Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Toán lớp 4 sách Cánh diều chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Toán lớp 4. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Em ôn lại những gì đã học lớp 4 (Cánh diều)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề I về: Đọc, viết các số có nhiều chữ số; nhận dạng góc và đo góc (bằng thước đo góc).
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động đọc, viết, so sánh số; thực hành các kĩ năng đo góc; nhận dạng đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận về các kiến thức đã học trong chủ đề. - GV mời HS giơ tay phát biểu các kiến thức vừa được thảo luận trong nhóm, cả lớp nhận xét. - GV tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng nhau luyện tập lại các kiến thức đã học vừa qua trong “Bài 24: Em ôn lại những gì đã học” |
- HS chú ý nghe yêu cầu, trao đổi với các bạn trong nhóm về những gì mình đã được học. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Đếm được số chữ số 0 trong các số cho trước. - Đọc, viết các số có nhiều chữ số; làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Đọc số đo góc, dùng thước đo góc để đo các góc. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này: - GV cho HS hoạt động nhóm 4 người hoặc nhóm bàn, thực hiện vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức, kĩ năng về các kiến thức đã học trong Chủ đề I: Đọc, viết các số có nhiều chữ số; so sánh và xếp thứ tự các số; làm tròn số và vận dụng trong thực tế cuộc sống. - GV cho HS chia sẻ sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số sau? a) Một nghìn b) Một trăm nghìn c) Một triệu d) Một tỉ - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc kĩ đề bài, viết các số đã cho trong đề bài, đếm và trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số vừa viết? - GV mời 4 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy: a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số. b) Lập số bé nhất có sáu chữ số. c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện các yêu cầu của bài toán. - GV gợi ý HS: + Câu a: Để lập số lớn nhất, ta chọn các số lớn nhất cho từng hàng. Ví dụ: Ta chọn số lớn nhất trong 10 số cho hàng trăm nghìn, chẳng hạn số 9. Vì thẻ số 9 đã bị chọn nên ta chọn được số lớn nhất trong 9 số còn lại cho hàng chục nghìn, chẳng hạn số 8. Các hàng còn lại thực hiện tương tự. + Câu b: Chọn các số bé nhất cho từng hàng, các bước thực hiện tương tự câu a. + Câu c: HS lập một số có 6 chữ số tùy ý và nhớ lại quy tắc làm tròn để hoàn thành bài tập. - GV mời một số HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Đọc các số sau rồi nói cho bạn nghe cách đọc số có nhiều chữ số: - Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng khoảng 384 401 km. - Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 149 600 000 km. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc các số và nói cho nhau nghe cách đọc số có nhiều chữ số. - GV mời một vài cặp chia sẻ bài làm trước lớp. - GV nhận xét. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 a) Số ? b) Dùng thước đo góc để đo các góc sau và nêu kết quả: - GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát và thực hiện theo yêu cầu bài toán. - GV có thể cho HS nêu lại cách đọc số đo góc trên thước đo góc và sử dụng thước đo góc để đo các góc. - GV mời một số HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6 Hãy chỉ ra trong sơ đồ sau những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10: - GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm bàn, thảo luận để nhận biết những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10. - GV mời 1-2 HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. |
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Đọc, viết các số có nhiều chữ số; so sánh và xếp thứ tự các số; làm tròn số và vận dụng trong thực tế cuộc sống; nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên; viết số tự nhiên trong hệ thập phân; học về đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn, đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ; các kiến thức về hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đơn vị đo góc: độ (), hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Một nghìn có 3 chữ số 0. b) Một trăm nghìn có 5 chữ số 0. c) Một triệu có 6 chữ số 0. d) Một tỉ có 9 chữ số 0. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 987 654 b) 102 345 c) Ví dụ một số có 6 chữ số: 871 562. Làm tròn số đó: + Đến hàng nghìn: 872 000 + Đến hàng chục nghìn: 870 000 + Đến hàng trăm nghìn: 900 000 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + 384 401 đọc là ba trăm tám mươi tư nghìn bốn trăm linh một. + 149 600 000 đọc là một trăm bốn mươi chín triệu sáu trăm nghìn. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Số đo các góc ? lần lượt là: 90, 60, 120. b) + Góc đỉnh M, cạnh MK, MN có số đo góc là 90. + Góc đỉnh A, cạnh AB, AC có số đo góc là 60. + Góc đỉnh O, cạnh OP, OQ có số đo góc là 120. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Những con đường vuông góc với đường số 10: đường số 2, 3, 4, 7, 5, 8. + Những con đường song song với đường số 10: 1, 9. |
................................
................................
................................
Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Toán lớp 4 Bài 24 Cánh diều.
Để mua Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.