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.

- Các điểm đặc trưng của ampe kế:

+ Trên màn hình của ampe kế có chữ A hoặc mA.

+ Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm.

+ Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa ampe kế về chỉ số 0.

- Các điểm đặc trưng của vôn kế:

+ Trên màn hình của ampe kế có chữ V hoặc mV.

+ Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm.

+ Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa vôn kế về chỉ số 0.

2. Sự khác nhau giữa hai dụng cụ ampe kế và vôn kế.

So sánh

Ampe kế

Vôn kế

Chức

năng

Là dụng cụ đo cường độ dòng điện.

Là dụng cụ đo hiệu điện thế.

Cách

mắc

Mắc nối tiếp với thiết bị điện: Cực (+) của ampe kế mắc với cực (+) của nguồn điện, cực (-) của ampe kế mắc

với cực (+) của thiết bị điện, cực (-) của thiết bị điện mắc với cực (-) của nguồn điện.

Mắc song song với thiết bị điện để đo hiệu điện thế của thiết bị.

Mắc song song với nguồn điện để đo hiệu điện thế của nguồn.

Cụ thể: cực (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện/thiết bị điện, cực (-) của

vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện/thiết bị điện.

Điện trở

Ampe kế có điện trở không đáng kể.

Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.

Đánh giá

0

0 đánh giá