Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 2 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt Tiếng Việt lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 2 có đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Con châu chấu dài khoảng
A. 25 mm
B. 25 cm
C. 25 dm
D. 25 m
Câu 2. “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là:
A. 2 × 3 = 6
B. 3 × 2 = 6
C. 3 – 2 = 1
D. 3 + 2 = 5
Câu 3. 20 là tích của:
A. 5 và 3
B. 2 và 9
C. 5 và 4
D. 3 và 8
Câu 4. Cho dãy số: 3, 6, 9, …, …, …, …, 24, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 12, 15, 18, 21
B. 11, 13, 15, 17
C. 12, 14, 16, 18
D. 14, 18, 20, 22
Câu 5. Số?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 6. Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
A. 2 × 5 = 10 (cái)
B. 5 × 2 = 10 (cái)
C. 5 + 3 = 8 (cái)
D. 5 – 3 = 2 (cái)
Câu 7. Chị Hà bó số chôm chôm hái được thành 10 túm (như bức tranh), mỗi túm cân nặng 3 kg, rồi đem ra chợ bán. Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
A. 13 kg
B. 27 kg
C. 24 kg
D. 30 kg
II. Phần tự luận
Bài 1. Số?
Bài 2. Số?
Bài 3. Số?
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
4 |
8 |
9 |
6 |
7 |
4 |
6 |
5 |
Tích |
Bài 4. Tính:
Bài 5. Quan sát bức tranh và viết phép nhân thích hợp:
Bài 6. Đo và tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE:
Bài 7. Một xưởng chế tác nhận được một đơn đặt hàng làm 7 bức tượng bằng đá, mỗi bức tượng cần 3 ngày để hoàn thành.
a) Hỏi xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Hôm nay xưởng chế tác bắt đầu làm tượng. Các bức tượng sẽ được bàn giao cho khách hàng vào thứ Tư, ngày 28 tháng 9. Hỏi hôm nay là thứ mấy, ngày mấy tháng 9.
Trả lời: Hôm nay là thứ …, ngày … tháng 9.
I. Phần trắc nghiệm
1 – A |
2 – B |
3 – C |
4 – A |
5 – D |
6 – B |
7 – D |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Con châu chấu dài khoảng 25 mm.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
“3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là: 3 × 2 = 6
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
5 × 3 = 15
2 × 9 = 18
5 × 4 = 20
3 × 8 = 24
Vậy 20 là tích của 5 và 4.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
9 + 3 = 12
12 + 3 = 15
15 + 3 = 18
18 + 3 = 21
Vậy các số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là: 12, 15, 18, 21
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
2 × 6 = 12
3 × 4 = 12
Nên 2 × 6 = 3 × 4
Vậy số cần điền là 4.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Số bánh mẹ Mai đã mua là:
5 × 2 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
3 × 10 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
5 cm = 50 mm |
3 dm = 300 mm |
1 m = 1 000 mm |
90 mm = 9 cm |
600 mm = 6 dm |
20 cm = 200 mm |
Bài 3.
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
4 |
8 |
9 |
6 |
7 |
4 |
6 |
5 |
Tích |
6 |
8 |
16 |
18 |
12 |
35 |
20 |
30 |
25 |
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Bài 7.
Lời giải
a)
Bài giải
Xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong số ngày là:
3 × 7 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày
b) Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Giải thích:
Vì 21 ngày = 3 tuần
Nên hôm nay cũng là thứ Tư.
28 – 21 = 7. Vậy Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 - Đề số 2
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số tự nhiên a gồm mấy chữ số, biết rằng a có chữ số hàng cao nhất là hàng nghìn?
A. Gồm 3 chữ số
B. Gồm 4 chữ số
C. Gồm 5 chữ số
2. Một hình tam giác có ba cạnh đều có độ dài là 200cm. Chu vi hình tam giác đó là:
A. 400cm
B. 6m
C. 60cm
3. Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
A. 60
B. 150
C. 70
4. x : 4 = 10, x là:
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
5. Hình nào đã khoanh vào số quả cam?
6. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 x 5 < 4 x 4 + 4 x ……là:
A. 1
B. 2
C. 0
7. Số trừ là bao nhiêu biết rằng số bị trừ là 352 và hiệu là 338?
A. 14
B. 790
C. 24
8. Tìm số bị trừ biết số trừ là 620 và hiệu là 380
A. 340
B. 1000
C. 440
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
245 - 128
578 - 229
711 – 305
546 - 437
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 435 + 360 + 565 + 140
b)* 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
Bài 4: Nối hai phép tính ở hàng trên và hàng dưới có cùng kết quả với nhau:
Bài 5: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 7: Toán vui: Hãy tìm mắt kính có chứa kết quả để ghép với mắt kính có chứa phép tính, cắt rồi ghép thành một chiếc kính hoàn chỉnh.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số tự nhiên a gồm mấy chữ số, biết rằng a có chữ số hàng cao nhất là hàng nghìn?
A. Gồm 3 chữ số
B. Gồm 4 chữ số
C. Gồm 5 chữ số
2. Một hình tam giác có ba cạnh đều có độ dài là 200cm. Chu vi hình tam giác đó là:
A. 400cm
B. 6m
C. 60cm
3. Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
A. 60
B. 150
C. 70
4. x : 4 = 10, x là:
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
5. Hình nào đã khoanh vào số quả cam?
A. B. C.
6. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 x 5 < 4 x 4 + 4 x ……là:
A. 1
B. 2
C. 0
7. Số trừ là bao nhiêu biết rằng số bị trừ là 352 và hiệu là 338?
A. 14
B. 790
C. 24
8. Tìm số bị trừ biết số trừ là 620 và hiệu là 380
A. 340
B. 1000
C. 440
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
245 - 128 578 - 229 711 – 305 546 - 437
= 117 = 349 = 406 = 109
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 435 + 360 + 565 + 140 b) 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
= (435 + 565) + ( 360 + 140) = (1 + 9) + ( 2+ 8) + (3+ 7) + (4+ 6) + 5
= 1000 + 500 = 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 1500 = 45
Bài 4: Nối hai phép tính ở hàng trên và hàng dưới có cùng kết quả với nhau:
Bài 5: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang?
Bài giải:
6 quyển vở như vậy có số trang là:
54 x 6 = 324 (trang)
Đáp số: 324 trang
Bài 6: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác.
Bài giải:
Đổi 3 dm = 30 cm
Độ dài cạnh AB là:
58 – 30 = 28 (cm)
Đáp số: 28 cm
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 6
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.