Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 38 (Kết nối tri thức): Nhân với số có một chữ số

102

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 38 (Kết nối tri thức): Nhân với số có một chữ số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi VBT Toán 4 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 38 (Kết nối tri thức): Nhân với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 1Đặt tính rồi tính

12 305 × 4

…………….

…………….

 

…………….

20 318 × 5

…………….

…………….

…………….

391 507 × 2

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 2Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 3: Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây. Biết mỗi xe bồn chở 20 000 l nước. Hỏi cả hai xe bồn chở bao nhiêu lít nước?

Lời giải

Cả hai xe bồn chở được số lít nước là:

20 000 × 2 = 40 000 (lít)

Đáp số: 40 000 lít nước

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bác Dương mua 6 bình nước, mỗi bình nước có giá 60 000 đồng. Biết phí giao hàng là 30 000 đồng. Hỏi bác Dương phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

A. 360 000 đồng B. 390 000 đồng C. 420 000 đồng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bác Dương mua 6 bình nước hết số tiền là:

60 000 × 6 = 360 000 (đồng)

Tính cả phí ship thì Bác Dương phải trả tất cả số tiền là:

360 000 + 30 000 = 390 000 (đồng)

Đáp số: 390 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 1Đặt tính rồi tính.

16 015 × 4

…………….

…………….

…………….

71 206 × 5

…………….

…………….

…………….

191 832 × 2

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng B. 40 000 đồng C. 60 000 đồng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là:

70 000 × 3 = 210 000 (đồng)

Cô Hoa còn lại số tiền là:

250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)

Đáp số: 40 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 214 728 + 391 028 × 2

= ………………………..

= ……………………….

b) 920 312 – 18 021 × 5

= ………………………..

= ……………………….

Lời giải

a) 214 728 + 391 028 × 2

= 214 728 + 782 056

= 996 784

b) 920 312 – 18 021 × 5

= 920 312 – 90 105

= 830 207

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 4: Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:

131 072 × 2 = 262 144

Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:

262 144 × 2 = 524 288

Đáp số: 524 288

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 39 (Kết nối tri thức): Chia cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10, 11 , 12, 13 Bài 40 (Kết nối tri thức): Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 14, 15, 16 Bài 41 (Kết nối tri thức): Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 17, 18 Bài 42 (Kết nối tri thức): Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21, 22, 23, 24 Bài 43 (Kết nối tri thức): Nhân với số có hai chữ số

 

Đánh giá

0

0 đánh giá