50 câu trắc nghiệm Tổng kết chương II (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Tổng kết chương II (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Tổng kết chương II (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

…. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

A. Nguyên tử.

B. Phân tử.

C. Các chất.

D. Vật.

Đáp án: C

Câu 2: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D. Một cách giải thích khác.

Đáp án: A

Câu 3: Hơ nóng một chiếc thìa bạc trên ngọn lửa đèn cồn. Khi nhiệt độ của chiếc thìa bạc tăng thì thể tích của nó cũng tăng. Nguyên nhân là do, khi nhiệt độ tăng thì

A. các nguyên tử bạc nở ra.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử bạc tăng lên.

C. số nguyên tử bạc trong chiếc thìa tăng lên.

D. mật độ nguyên tử trong chiếc thìa bạc tăng lên.

Đáp án: B

Câu 4: Tại sao 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

B. Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

D. Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Đáp án: D

Câu 5:  Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

C. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

D. Chuyển động hỗn độn không ngừng.

Đáp án: C

Câu 6: Hiện tượng khuếch tán giữa các chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào

A. thể tích chất lỏng.

B. trọng lượng chất lỏng.

C. khối lượng chất lỏng.

D. nhiệt độ chất lỏng. 

Đáp án: D

Câu 7: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng

A. từ nhiệt năng sang cơ năng.

B. từ cơ năng sang cơ năng.

C. từ cơ năng sang nhiệt năng.

D. từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Đáp án: D

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

Đáp án: D

Câu 9: Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật.

C. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

D. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu nên vật.

Đáp án: D

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

B. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

C. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

D. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

Đáp án: D

Câu 11: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi

A. một vật đạt nhiệt độ 0oC.

B. nhiệt năng hai vật bằng nhau.

C. nhiệt độ hai vật bằng nhau.

D. nhiệt dung riêng hai vật bằng nhau.

Đáp án: C

Câu 12 Đốt cháy hoàn toàn 0,25 kg dầu hoả mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 18oC. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106  J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 12%.

B. 14,09%.

C. 12,53%.

D. 14%.

Đáp án: B

Câu 13: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng.

B. chỉ ở chất rắn.

C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.

D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Đáp án: D

Câu 14: Nhiệt lượng chiếc bánh nướng trong lò nướng cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Khối lượng chiếc bánh.

B. Nhiệt độ của chiếc bánh.

C. Chất làm chiếc bánh.

D. Hình dạng của chiếc bánh.

Đáp án: D

Câu 15: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra

A. chỉ ở chất khí.

B. chỉ ở chất lỏng.

C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.

D. ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Đáp án: C

Câu 16: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?

A. Động cơ máy quạt.

B. Động cơ của máy xay sinh tố.

C. Động cơ của chiếc xe máy.

D. Động cơ của máy giặt.

Đáp án: C

Câu 17: Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết

A. động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

B. động cơ mạnh hay yếu.

C. có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến đổi thành công có ích.

D. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

Đáp án: C

Câu 18: Từ công thức H = A/Q , ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:

A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy

D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt chảy

Đáp án: A

Câu 19: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

A. 86%

B. 52%

C. 40%

D. 36,23%

Đáp án: D

Câu 20:  Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

A. 43,48%

B. 52,67%

C. 40,14%

D. 36,23%

Đáp án: A

Câu 21:  Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 30%. Vậy với một tấn xăng,máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg.

A. 2,04h

B. 1,24h

C. 1,92h

D. 2,54h

Đáp án: C

Câu 22: Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg

A. 0,031%

B. 0,0466%

C. 31,06%

D. 46,58%

Đáp án: C

Câu 23: Một ô tô có công suất 5000W chuyển động với vận tốc 72km/h chạy quãng đường 450km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.10J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Hiệu suất của động cơ ô tô là:

A. 0,039%

B. 0,0466%

C. 38,82%

D. 46,58%

Đáp án : C

Câu 24: Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất 10% để đưa nước lên độ cao 9m. Sau 5 giờ, máy bơm được 720m3 nước. Tính công suất có ích của máy?

A. 3,6kW

B. 12,96MW

C. 216kW

D. 7,2kW

Đáp án: A

Câu 25: Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động cơ là F = 1000N. Hiệu suất của động cơ xe là H = 20%. Biết rằng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46.106 J/kg. Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài 10km là:

A. 1,225kg

B. 1,178kg

C. 1,322kg

D. 1,087kg

Đáp án: D

Câu 26: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực.

B. Động cơ của xe máy Hon-da.

C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Đáp án: D

Câu 27: Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Đáp án: D

Câu 28:  Từ công thức H=A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì

A. vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

B. công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

C. quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

D. công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Đáp án: D

Câu 29: Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q’ là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là :

A. A = Q.H ; Q = A + Q’

B. 

C. 

D. Cả A và C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 30:  Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?

A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.

B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Đáp án: D

Câu 31: Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 9200000 J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là

A. 15%.     

B. 20%.     

C. 25%.     

D. 30%.

Đáp án: B

Câu 32: Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000 J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than ta thu được một nhiệt lượng q = 36.106 J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là

A. 1,125 kg.

B. 11,25 kg.

C. 11,25 g.

D. 112,5 g.

Đáp án: B

Câu 33: Trên quãng đường 120 km, một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tiêu thụ hết 8 lít xăng. Hỏi hiệu suất của động cơ ô tô là bao nhiêu? Biết công suất của động cơ là 12 kW và năng suất tỏa nhiệt, khối lượng riêng của xăng là 46.106 J/kg và 700 kg/m3.

A. 27,72%.

B. 37,27%.

C. 37,72%.

D. 27.27%.

Đáp án: B

Câu 34: Một ô tô có công suất 16000 W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là

A. 6,26 kg.

B. 10 kg.

C. 8,2 kg.

D. 20 kg.

Đáp án: A

Câu 35: Một ô tô có lực kéo 1000 N, tiêu thụ hết 5 kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là

A. 28,75 km.

B. 57,5 km.

C. 115 km.

D. 230 km.

Đáp án: B

Câu 36: Động cơ nhiệt đã tiêu tốn lượng xăng 100 g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là

A. 460000 J.

B. 920000 J.

C. 46000 J.

D. 92000 J.

Đáp án: B

Câu 37: Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì?

A. Kì thứ nhất.

B. Kì thứ hai.

C. Kì thứ ba.

D. Kì thứ tư.

Đáp án: B

Câu 38: Động cơ nhiệt là

A. động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

B. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

C. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.

D. động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

Đáp án: C

Câu 39: Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng

 A. 100%.

 B. từ 30% đến 40%.

 C. từ 80% đến 90%.

 D. trên 90%.

Đáp án: C

Câu 40: Theo em, động cơ nhiệt có thể gây ra tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta?

A. Ô nhiễm môi trường do khí thải của các động cơ có nhiều chất độc.

B. Ô nhiễm về tiếng ồn.

C. Góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển.

D. Cả A, B và C.

Đáp án: D

Câu 41: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8 kg dầu thì đưa được 900 m3 nước lên cao 10 m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

A. 1,52%.

B. 2,45%.

C. 15,22%.

D. 24,46%.

Đáp án: D

Câu 42: Để tay lên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì

A. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

B. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

C. sự bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

D. cả sự đối lưu, sự bức xạ nhiệt, sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

Đáp án: A

Câu 43: Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000 J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than ta thu được một nhiệt lượng q = 36.106 J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là

A. 1,125 kg.

B. 11,25 kg.

C. 11, 25 g.

D. 112,5 g.

Đáp án: B

Câu 44:  Hiệu suất của một nhà máy nhiệt điện dùng than đá là 0,4. Tính lượng than tiêu thụ hàng năm biết công suất nhà máy là 10 MW và năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.

A. 22,9 nghìn tấn.

B. 29,2 nghìn tấn.

C. 92,9 nghìn tấn.

D. 99,2 nghìn tấn.

Đáp án: B

Câu 45: Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

D. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

Đáp án: B

Câu 46:  Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào chỉ xảy ra truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt?

A. Đun ấm nước sôi.

B. Để chậu nước dưới ánh nắng Mặt Trời.

C. Đổ nước nóng vào cốc thủy tinh, ta thấy cốc nóng lên.

D. Cả 3 hiện tượng trên.

Đáp án: C

Câu 47: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A.

B. Bình B.

C. Bình C.

D. Bình D.

Đáp án: A

Câu 48: Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức

A. dẫn nhiệt.

B. đối lưu.

C. bức xạ nhiệt.

D. dẫn nhiệt và dối lưu.

Đáp án: C

Câu 49: Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.

A. 45 km.

B. 54 km.

C. 63 km.

D. 100,62 km.

Đáp án: C

Câu 50: Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng

 A. 100%.

 B. từ 30% đến 40%.

 C. từ 80% đến 90%.

 D. trên 90%.

Đáp án: B

 

 

 

 

 

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
361 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
624 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
368 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
521 41 23
Tải xuống