Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

816

Với giải bài tập Địa lí 10 trong Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản Sách giáo khoa Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SGK Địa lí 10.

Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Giải Địa lí 10 trang 73

Mở đầu trang 73 Địa Lí 10Ngành lâm nghiệp và thuỷ sản có đặc điểm gì? Sự phát triển, phân bố của hai ngành đó trên thế giới như thế nào?

Lời giải:

- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp và thuỷ sản

+ Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây lâm nghiệp.

+ Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng,... 

+ Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.

+ Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

- Sự phát triển, phân bố của ngành lâm nghiệp và thuỷ sản

+ Trên phạm vi toàn thế giới, sản lượng gỗ khai thác hằng năm có xu hướng tăng nhưng không đều giữa các năm và giữa các nhóm nước.

+ Các quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất năm 2019 là: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á,...

1. Địa lí ngành lâm nghiệp

Câu hỏi 1 trang 73 Địa Lí 10Dựa vào thông tin trong các mục a và b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.

Lời giải:

* Vai trò

- Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu,...).

- Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

- Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc vùng trung du, miền núi.

- Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.

* Đặc điểm

- Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây lâm nghiệp.

- Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng,... Các hoạt động khai thác và tái tạo rừng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

- Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

Giải Địa lí 10 trang 74

Câu hỏi 2 trang 74 Địa Lí 10Dựa vào thông tin trong mục c và hình 25.1, hãy trình bày hoạt động trồng rừng và khai thác rừng trên thế giới.

Dựa vào thông tin trong mục c và hình 25.1, hãy trình bày hoạt động trồng rừng

Lời giải:

Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng

- Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng không chỉ để tái tạo nguồn tài nguyên rừng mà còn góp phần bảo vệ môi trường.

- Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng, từ 17,8 triệu ha năm 1980 lên 293,9 triệu ha năm 2019.

- Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn nhất đồng thời cũng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ,...

- Trên phạm vi toàn thế giới, sản lượng gỗ khai thác hằng năm có xu hướng tăng nhưng không đều giữa các năm và giữa các nhóm nước.

2. Địa lí ngành thuỷ sản

Câu hỏi 1 trang 74 Địa Lí 10Dựa vào thông tin trong mục a, b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thuỷ sản.

Lời giải:

* Vai trò

- Đóng góp và GDP ngày càng lớn.

- Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.

- Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

- Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,...

* Đặc điểm

- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.

- Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

- Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.

Giải Địa lí 10 trang 75

Câu hỏi 2 trang 75 Địa Lí 10Dựa vào thông tin trong mục c và hình 25.2, hãy trình bày hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới.

Dựa vào thông tin trong mục c và hình 25.2, hãy trình bày hoạt động

Lời giải:

Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản

- Hoạt động khai thác

+ Khai thác thuỷ sản là hoạt động đánh bắt các loài thuỷ sản, trong đó cá chiếm đến 85 - 90% sản lượng.

+ Việc đánh bắt chủ yếu diễn ra ở biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.

+ Do nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn và do những tiến bộ trong công nghệ đánh bắt, sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng tăng.

+ Các quốc gia có sản lượng đánh bắt lớn nhất năm 2019 là: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Việt Nam,...

- Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng phát triển và có vị trí ngày càng quan trọng.

+ Thuỷ sản được nuôi ở cả vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

+ Hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng thay đổi, hiện đại.

+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng trên thế giới ngày càng tăng nhanh.

+ Các quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất năm 2019 là: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á,...

Luyện tập trang 75 Địa Lí 10Dựa vào hình 25.1, hãy sắp xếp thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019.

Dựa vào hình 25.1, hãy sắp xếp thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn

Lời giải:

Thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019

Quốc gia

Hoa Kì

Ấn Độ

Trung Quốc

Bra-xin

LB Nga

Sản lượng gỗ tròn

(triệu m3)

459,1

351,8

341,7

266,3

218,4

Vận dụng trang 75 Địa Lí 10Tìm hiểu và kể tên các nước nhập khẩu nhiều thuỷ sản của nước ta.

Lời giải:

- Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách, báo hoặc internet.

- Việt Nam xuất khẩu thủy sản sang 154 thị trường. Trong đó, 6 thị trường dẫn đầu là Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, EU, Hàn Quốc và ASEAN chiếm gần 80% kim ngạch xuất khẩu.

Đánh giá

0

0 đánh giá