Địa lí 10 Cánh Diều Bài 12: Đất và sinh quyển

683

Toptailieu.vn giới thiệu giải bài tập SGK Địa lí lớp 10 Bài 12: Đất và sinh quyển sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SGK Địa lí lớp 10. Mời các bạn đón xem:

Địa lí 10 Cánh Diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Mở đầu trang 45 Địa Lí 10: Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các thành phần tự nhiên khác? Sinh quyển có đặc điểm gì? Đất và sinh vật chịu tác động của những nhân tố nào?

Lời giải:

- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa.

- Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm: thực vật, động vật và vi sinh vật.

- Đất và sinh vật chịu tác động của những nhân tố: khí hậu, địa hình, đất, nước, sinh vật, con người và thời gian.

1. Đất và lớp vỏ phong hóa

Câu hỏi trang 45 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 12.1, hãy trình bày khái niệm về đất. Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa.

Lời giải:

- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa. Đất gồm có các thành phần vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì.

- Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.

2. Các nhân tố hình thành đất

Câu hỏi trang 46 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 12.2, hãy trình bày vai trò của các nhân tố trong việc hình thành đất.

Lời giải:

Đất được hình thành do tác động đồng thời của nhiều nhân tố.

- Đá mẹ: Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định đến thành phần khóang vật, thành phần cơ giới của đất.

- Khí hậu: Nhiệt và ẩm làm phá huỷ đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa và tiếp tục phong hóa thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hoà tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

- Sinh vật: Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn.

- Địa hình

+ Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.

+ Hướng sườn: Sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.

+ Độ dốc: Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất là trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên đất thường mỏng và bị bạc màu. Địa hình bằng phẳng có quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày và giàu chất dinh dưỡng hơn.

+ Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên có đất khác với nơi cao ráo thoát nước tốt.

- Thời gian: Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi là tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.

- Con người: Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.

3. Khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển

Câu hỏi trang 47 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển.

Lời giải:

- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. Hay có thể hiểu, sinh quyển là thế giới của sinh vật sống trên Trái Đất. 

- Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm: thực vật, động vật và vi sinh vật. Trong đó:

+ Thực vật là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Trên Trái Đất, các loài thực vật sống cùng nhau tạo nên các thảm thực vật.

+ Động vật thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau. 

+ Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh.

- Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.

+ Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô dôn của khí quyển.

+ Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hóa, ở đại dương xuống tận các hố sâu đại dương (sâu nhất khoảng 11 km).

+ Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, mà thường tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét ở phía trên và dưới bề mặt đất.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật

Câu hỏi trang 48 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

Lời giải:

các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

- Khí hậu

+ Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí.

+ Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh, nhờ có ánh sáng mà cây xanh mới thực hiện được quá trình quang hợp.

+ Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. 

+ Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết các sinh vật trên Trái Đất đều khó tồn tại và phát triển trong môi trường rất khô hạn.

- Nước: Nước rất cần thiết cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. Mỗi loài có nhu cầu về nước khác nhau. Các loài sinh vật ưa ẩm hoặc ưa nước thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm,... Các loài ưa khô thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc,...

- Đất: Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất. Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định. Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất.

- Địa hình

+ Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau.

+ Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau.

+ Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải nên thảm thực vật cũng kém phát triển hơn.

- Sinh vật

+ Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn.

+ Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, ở đó có các động vật ăn thịt lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân giải chất hữu cơ mạnh mẽ.

+ Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.

- Con người

+ Con người ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

+ Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang châu lục, đất nước khác làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.

+ Lai tạo để tạo ra các giống mới đã làm đa dạng thêm các loài sinh vật.

+ Việc trồng rừng trên phạm vi thế giới sẽ làm tăng độ che phủ rừng. Tuy nhiên, việc phá rừng, khai thác rừng bừa bãi vượt quá giới hạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đã làm giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.

5. Luyện tập & Vận dụng (trang 48)

Luyện tập 1 trang 48 Địa Lí 10: Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc.

Lời giải:

 (ảnh 1)

Đá mẹ (đá gốc) là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất -> Quá trình phong hoá, quá trình tích lũy và biến đổi chất hữu cơ trong đất, quá trình di chuyển khoáng chất và vật liệu hữu cơ trong đất -> Hình thành nên các loại đất khác nhau.

Luyện tập 2 trang 48 Địa Lí 10: Tại sao ở các loại đất khác nhau có các loài thực vật khác nhau?

Lời giải:

Ở các loại đất khác nhau có các loài thực vật khác nhau là do sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất -> Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định.

Vận dụng 3 trang 48 Địa Lí 10: Hãy lấy ví dụ ở địa phương em về tác động của con người đến sự phát triển và phân bố của thực vật, động vật.

Lời giải:

- Ví dụ 1: Tăng cường trồng và bảo vệ rừng -> Tăng diện tích rừng, tăng nơi trú ẩn cho các loài động vật, vi sinh vật.

- Ví dụ 2: Mang một số loài động, thực vật ở nơi khác về nuôi, trồng -> Tăng sự đa dạng về loài,…

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 11: Nước biển và đại dương

Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới

Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá