Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Lịch sử và Địa lí 4 Bài 9 từ đó học tốt môn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Bài tập 1 trang 32 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Bài tập 1.1 Năm 2020, vùng Đồng bằng Bắc Bộ có số dân là
A. 14 triệu người. B. hơn 35 triệu người.
C. 21 triệu người. D. hơn 21 triệu người.
Bài tập 1.2 Dân tộc chủ yếu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là
A. dân tộc Kinh. B. dân tộc Mông.
C. dân tộc Thái. D. dân tộc Chăm.
Bài tập 1.3 Đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng lúa lớn thứ mấy của nước ta?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Bài tập 1.4 Gốm, sứ được tạo thành từ vật liệu nào?
A. Đồng. B. Cát. C. Đất sét. D. Gỗ.
Bài tập 1.5 Hệ thống đê ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ có vai trò
A. ngăn lũ và giúp trồng lúa nhiều vụ trong năm.
B. là đường giao thông kết nối với các vùng khác.
C. ngăn phù sa sông bồi đắp.
D. ngăn sạt lở ven sông.
Lời giải:
- Câu hỏi 1.1 - Đáp án đúng là: D
- Câu hỏi 1.2 - Đáp án đúng là: A
- Câu hỏi 1.3 - Đáp án đúng là: B
- Câu hỏi 1.4 - Đáp án đúng là: C
- Câu hỏi 1.5 - Đáp án đúng là: A
Bài tập 2 trang 32 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 2 trang 42 SGK, cho biết mật độ dân số của các tỉnh hoặc thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ năm 2020 bằng cách hoàn thành bảng dưới đây.
Mật độ dân số (người/km2) |
Tỉnh/thành phố |
Dưới 1000 |
|
1000 đến 1500 |
|
Trên 1500 |
|
Lời giải:
Mật độ dân số (người/km2) |
Tỉnh/thành phố |
Dưới 1000 |
Vĩnh Phúc, Ninh Bình. |
1000 đến 1500 |
Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình; Nam Định, Hà Nam. |
Trên 1500 |
Bắc Ninh và Hà Nội |
Bài tập 3 trang 33 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc.
Lời giải:
- Giải thích: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất nên vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
Bài tập 4 trang 33 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp về các làng nghề truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Lời giải:
Bài tập 5 trang 33 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hãy sắp xếp các công đoạn sau sao cho đúng thứ tự khi trồng lúa nước và làm gốm.
thu hoạch lúa cấy lúa làm đất chăm sóc lúa
a) Trồng lúa nước:
phơi sấy tạo hình sản phẩm tráng men nung
b) Làm gốm
Lời giải:
a) Trồng lúa nước: làm đất => cấy lúa => chăm sóc lúa => thu hoạch
b) Làm gốm : tạo hình sản phẩm => phơi sấy => nung => tráng men
Bài tập 6 trang 34 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Gạch chân dưới những cụm từ mô tả hệ thống đê sông Hồng.
Tấn
Trải nhựa hoặc bê tông Thấp, rộng Dọc hai bờ sông
Đắp bằng đất Dọc bờ biển Cao, to
Lớn nhất cả nước Đắp bằng đá Hàng nghìn ki-lô-mét
Lời giải:
Tấn
Trải nhựa hoặc bê tông Thấp, rộng Dọc hai bờ sông
Đắp bằng đất Dọc bờ biển Cao, to
Lớn nhất cả nước Đắp bằng đá Hàng nghìn ki-lô-mét
Bài tập 7 trang 34 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng.
□ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều làng nghề thủ công truyền thống.
□ Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào giúp vùng Đồng bằng Bắc Bộ phát triển trồng lúa nước.
□ Các sản phẩm thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ chuyên dùng để xuất khẩu.
□ Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ tập trung đông đúc nhất nước ta.
□ Trồng cây công nghiệp là hoạt động sản xuất truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
□ Ngoài trồng lúa nước, vùng Đồng bằng Bắc Bộ còn trồng rau màu và cây ăn quả.
Lời giải:
Các ý đúng là:
☑ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều làng nghề thủ công truyền thống.
☑ Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào giúp vùng Đồng bằng Bắc Bộ phát triển trồng lúa nước.
☑ Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ tập trung đông đúc nhất nước ta.
☑ Ngoài trồng lúa nước, vùng Đồng bằng Bắc Bộ còn trồng rau màu và cây ăn quả.
Xem thêm lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 41,42,43 Bài 12 (Kết nối tri thức): Thăng Long – Hà Nội
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 45,46,47 Bài 13 (Kết nối tri thức): Văn Miếu – Quốc Tử Giám
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 47,48,49 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.