Vở bài tập Toán 4 trang 55, 56 Bài 55: Mét vuông

583

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 55, 56 Bài 55: Mét vuông chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 4 Bài 55: Mét vuông trang 65

Vở bài tập Toán 4 trang 55, 56 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống :

VBT Toán 4 Bài 55: Mét vuông (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Lời giải:

VBT Toán 4 Bài 55: Mét vuông (ảnh 2)

Vở bài tập Toán 4 trang 55, 56 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

VBT Toán 4 Bài 55: Mét vuông (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm;     1dm2 = 100cm2

Lời giải:

VBT Toán 4 Bài 55: Mét vuông (ảnh 4)

Vở bài tập Toán 4 trang 55, 56 Bài 3Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2 ;        Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là :

(150 + 80) × 2 = 460 (m)

Diện tích hình chữ nhật là :

150 × 80 = 12 000 (m2)

 Đáp số: Chu vi : 460m 

             Diện tích : 12 000m2.

Vở bài tập Toán 4 trang 55, 56 Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới : 

VBT Toán 4 Bài 55: Mét vuông (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.

Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ. 

Lời giải: Có thể chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :

VBT Toán 4 Bài 55: Mét vuông (ảnh 6)

Diện tích hình chữ nhật H1 là :

10 × 9 = 90 (cm2)

Chiều rộng hình chữ nhật H2 là

10 – 3 = 7 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật H2 là

21 – 9 =12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật H2 là :

12 × 7 = 84 (cm2)

Diện tích của miếng bìa là :

90 + 84 = 174 (cm2)

                   Đáp số: 174cm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá