Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải bài Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng sách Cánh Diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3.
Giải bài tập Tự nhiên và Xã hội lớp 3 Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 61 Quan sát: Chỉ và nói tên những bộ phận của cây đậu tương.
Trả lời:
1. Rễ cây
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 61, 62 Quan sát
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 61 Câu 1: Chỉ ra sự khác nhau giữa rễ cây hành và rễ cây cải.
Trả lời:
Sự khác nhau: Rễ cây hành là rễ chùm, còn rễ cây cải là rễ cọc.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 62 Câu 2: Cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm trong các hình dưới đây?
Trả lời:
- Rễ cọc: Cây xoài, cây cam.
- Rễ chùm: Cây lúa, cây ngô.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 62 Câu hỏi: Kể tên một số cây khác có rễ cọc, rễ chùm mà em biết.
Trả lời:
- Rễ cọc: Cây nhãn, cây vải, cây chanh, cây bưởi, cây phượng, cây mít, cây ổi, cây táo,…
- Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây cau, cây hoa ly, cây dừa, cây hoa huệ,…
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 63 Quan sát: Dựa vào hình dưới đây, em hãy nêu chức năng của rễ cây.
Trả lời:
Chức năng của rễ cây là hút nước và chất khoáng để nuôi cây.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 63 Câu hỏi
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 63 Câu 1: Vì sao chúng ta phải tưới nước và bón phân cho cây?
Trả lời:
Chúng ta phải tưới nước và phân bón cho cây vì cần cung cấp nước và chất khoáng cho cây phát triển. Trong phân bón có chất khoáng, nước hòa tan chất khoáng giúp cây dễ hấp thụ hơn.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 63 Câu 2: Rễ cây còn có chức năng nào khác?
Trả lời:
Rễ cây còn có chức năng giúp cây bám chặt vào đất.
2. Thân cây
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 64, 65 Quan sát
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 64 Câu 1: Chỉ và nói:
- Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo?
- Cây nào có thân mọc đứng, cây nào có thân leo hoặc thân bò?
Trả lời:
- Cây có thân gỗ: Cây phượng vĩ, cây bằng lăng.
- Cây có thân thảo: Cây tía tô, cây bí ngô, cây mướp, cây dưa hấu, cay hướng dương, cây bí đao.
- Cây có thân mọc đứng: Cây phượng vĩ, cây tía tô, cây bằng lăng, cây hướng dương.
- Cây có thân leo: Cây mướp, cây bí đao.
- Cây có thân bò: Cây bí ngô, cây dưa hấu.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 65 Câu 2: Nhận xét và so sánh về đặc điểm của thân cây trong các hình dưới đây.
Trả lời:
- Cây phượng vĩ: Thân cây đứng, lớn, to, chắc chắn.
- Cây tía tô: Thân cây đứng, nhỏ, yếu.
- Cây mướp: Thân cây nhỏ, yếu, leo.
- Cây bí ngô: Thân cây nhỏ, yếu, bò.
- Cây dưa hấu: Thân cây nhỏ, yếu, bò.
- Cây bằng lăng: Thân cây đứng, lớn, to, vững.
- Cây bí đao: Thân cây nhỏ, yếu, leo.
- Cây hướng dương: Thân cây đứng, nhỏ, yếu.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 65 Thực hành
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 65 Câu 1: Kể tên một số cây khác có thân gỗ hoặc thân thảo mà em biết. Chúng có thân đứng, thân leo hay thân bò?
Trả lời:
- Một số cây thân gỗ: cây bưởi, cây bạch đàn, cây xà cừ,… Chúng có thân đứng.
- Một số cây thân thảo:
+ Cây đậu, cây bí, cây mướp, cây mồng tơi…. Chúng có thân leo.
+ Cây rau khoai, cây rau muống,… Chúng có thân bò.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 65 Câu 2: Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây.
Trả lời:
STT |
Tên cây |
Thân gỗ |
Thân thảo |
Thân đứng |
Thân leo |
Thân bò |
1 |
Cây phượng vĩ |
X |
|
X |
|
|
2 |
Cây mồng tơi |
|
X |
|
X |
|
3 |
Cây xà cừ |
X |
|
X |
|
|
4 |
Cây hoa lan |
|
X |
X |
|
|
5 |
Cây đào |
X |
|
X |
|
|
6 |
Cây bí |
|
X |
|
X |
|
7 |
Cây dưa hấu |
|
X |
|
|
X |
8 |
Cây rau khoai |
|
X |
|
|
X |
9 |
Cây ổi |
X |
|
X |
|
|
10 |
Cây đậu |
|
X |
|
X |
|
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 66 Thực hành: Tìm hiểu chức năng của thân cây.
Chuẩn bị: Ba bông hoa màu trắng và ba cốc nước:
- Cốc 1 đựng nước;
- Cốc 2 đựng nước pha màu thực phẩm xanh;
- Cốc 3 đựng nước pha màu thực phẩm đỏ.
Tiến hành: Cắm mỗi bông hoa vào một cốc nước đã chuẩn bị.
Sau khoảng 3 giờ, màu sắc các bông hoa thay đổi như thế nào? Vì sao?
Kết luận: Qua thí nghiệm, hãy cho biết thân cây có chức năng gì.
Trả lời:
Sau khoảng 3 giờ, màu sắc các bông hoa thay đổi theo màu nước.
Vì thân cây đã hút nước từ cốc lên hoa.
Kết luận: Qua thí nghiệm, thân cây có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng lên các bộ phận của cây.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 66 Câu hỏi
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 66 Câu 1: Vì sao cắm hoa vào nước giúp hoa tươi lâu?
Trả lời:
Cắm hoa vào nước giúp hoa tươi lâu vì thân hoa đã vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các bộ phận khác để nuôi cây.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 66 Câu 2: Thân cây còn có chức năng nào khác?
Trả lời:
Thân cây còn có chức năng nâng đỡ tán lá, hoa, quả.
3. Lá cây
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 67 Quan sát
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 67 Câu 1: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của lá cây.
Trả lời:
Học sinh chỉ và nêu các bộ phận của lá cây:
- Gân lá
- Cuống lá
- Phiến lá
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 67 Câu 2: Nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của lá cây trong các hình dưới đây.
Trả lời:
|
Hình dạng |
Kích thước |
Màu sắc |
Lá sắn (khoai mì) |
Các lá nhỏ hình mũi mác xếp theo hình vong tròn |
Nhỏ |
Xanh |
Lá khế |
Các lá nhỏ hình mũi mắc xếp đối xứng dài |
Nhỏ |
Xanh |
Lá sen |
Tròn |
Vừa |
Xanh |
Lá tía tô |
Tam giác |
Nhỏ |
Tím |
Lá chuối |
Thon, dài |
To |
Xanh |
Trả lời:
Học sinh sưu tầm và chia sẻ với các bạn.
Ví dụ: Lá cây dừa và lá trầu không:
|
Giống |
Khác |
Lá cây dừa |
Màu sắc: Màu xanh |
- Hình dáng: Hình cánh quạt - Kích thước: Lớn |
Lá trầu không |
- Hình dáng: Hình trái tim - Kích thước: Bé |
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 68 Quan sát: Dựa vào hình dưới đây, em hãy nêu chức năng của lá cây.
Trả lời:
Chức năng của lá cây là:
- Thoát hơi nước.
- Trao đổi khí với môi trường.
- Quang hợp dưới ánh mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 68 Câu hỏi: Vì sao chúng ta cần trồng nhiều cây xanh?
Trả lời:
Chúng ta cần trồng nhiều cây xanh vì cây xanh hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí ô xi cho con người.
4. Hoa và quả
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 69 Quan sát
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 69 Câu 1: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa.
Trả lời:
Học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của hoa:
- Nhụy hoa
- Nhị hoa
- Cánh hoa
- Đài hoa
- Cuống hoa
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 69 Câu 2: So sánh kích thước, màu sắc, mùi hương của hoa trong các hình dưới dây.
Trả lời:
|
Kích thước |
Màu sắc |
Mùi hương |
Hoa hồng |
Nhỏ |
Đỏ |
Nồng nàn |
Hoa li |
Vừa |
Hồng |
Nhẹ nhàng, dễ chịu |
Hoa sen |
Vừa |
Trắng |
Ngào ngạt, thanh khiết |
Hoa ban |
Nhỏ |
Hồng trắng |
Không mùi |
Trả lời:
Học sinh sưu tầm và chia sẻ.
Ví dụ: Hoa cúc họa mi và hoa đào
|
Giống |
Khác |
Hoa cúc họa mi |
Kích thước nhỏ |
- Màu sắc: trắng - Mùi hương: nhẹ nhàng, thoang thoảng. |
Hoa đào |
- Màu sắc: hồng - Mùi hương: không mùi |
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Quan sát
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Câu 1: Hãy kể tên những người họ hàng mà mà bạn biết. Trong đó, ai thuộc họ hàng bên bố, ai thuộc họ hàng bên mẹ?
Trả lời:
Học sinh chỉ và nói tên các bộ phận của quả:
- Vỏ quả
- Thịt quả
- Hạt
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Câu 2: Hãy kể tên những người họ hàng mà mà bạn biết. Trong đó, ai thuộc họ hàng bên bố, ai thuộc họ hàng bên mẹ?
Trả lời:
|
Hình dạng |
Kích thước |
Màu sắc |
Quả dưa hấu |
Bầu dục |
Lớn |
Vỏ xanh, ruột đỏ |
Quả cam |
tròn |
Vừa |
Vỏ xanh, ruột cam |
Quả bơ |
Bầu dục |
Vừa |
Vỏ xanh, ruột vàng |
Trả lời:
- Quả chôm chôm: bên trong quả có màu trắng.
- Quả lê: bên trong quả có màu trắng.
- Quả xoài: bên trong quả có màu vàng.
- Quả mận: bên trong quả có màu đỏ.
- Quả hồng: bên trong quả có màu cam.
- Quả vải: bên trong quả có màu trắng
- Quả thanh long: bên trong quả có màu đỏ.
- …
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Quan sát: Mô tả quá trình hạt thành cây cà chua có quả chín.
Trả lời:
Mô tả quá trình hạt trở thành cây cà chua có quả chín:
1. Gieo hạt
2. Nảy mầm
3. Cây con
4. Ra hoa
5. Kết trái
6. Quả chín
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Câu hỏi
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Câu 1: Hoa, quả, hạt có chức năng gì?
Trả lời:
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa có chức năng tạo ra quả và hạt.
- Quả có chức năng tạo ra hạt.
- Hạt có chức năng duy trì giống nòi, tạo ra cây mới.
Tự nhiên và Xã hội lớp 3 trang 70 Câu 2: Vì sao người ta cần giữ lại hạt giống?
Trả lời:
Người ta cần giữ lại hạt giống vì hạt có chức năng duy trì giống nòi, tạo ra cây mới.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.