Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Thu nhập và phân loại dữ liệu sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 7 trang 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 Bài 1: Thu nhập và phân loại dữ liệu
Câu hỏi mở đầu trang 89: Ta thường thu thập dữ liệu từ các nguồn nào?
Phương pháp giải
Các nguồn dữ liệu em biết trong thực tế.
Lời giải
Ta thường thu thập dữ liệu từ : internet, sách báo, lập phiếu hỏi, thực nghiệm, phỏng vấn,…
1. Mục 1
Hoạt động 1 trang 89, 90 Toán lớp 7: Hãy lập bảng dữ liệu thu thập từ biểu đồ sau đây:
Phương pháp giải:
Đọc dữ liệu từ biểu đồ
Lập bảng dữ liệu
Lời giải
Ngày |
3/4 |
4/4 |
5/4 |
6/4 |
7/4 |
8/4 |
9/4 |
10/4 |
11/4 |
12/4 |
Số ca khỏi bệnh trong ngày |
10 |
5 |
1 |
4 |
27 |
4 |
2 |
16 |
0 |
0 |
Số ca mắc mới trong ngày |
10 |
3 |
1 |
4 |
4 |
2 |
4 |
2 |
1 |
2 |
Thực hành 1 trang 89, 90 Toán lớp 7: Quan sát bản tin thời tiết tại Thành phố Hồ Chí Minh sau đây:
Hoàn tất bảng thống kê theo mẫu sau:
Phương pháp giải:
Đọc dữ liệu từ biểu đồ
Lập bảng dữ liệu như mẫu
Lời giải
Thời tiết từ 18/02/2021 đến 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh |
|||
Ngày |
Nhiệt độ cao nhất |
Nhiệt độ thấp nhất |
Thời tiết |
18/02 |
30 |
21 |
Có mây, không mưa |
19/02 |
31 |
22 |
Có mây, không mưa |
20/02 |
31 |
21 |
Có mây, không mưa |
21/02 |
30 |
21 |
Có mây, không mưa |
22/02 |
31 |
21 |
Có mây, không mưa |
23/02 |
31 |
22 |
Có mây, không mưa |
24/02 |
32 |
23 |
Có mây, không mưa |
2. Mục 2
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
Phương pháp giải:
Đọc bảng thống kê
Lời giải
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên là: không thích, thích, rất thích.
b) Có 3 học sinh nam, 2 học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là: (13+14+14+12+14): 5 13 (tuổi)
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
b) Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được.
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Tổng số đèn = Tổng số lượng số lượng đèn các loại
Lời giải chi tiết:
a) – Tiêu chí định tính: loại lồng đèn, màu sắc
- Tiêu chí định lượng: số lượng
b) Tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:
5+3+4+12+14 = 38 ( đèn)
a) Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít;…
b) Khối lượng trung bình (tính theo g) cảu một số loại trái cây: 240; 320; 1 200;…
c) Màu sắc khi chín của một số loại trái cây: vàng; cam; đỏ;…
d) Hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây: 95; 52; 28;…
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải
a) Dữ liệu định tính
b) Dữ liệu định lượng
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính sĩ số của lớp 7B
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Sĩ số = Tổng số các bạn tự đánh giá
Lời giải
a) Khả năng tự nấu ăn: Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc : dựa trên tiêu chí định tính
Số bạn tự đánh giá: 20; 10; 6; 4: dựa trên tiêu chí định lượng
b) Sĩ số của lớp 7B là: 20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn)
3. Mục 3
Hoạt động 2 trang 92, 93 Toán lớp 7: a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Số lượng học sinh tham gia chạy phải nhỏ hơn sĩ số
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải
a) Số học sinh tham gia chạy việt dã của lớp 7A3 lớn hơn sĩ số lớp 7A3 nên dữ liệu này là chưa hợp lí.
b) Các tỉ lệ phần trăm không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
c) Dữ liệu trên không đại diện cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A vì ta chưa biết sở thích của các bạn nữ trong lớp
Thực hành 4 trang 92, 93 Toán lớp 7: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem bảng dữ liệu có đáp ứng được các tiêu chí như:
+ Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
+ Số lượng của bộ phận nhỏ hơn số lượng toàn thể
+ Có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê
Lời giải
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là 120% (khác 100%)
Vận dụng 2 trang 92, 93 Toán lớp 7: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem bảng dữ liệu có đáp ứng được các tiêu chí như:
+ Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
+ Số lượng của bộ phận nhỏ hơn số lượng toàn thể
+ Có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê
Lời giải
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 48% + 40% + 13% =101% (khác 100%)
4. Bài tập
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ được điều tra?
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
d) Dữ liệu nào là định tính? Dữ liệu nào là định lượng?
Phương pháp giải
Đọc bảng dữ liệu
Trung bình cộng của n số = Tổng của n số : n
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên là: không thích, không quan tâm, thích, rất thích.
b) Có 4 bạn học sinh nam, 4 bạn học sinh nữ được điều tra.
c) Số tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:
(13 + 14 + 14 + 12 + 14 + 14 + 12 + 13) : 8 = 13,25 (tuổi)
Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi
d) Dữ liệu định tính là: giới tính, sở thích
Dữ liệu định lượng là: tuổi
a) Thời gian chạy 100 m ( tính theo giây) của các học sinh lớp 7: 17; 16; 18; …
b) Danh sách các môn thi bơi lội: bơi ếch; bơi sải; bơi tự do;…
c) Các loại huy chương đã trao: vàng; bạc; đồng;…
d) Tổng số huy chương của một số đoàn: 24; 18; 9;…
Phương pháp giải
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải
a) Dữ liệu định lượng
b) Dữ liệu định tính
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B hay không?
Phương pháp giải
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải
a) Dữ liệu định tính: Khả năng nấu ăn: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nữ tự đánh giá:2; 10; 5; 3
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nam của lớp
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng bơi lôi của các bạn học sinh lớp 7B hay không?
Phương pháp giải
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải
a) Dữ liệu định tính: Khả năng biết bơi: chưa biết bơi; biết bơi; bơi giỏi.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nam: 5; 8; 4
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nữ của lớp
Bài 5 trang 95 Toán lớp 7: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 30% + 20% + 38% +14% =102% (khác 100%)
Bài 6 trang 95 Toán lớp 7: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 15% + 38% +50% =103% (khác 100%)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.