Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Lịch sử và Địa lí 4 Bài 8 từ đó học tốt môn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ
Câu 1 trang 22 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 2 trang 33 trong SGK và dựa vào kiến thức đã học, em hãy đánh dấu x vào trước thông tin đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Có 3 mặt giáp biển, bao quanh là vịnh Bắc Bộ.
Tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung ở phía nam.
Tiếp giáp với Lào và Trung Quốc.
Phía tây và phía bắc của vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải:
Tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung ở phía nam.
Phía tây và phía bắc của vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 trang 22 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm chính là gì?
A. Khá cao, có một số vùng núi đá vôi.
B. Tương đối bằng phẳng, có nhiều ô trũng.
C. Rất bằng phẳng, thấp về phía biển.
D. Thấp trũng, cao ở rìa phía tây và tây bắc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Tương đối bằng phẳng, có nhiều ô trũng.
Câu 3 trang 22 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát bảng số liệu trang 34 trong SGK, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Hà Nội cao, tuy nhiên, có sự phân hoá rõ nét. Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng …........... với ..............°C. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng .............. với ................. °C. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là ………….... °C.
Lượng mưa trung bình năm của thành phố Hà Nội cao. Các tháng lượng mưa nhiều trên 100 mm và kéo dài liên tục trên ba tháng là ……………, còn gọi là mùa mưa. Tháng mưa nhiều nhất là tháng .................... với ............. mm. Tháng mưa ít nhất là tháng ............. với ………...... mm.
Lời giải:
Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Hà Nội cao, tuy nhiên có sự phân hoá rõ nét. Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6 với 29°C. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 với 16°C. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 13°C.
Lượng mưa trung bình năm của thành phố Hà Nội cao. Các tháng lượng mưa nhiều trên 100mm và kéo dài liên tục trên ba tháng là tháng 6,7,8, còn gọi là mùa mưa. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 8 với 318 mm. Tháng mưa ít nhất là tháng 1 với 19 mm.
Câu 4 trang 23 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy chọn những thông tin về thuận lợi và khó khăn của sông ngòi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ cho sẵn trong các ô dưới đây và điền vào chỗ trống (…) trong bảng cho phù hợp.
Lời giải:
Thuận lợi |
Khó khăn |
- Cung cấp nước cho sinh hoạt - Vùng cửa sông ven biển có thể nuôi tôm, nghêu. - Nước sông được đưa vào đồng ruộng, phát triển ngành trồng trọt - Sông, hồ, ao của vùng có thể nuôi cá nước ngọt |
- Vào mùa mưa, nước sông dâng lên gây ngập, sạt lở bờ sông - Mùa cạn, tàu bè khó di chuyển, thiếu nước cho sản xuất |
Câu 5 trang 23 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc.
1. Hàng ngang thứ nhất (6 chữ cái): Hiện tượng đất đai bị thoái hoá, suy giảm dinh dưỡng.
2. Hàng ngang thứ hai (5 chữ cái): Quá trình chống lại mọi sự huỷ hoại, xâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn.
3. Hàng ngang thứ ba (6 chữ cái): Hiện tượng biến đổi môi trường sống do nhiều tác nhân như khói bụi, tiếng ồn,... khiến cho chất lượng sống suy giảm.
4. Hàng ngang thứ tư (8 chữ cái): Hiện tượng môi trường thiên nhiên ở tình trạng suy yếu và sút kém dần, có tính chất kéo dài.
5. Hàng ngang thứ năm (5 chữ cái): Hiện tượng đất ở ven sông, ven biển bị cuốn xuống nước, gây mất đất canh tác.
6. Hàng ngang thứ sáu (2 chữ cái): Chỗ đào sâu xuống đất, thường ở gần nhà, để giữ nước nuôi cá, thả bèo, trồng rau,...
Lời giải:
- Giải ô chữ hàng ngang:
+ Hàng ngang số 1: Bạc màu
+ Hàng ngang số 2: Bảo vệ
+ Hàng ngang số 3: Ô nhiễm
+ Hàng ngang số 4: Suy thoái
+ Hàng ngang số 5: Sạt lở
+ Hàng ngang số 6: Ao
- Ô chữ hàng dọc: Cải tạo
Câu 6 trang 24 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy hoàn thành bảng thông tin dưới đây.
Vùng |
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Độ |
Đồng bằng Bắc Bộ Độ |
Địa hình |
- Độ cao địa hình: - Các dạng địa hình: |
- Độ cao địa hình: - Các dạng địa hình: |
Khí hậu |
- Nhiệt độ: - Thiên tại: |
- Nhiệt độ: - Thiên tại: |
Lời giải:
Vùng |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Đồng bằng Bắc Bộ |
Địa hình |
- Độ cao địa hình: cao nhất nước ta - Các dạng địa hình: rất đa dạng |
- Độ cao địa hình: dưới 25m - Các dạng địa hình: tương đối bằng phẳng, thấp dần về phía biển |
Khí hậu |
- Nhiệt độ: mưa kéo dài 3 tới 4 tháng mùa đông có tuyết mùa hạ nhiệt độ cao mưa nhiều. - Thiên tai: rét đậm, rét hại, bão |
- Nhiệt độ: trung bình - Thiên tai: thường có bão, sâu dễ phát bệnh, dễ gây ngập úng, khó khăn cho sản xuất và đời sống. |
Xem thêm lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 35,36,37 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Thăng Long - Hà Nội
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 38,39 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Văn miếu - Quốc tử giám
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.