Toán lớp 4 trang 99, 100, 101, 102 Bài 96 (Cánh diều): Ôn tập chung

221

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Toán lớp 4 trang 99, 100, 101, 102 Bài 96 (Cánh diều): Ôn tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 4 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Toán lớp 4 trang 99, 100, 101, 102 Bài 96 (Cánh diều): Ôn tập chung

Giải Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 99 Bài 1: Chọn đáp án đúng.

a) Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là:

A. 7 230 805

B. 7 238 005

C. 723 805

D. 7 230 085

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là:

A. 300

B. 3 000

C. 30 000

D. 300 000

c) Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy sau là:

Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

A. 32

B. 35

C. 23

D. 25

d) Phân số 58 bằng phân số nào trong các phân số sau?

A. 1532

B. 2040

C. 2540

D. 1024

e) Rút gọn phân số 45105 về phân số tối giản, ta được:

A. 1535

B. 935

C. 1521

D. 37

g) So sánh nào sau đây là đúng?

A. 54<58

B. 1524<98

C. 27>57

D. 1312<1

h) Số thích hợp điền vào ô Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4 để 205 dm2 8 cm2 = Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4 cm2 là:

A. 2 058

B. 20 508

C. 20 580

D. 25 008

i) Một rổ cam có 24 quả. Hỏi 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?

A. 16 quả cam

B. 14 quả cam

C. 36 quả cam

D. 8 quả cam

k) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

l) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

m) Quan sát hình vẽ mô tả ảnh chụp một sân vận động từ trên cao của một vệ tinh sau:

Toán lớp 4 trang 99, 100 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Diện tích phần sân chơi (màu xám nhạt) khoảng:

A. Từ 100 m2 đến 900 m2.

B. Từ 1 000 m2 đến 9 000 m2.

C. Từ 10 000 m2 đến 15 000 m2.

D. Từ 16 000 m2 đến 20 000 m2.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là: 7 230 805

b) Đáp án đúng là: B

Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là: 3 000

c) Đáp án đúng là: B

Hình đã cho được chia thành 5 ô vuông như nhau. Đã tô màu 3 ô vuông.

Vậy đã tô màu 35 hình đã cho.

d) Đáp án đúng là: C

2540=25:540:5=58

e) Đáp án đúng là: D

45105=45:15105:15=37

g) Đáp án đúng là: B

h) Đáp án đúng là: B

205 dm2 8 cm2 = 20500 cm28 cm2 = 20 508 cm2

i) Đáp án đúng là: A

23 số cam trong rổ là:

23× 24 = 16 (quả)

Đáp số: 16 quả cam

k) Đáp án đúng là: A

Hình A là hình bình hành

l) Đáp án đúng là: D

Hình D là hình thoi.

Hình B và C là hình bình hàng.

Hình A là hình thang.

m) Đáp án đúng là: C

Em đếm được chiều dài sân chơi có 18 ô vuông.

Chiều rộng sân chơi có 8 ô vuông.

Vậy sân chơi có tổng số ô vuông là:

18 × 8 = 144 (ô vuông)

Mỗi ô vuông có diện tích 100m2

Vậy sân chơi có diện tích là 100 × 144 = 14 400 (m2)

Đáp số: 14 400 m2

Giải Toán lớp 4 trang 101 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2: Tính:

Toán lớp 4 trang 101 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) 59+43=59+129=179

b) 5623=5646=16

c) 158×45=6040=32

d) 67:814=67:47=67×74=3×2×77×2×2=32

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng của thửa ruộng đó là 25 m.

a) Tính diện tích của thửa ruộng đó.

b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 m2 đất thu được 12 kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Lời giải:

a) Chiều dài của thửa ruộng là:

75 – 25 = 50 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

50 × 25 = 1 250 (m2)

b) Cả thửa ruộng đó thu được số ki-lô-gam ngô là:

1 250 × 12 = 625 (kg)

Đáp số: a) 1 250 m2

b) 625 kg

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4: Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?

Toán lớp 4 trang 101 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Chu vi khu cắm trại là:

(17 + 6) × 2 = 46 (m)

Bác bảo vệ đã đi số mét là:

46 × 5 = 230 (m)

Đáp số: 230 m

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5: Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Toán lớp 4 trang 101 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau:

Toán lớp 4 trang 101 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.

Lời giải:

Có 3 lần xuất hiện thẻ số 3.

Có 3 lần xuất hiện thẻ số 5.

Giải Toán lớp 4 trang 102 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 6: Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

Toán lớp 4 trang 102 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?

b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?

c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi.

b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi.

c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng số tuổi là: 74 – 65 = 9 (tuổi)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 87, 88 Bài 91 (Cánh diều): Em vui học toán

Toán lớp 4 trang 89, 90 Bài 92 (Cánh diều): Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Toán lớp 4 trang 91, 92 Bài 93 (Cánh diều): Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Toán lớp 4 trang 93, 94, 95 Bài 94 (Cánh diều): Ôn tập về hình học và đo lường

Toán lớp 4 trang 96, 97, 98 Bài 95 (Cánh diều): Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

 

Đánh giá

0

0 đánh giá