Vở bài tập Toán 4 Bài 66: Chia một tổng cho một số

467

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 76, 77 Bài 66: Chia một tổng cho một số chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 4 trang 76, 77 Bài 66: Chia một tổng cho một số

Vở bài tập Toán 4 trang 76, 77 Bài 1: Tính bằng hai cách :

VBT Toán 4 Bài 66: Chia một tổng cho một số (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức đã học như biểu thức có dấu ngoặc thì ính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau ; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.  

Lời giải:

VBT Toán 4 Bài 66: Chia một tổng cho một số (ảnh 2)

Vở bài tập Toán 4 trang 76, 77 Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Cách 2:

- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

- Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Lời giải:

Cách 1:

Số nhóm của lớp 4A là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm của lớp 4B là:

32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm của cả hai lớp là:

7 + 8 = 15 (nhóm)

                           Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2:

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

28 + 32 = 60 (học sinh)

Số nhóm của cả hai lớp là:

60 : 4 = 15 (nhóm)

                           Đáp số: 15 nhóm.

Vở bài tập Toán 4 trang 76, 77 Bài 3

a) Tính :

VBT Toán 4 Bài 66: Chia một tổng cho một số (ảnh 3)

b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : (>, <, =) :

(50 – 15) : 5 ………… 50 : 5 – 15 : 5

c) Viết tiếp vào chỗ chấm :

Khi chia một hiệu cho một số ………………………………………………

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau. 

Lời giải:

a,

VBT Toán 4 Bài 66: Chia một tổng cho một số (ảnh 4)

b)      (50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5

c)  Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ , số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia số bị trừ với số chia, số trừ với số chia, rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.

Vở bài tập Toán 4 trang 76, 77 Bài 4: Tính (theo mẫu)

Mẫu :  4 × 12 + 4 × 16 – 4 × 8

          = 4 × (12 + 16 – 8)

          = 4 × 20 = 80

          3 × 17 + 3 × 25 – 3 × 2

          = ………………………

          = ………………………

          = ………………………

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức :

a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d).  

Lời giải:

3 × 17 + 3 × 25 – 3 × 2

         = 3 × (17 + 25 – 2)

         = 3 ×  40

         = 120

Đánh giá

0

0 đánh giá