Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 94 Bài 83: Tự kiểm tra chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.
Vở bài tập Toán 4 trang 94 Bài 83: Tự kiểm tra
Vở bài tập Phần 1 trang 94:
1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:
A. 852955 B. 853955
C 853055 D. 852055
2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:
A. 678753 B. 234215
C. 235215 D. 678653
3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:
A. 1312 B. 1422
C. 9954 D. 8944
4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là
A. 28 B. 208
C. 229 (dư 13) D. 1108
5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m2 5dm2 = ……… dm2 là :
A. 35 B. 350
C. 305 D. 3050
Phương pháp giải:
1. Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
2. Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau.
4. Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ từ từ trái sang phải.
5. Dựa vào cách chuyển đổi : 1m2 = 100dm2 .
Lời giải:
1.
Chọn C
2.
Chọn D
3.
Chọn C
4.
Chọn B
5.
Ta có : 1m2 = 100dm2 nên 3m2 = 300dm2.
Do đó: 3m2 5dm2 = 3m2 + 5dm2 = 300dm2 + 5dm2 = 305dm2
Chọn C.
Vở bài tập Phần 2 trang 94:
1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12cm
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Cạnh BM vuông góc với các cạnh : ………………………………
b) Cạnh AB song song với các cạnh : ………………………………
c) Diện tích hình vuông ABMN là : ……………………………………
d) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là : ……….....................
2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường ?
Phương pháp giải:
1.
- Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau.
- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) = diện tích hình vuông ABMN : 3.
2. Tìm số mét đường sửa được mỗi ngày theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu :
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ;
Số bé = (tổng – hiệu) : 2.
Lời giải:
1.
a) Cạnh BM vuông góc với các cạnh: BA, CD, HK, MN.
b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: CD, HK, MN.
c) Diện tích hình vuông ABMN là : 12 × 12 = 144 (cm2)
d) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: S1 = S2 = S3 = 144 : 3 = 48 (cm2)
2.
Ngày thứ hai đội công nhân sửa được số mét đường là :
(3450 + 170) : 2 = 1810 (m)
Ngày thứ nhất đội công nhân sửa được số mét đường là :
1810 – 170 = 1640 (m)
Đáp số: Ngày thứ nhất : 1810m
Ngày thứ hai : 1640m.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.