So sánh 3 loại đất theo mẫu Bảng 1: Đất xám bạc màu

820

Với giải Câu hỏi 5 trang 37 SGK Công nghệ 10 sách Cánh Diều chi tiết trong Ôn tập chủ đề 2: Đất trồng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Công nghệ 10. Mời các bạn đón xem:

So sánh 3 loại đất theo mẫu Bảng 1: Đất xám bạc màu

Câu hỏi 5 trang 37 Công nghệ 10: So sánh 3 loại đất theo mẫu Bảng 1

Bảng 1. So sánh 3 loại đất

Chỉ tiêu so sánh

Đất xám bạc màu

Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

Đất mặn

Nguyên nhân hình thành

?

?

?

Tính chất của đất

?

?

?

 

Lời giải:

Chỉ tiêu so sánh

Đất xám bạc màu

Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

Đất mặn

Nguyên nhân hình thành

- Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng.

- Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.

- Khí hậu mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hoá, phân huỷ các chất nhanh).

- Con người: tập quản canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh

- Khí hậu: lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa.

- Địa hình độ dốc lớn, chiều dài dốc.

- Con người: đốt rừng làm rẫy; phá rừng; khai thác gỗ không hợp lí, kĩ thuật canh tác không phù hợp.

 

 

- Do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thuỷ triều, bão, vỡ đê,...)

- Do mạch nước ngầm nhiễm mặn, ngấm lên đất tạo thành đất nhiễm mặn

- Do tưới tiêu không hợp lí.

 

 

Tính chất của đất

- Tầng đất mặt mỏng.

- Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn; hầu hết có tính chua (pH < 4,5), nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn; vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

 

- Đất xỏi mòn mạnh trơ sỏi đá có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường Có tầng đất mặt rất mỏng, trơ sỏi, đá.

- Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất.

- Đất có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.

- Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

 

 

 

- Có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dinh khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô.

- Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na2SO4.

- Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số vả lân dễ tiêu.

- Đất có phản ứng trung tỉnh hoặc hơi kiểm

 

Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 36 Công nghệ 10: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây...

Câu hỏi 1 trang 37 Công nghệ 10: Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần của đất trồng?...

Câu hỏi 2 trang 37 Công nghệ 10: Hãy sắp xếp loại đất có tỉ lệ hạt sét tắng dần: thịt pha sứt và limon, sét pha cát, thịt pha sét, đất sét, thịt pha sét và cát, thịt pha limon, sét pha limon....

Câu hỏi 3 trang 37 Công nghệ 10: Keo đất là gì? Keo đất có tác dụng gì đối với đất trồng?...

Câu hỏi 4 trang 37 Công nghệ 10: Yếu tố nào quyết định khả năng hấp phụ của đất?...

Câu hỏi 6 trang 37 Công nghệ 10: Hãy kể tên một số loại giá thể hữu cơ và vô cơ sử dụng trong trồng trọt...

Câu hỏi 7 trang 37 Công nghệ 10: So sánh đặc điểm của hai loại giá thể trồng cây và đất theo mẫu Bảng 2...

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể trồng cây

Bài 7: Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt

Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

Ôn tập chủ đề 3: Phân bón

Bài 9: Giống cây trồng

Đánh giá

0

0 đánh giá