Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 48 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

503

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 48 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi VBT Toán 4 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 48 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37, 38 Bài 48 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 1Tính nhẩm.

a) 52 613 × 10 = …………………

 

8 482 × 100 = …………………

9 358 × 1 000 = ……………….

b) 235 400 : 100 = ……………………

943 700 : 10 = ……………………..

740 000 : 1 000 = …………………..

Lời giải

a) 52 613 × 10 = 526 130

8 482 × 100 = 848 200

9 358 × 1 000 = 9 358 000

b) 235 400 : 100 = 2 354

 

943 700 : 10 = 94 370

740 000 : 1 000 = 740

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

81 207 × 6

…………….

…………….

…………….

41 072 : 8

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

3 512 × 54

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

159 200 : 67

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 37 Bài 3Đ, S ?

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 10 m.

Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13 m.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. ......

b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ......

c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. .......

Lời giải

a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 4: Khối 4 của Trường Tiểu học Hoà Bình gồm 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số học sinh khối 4 là:

35 × 6 + 32 × 3 = 306 (học sinh)

Số lớp của khối 4 là:

6 + 3 = 9 (lớp)

Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có số học sinh là:

306 : 9 = 34 (học sinh)

Đáp số: 34 học sinh

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 5Tính giá trị của biểu thức.

89 175 – 37 076 : 46 × 100 = ……………………………………….

= ……………………………………….

Lời giải

89 175 – 37 076 : 46 × 100 = 89 175 – 806 × 100

= 89 175 – 80 600

= 8 575

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38, 39, 40 Bài 48 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 38 Bài 1Tính nhẩm (theo mẫu)

a) Mẫu:

20 × 30 = ?

Nhẩm: 2 × 3 = 6

20 × 30 = 600

30 × 30 = ……….

60 × 50 = ……….

b) Mẫu:

600 : 30 = ?

Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20

800 : 20 = ……….

270 : 90 = ……….

 

700 × 20 = ?

Nhẩm: 7 × 2 = 14

700 × 20 = 14 000

300 × 20 = ……….

800 × 60 = ……….

 

1 200 : 400 = ?

Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3

4 800 : 800 = …………

35 000 : 500 = ……….

Lời giải

a) Mẫu:

20 × 30 = ?

Nhẩm: 2 × 3 = 6

20 × 30 = 600

30 × 30 = ?

Nhẩm: 3 × 3 = 9

30 × 30 = 900

60 × 50 = ?

Nhẩm: 6 × 5 = 30

60 × 50 = 3 000

b) Mẫu:

600 : 30 = ?

Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20

800 : 20 =?

Nhẩm: 800 : 20 = 80 : 2 = 40

270 : 90 = ?

Nhẩm: 270 : 90 = 27 : 9 = 3

 

700 × 20 = ?

Nhẩm: 7 × 2 = 14

700 × 20 = 14 000

300 × 20 = ?

Nhẩm: 3 × 2 = 6

300 × 20 = 6 000

800 × 60 = ?

Nhẩm: 8 × 6 = 48

800 × 60 = 48 000

 

1 200 : 400 = ?

Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3

4 800 : 800 = ?

Nhẩm: 4 800 : 800 = 48 : 8 = 6

35 000 : 500 = ?

Nhẩm: 35 000 : 500 = 350 : 5 = 70

 

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 2Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:

765 : 17 = 45 (kg)

Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:

45 × 9 = 405 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:

765 – 405 = 360 (kg)

Đáp số: 360 kg vú sữa

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 39 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.

Lời giải

A. 198 000 : 6 = 33 000

B. 2 800 × 8 = 22 400

C. 864 000 : 40 = 21 600

D. 500 × 50 = 25 000

Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất

Bạn Nam nhận được món quà của Mi.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 416 × 25 × 4 = ……………………………………………………………………..

b) 125 × 53 × 8 × 30 = ……………………………………………………………….

Lời giải:

a) 416 × 25 × 4 = 416 × (25 × 4)

= 416 × 100 = 41 600

b) 125 × 53 × 8 × 30 = (125 × 8) × (53 × 30)

= 1 000 × 1 590 = 1 590 000

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 1Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 2: Số?

a) ….. × 6 = 15 078

b) ….. : 35 = 918

Lời giải

a) 2 513 × 6 = 15 078

b) 32 130 : 35 = 918

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 40 Bài 3Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái áo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số chiếc áo trong mỗi hộp là

56 : 7 = 8 (chiếc)

Ta có: 765 : 8 = 95 (dư 5)

Vậy 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được 95 hộp như và còn thừa 5 cái áo.

Đáp số: 95 hộp, thừa 5 cái áo

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 41 Bài 4: Rô-bốt đến tòa nhà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 48: Luyện tập chung

Tô màu đường đi đến tòa nhà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chẫm.

Kho báu ở trong tòa nhà ………………

Lời giải

Tô màu đường đi đến tòa nhà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chẫm.

Kho báu ở trong tòa nhà B.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 41 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 750 × 46 + 46 × 250 = ………………………………

= ………………………………

= ………………………………

b) 79 × 65 – 79 × 55 + 210 = ………………………………

= ………………………………

= ………………………………

Lời giải

a) 750 × 46 + 46 × 250 = 46 × (750 + 250)

= 46 × 1 000

= 46 000

b) 79 × 65 – 79 × 55 + 210 = 79 × (65 – 55) + 210

= 79 × 10 + 210

= 790 + 210

= 1 000

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42, 43, 44 Bài 49 (Kết nối tri thức): Dãy số liệu thống kê

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45, 46, 47, 48, 49 Bài 50 (Kết nối tri thức): Biểu đồ cột

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 50, 51, 52 Bài 51 (Kết nối tri thức): Số lần xuất hiện của một sự kiện

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53, 54, 55 Bài 52 (Kết nối tri thức): Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56, 57, 58 Bài 53 (Kết nối tri thức): Khái niệm phân số

Đánh giá

0

0 đánh giá