Đề minh họa ĐGNL Bộ Công an năm 2022 phần Khoa học xã hội

Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Đánh giá năng lực năm 2023 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề minh họa ĐGNL Bộ Công an năm 2022 phần Khoa học xã hội

Bộ Công an

Trường Đại học Công an nhân dân

Đề thi Đánh giá năng lực năm 2022

Phần tự luận: Khoa học xã hội

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

PHẦN LỊCH SỬ

Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mở rộng các liên minh quân sự ở châu Âu và châu Á.

B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Bảo vệ nền hoà bình và an ninh thế giới.

D. Viện trợ, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

+ Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

+ Bảo vệ nền hoà bình và an ninh thế giới.

+ Viện trợ, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 27. Phong trào chống chủ nghĩa thực dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào sau đây của châu Phi?

A. Đông Phi.

B. Bắc Phi.

C. Trung Phi.

D. Nam Phi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt cũng là thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân các nươc châu Phi. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan sang các khu vực khác.

Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của phong trào giải phóng dân tộc đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?

A. Chấm dứt tình trạng bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

B. Trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.

C. Tăng cường quan hệ bình đẳng, hợp tác giữa các quốc gia.

D. Dẫn đến sự ra đời của tổ chức chính trị quốc tế đầu tiên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc (sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000) đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. Các quốc gia độc lập này ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới với ý chí chống chủ nghĩa thực dậ, vì hòa bình thế giới, độc lập và tiến bộ xã hội. Do đó, đã góp phần làm tăng cường mối quan hệ bình đẳng, hợp tác giữa các quốc gia.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Trong quan hệ quốc tế vẫn còn sự bất bình đẳng với vai trò, vị thế và quyền lực của các nước lớn.

+ Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự kiện trực tiếp đánh dấu sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta (thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc có tác động làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Inata).

+ Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là Hội quốc liên (được thành lập vào năm 1920).

Câu 29. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) ở Việt Nam chủ yếu diễn ra trên địa bàn nào sau đây?

A. Miền Tây Nam Kì.

B. Miền Đông Nam Kì.

C. Nam Kì và Trung Kì.

D. Bắc Kì và Trung Kì.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

- Phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) ở Việt Nam diễn ra quyết liệt với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhưng sôi nổi nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.

- Ở Nam Kì, do thực dân Pháp đã sớm ổn định được bộ máy cai trị (Pháp hoàn thành việc xâm chiếm 6 tỉnh Nam Kì từ năm 1867) nên phong trào Cần vương diễn ra kém sôi nổi hơn so với Bắc Kì và Trung Kì.

Câu 30. Tư tưởng chính trị của tổ chức Việt Nam Quang phục hội (thành lập năm 1912) có điểm mới nào sau đây so với Hội Duy tân (thành lập năm 1904)?

A. Xây dựng mặt trận dân tộc rộng rãi chống thực dân Pháp.

B. Gắn mục tiêu độc lập dân tộc với xây dựng nền cộng hòa.

C. Chủ trương xây dựng lực lượng trong nước kết hợp cầu viện.

D. Xác định mục tiêu đánh đổ thực dân Pháp bằng bạo động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Chủ trương của Hội Duy tân là: đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

- Chủ trương của Việt Nam Quang phục hội là: đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam.

=> Như vậy, so với Hội Duy tân, Tư tưởng chính trị của tổ chức Việt Nam Quang phục hội có điểm tiến bộ hơn là: gắn mục tiêu độc lập dân tộc với xây dựng nền cộng hòa.

Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A. Đưa giai cấp công nhân thành người lãnh đạo tuyệt đối của phong trào dân tộc.

B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của phong trào yêu nước ở Việt Nam.

C. Chứng minh lí luận giải phóng giai cấp đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.

D. Đưa cách mạng Việt Nam vào quỹ đạo của cách mạng vô sản thế giới.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

- Sự ra đời các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929 đã: đưa cách mạng Việt Nam vào quỹ đạo của cách mạng vô sản thế giới.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Phải đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (đầu năm 1930), sự khủng hoảng về tổ chức của phong trào yêu nước ở Việt Nam mới chấm dứt và vai trò lãnh đạo cách mạng hoàn toàn thuộc về giai cấp công nhân.

+ Yêu cầu của lịch sử dân tộc Việt Nam ở thời điểm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp; trong đó, vấn đề giải phóng dân tộc là cấp bách hàng đầu

Câu 32. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng sự chuẩn bị của Đảng Cộng sản Đông Dương cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tiến hành chiến tranh du kích, vận động toàn dân, vũ trang toàn dân chống xâm lược.

B. Xây dựng lực lượng chính trị, kết hợp phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng.

D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng, kết hợp huy động nguồn lực từ hậu phương quốc tế.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sự chuẩn bị của Đảng Cộng sản Đông Dương cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 là: xây dựng lực lượng chính trị, kết hợp phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.

* Đảng xây dựng và phát triển lực lượng chính trị:

- Mặt trận Việt Minh ra đời và đẩy mạnh xây dựng cơ sở trong quần chúng (Hội cứu quốc)

- Tranh thủ tập hợp lực lượng trí thức, tư sản dân tộc, binh lính người Việt trong quân đội Pháp (ra bản đề cương văn hóa Việt Nam; thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam)

- Xuất bản báo chí tiến bộ, như: báo “Cờ Giải phóng”; báo “Chặt xềng”;…

* Đảng xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân:

- Trong thời gian chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945), lực lượng vũ trang ba thứ quân của Việt Nam mới được manh nhanh hình thành, gồm: 1 - bộ đội chủ lực Giải phóng quân; 2 - các đội vũ trang tập trung ở các tổng, châu, huyện; 3 – các đội tự vệ chiến đấu, tự vệ cứu quốc ở khắp các làng xã.

- Quá trình xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang 3 thứ quân của Đảng được thể hiện ở một số điểm nổi bật sau đây:

+ Năm 1941, Chủ tịch Hồ Chí Minh về nước, cùng với Trung ương Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam và xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ tám (do Người chủ trì), lần đầu tiên khái niệm cơ cấu lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân được nêu ra.

+ Quán triệt Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941), ngày 21 tháng 12 năm 1941, Trung ương Đảng chỉ thị cho các địa phương phải ra sức mở rộng và củng cố các đội tự vệ, sau đó lựa chọn những đội viên ưu tú tổ chức ra các tiểu tổ du kích.

+ Với việc thành lập “Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân” (tháng 12/1944) hệ thống tổ chức lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân do Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra và chỉ đạo tổ chức đã bước đầu hình thành, gồm: Đội quân chủ lực của khu căn cứ Cao - Bắc - Lạng (sau này là chủ lực của cả nước), các đội du kích tập trung của các huyện, tỉnh và lực lượng tự vệ cứu quốc, tự vệ chiến đấu ở khắp các làng xã.

=> Đến đây, mô hình về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân - tổ chức quân sự cách mạng kiểu mới của dân tộc ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh đã ra đời.

- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ, ngày 15-5-1945, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và các đơn vị cứu quốc quân được thống nhất thành lực lượng bộ đội chủ lực mang tên “Việt Nam Giải phóng quân”. Tại một số tỉnh, huyện, các đơn vị “Giải phóng quân” địa phương được thành lập (đây chính là lực lượng: bộ đội địa phương); các đội tự vệ chiến đấu, tự vệ cứu quốc ở các làng xã cũng ngày càng phát triển (đây chính là lực lượng dân quân du kích)

Câu 33. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có một trong những ý nghĩa nào sau đây?

A. Là chiến dịch điển hình cho lối đánh du kích của bộ đội chủ lực.

B. Đánh dấu sự chuyển hóa về quyền chủ động trên chiến trường.

C. Là trận phản công lớn đầu tiên do quân chủ lực chủ động mở.

D. Tạo cơ sở để đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông, quân dân Việt Nam đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

- Nội dung các đáp án: A, C, D không phù hợp, vì:

+ Lối đánh được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là: đánh điểm diệt viện.

+ Trận phản công quy mô lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam là chiến dịch Việt Bắc thu – đông (năm 1947).

+ Ngay từ đầu năm 1950, nhiều nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô…) đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (trong khi tới tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Công hòa mới quyết định mở chiến dịch Biên giới).

Câu 34. Nghị quyết 15 (1 - 1959) và Nghị quyết 21 (7 - 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Khẳng định tiến công là phương hướng chiến lược của chiến tranh cách mạng.

B. Xác định kế hoạch tổng công kích giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

C. Khẳng định quyết tâm đánh thắng quân đội viễn chinh và quân đồng minh của Mĩ.

D. Chủ trương đưa đấu tranh ngoại giao thành một mặt trận tiến công kẻ thù.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Nghị quyết 15 (1 - 1959) và Nghị quyết 21 (7 - 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có điểm chung là: khẳng định tiến công là phương hướng chiến lược của chiến tranh cách mạng.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam được đưa ra trong Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (cuối năm 1974 - đầu năm 1975).

+ Ở thời điểm tháng 1/1959, Mĩ đang thực hiến chiến lược “chiến tranh đơn phương” ở miền Nam Việt Nam. Việc đưa quân viễn chinh Mĩ và đồng minh của Mĩ tới tham chiến trực tiếp tại miền Nam Việt Nam được triển khai từ chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).

+ Nghị quyết 15 (1 - 1959) khẳng định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là: khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang (chưa đưa đấu tranh ngoại giao trở thành một mặt trận tiến công kẻ thù); trong khi đó, Hội nghị 21 (7 - 1973) nhấn mạnh: phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 35. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam trước khi đổi mới đất nước (1976 - 1985)?

A. Bị các nước đế quốc bao vây quân sự.

B. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

C. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá.

D. Sai lầm về chủ trương, chính sách lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam trước khi đổi mới đất nước (1976 - 1985) là do: Đảng và nhà nước Việt Nam mắc phải những “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

PHẦN ĐỊA LÍ

Câu 36. Ngành công nghiệp nào sau đây là mũi nhọn của nền kinh tế Liên bang Nga và thu về nhiều ngoại tệ?

A. Dầu khí

B. Chế tạo máy

C. Luyện kim

D. Điện tử - tin học

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga.

Câu 37. Các cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng ở nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là nhờ các điều kiện thuận lợi chính nào sau đây?

A. Đất trồng phong phú, địa hình khá bằng phẳng

B. Khí hậu nóng ẩm, đất badan tơi xốp và màu mỡ

C. Sông ngòi dày đặc, đất phù sa ngọt diện tích rộng

D. Địa hình cao nguyên, khí hậu cận xích đạo.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ; hệ thống sông ngòi dày đặc rất thuận lợi cho phát triển của một số loại cây công nghiệp, như: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,…

Câu 38. Các yếu tố nào sau đây là chính gây ra mùa mưa ở nước ta từ tháng 5 đến tháng 10?

A. Tín phong bán cầu Nam, gió Đông Nam, gió phơn Tây Nam

B. Dãy Bạch Mã, gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam

C. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới

D. Bức chắn Trường Sơn, Tín phong bán cầu Bắc, áp thấp Bắc Bộ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Từ tháng 5 đến tháng 10 nước ta chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam, từ áp cao chí tuyến Bán cầu Nam thổi về mang theo một lượng lớn hơi nước gây mưa cho cả nước, đồng thời giải hội tụ nhiệt đới làm thời tiết nước ta bị nhiễu loạn và là nguyên nhân chính gây ra bão cho các vùng biển, đặc biệt là vùng ven biển miền trung.

Câu 39. Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực có các đặc điểm nào sau đây của nước ta?

A. Địa hình dốc cao chia cắt mạnh, nhiều rừng nguyên sinh, mưa nhiều, độ ẩm cao

B. Miền núi địa hình dốc cao, mưa lớn, độ che phủ rừng cao, nhiều vực sâu

C. Mưa nhiều, mất lớp phủ thưc vật, địa hình thấp, nhiều thung lũng lòng chảo

D. Lưu vực sông miền núi, địa hình dốc cao, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Lũ quét là một loại lũ có tốc độ mực nước lên rất nhanh khi một khối lượng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ địa hình cao xuống thấp, thường xảy ra ở những khu vực là Lưu vực sông miền núi, địa hình dốc cao, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn

Câu 40. Các nguyên nhân nào sau đây là chính làm cho dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh?

A. Tỉ suất sinh giảm chậm, nguồn lao động dồi dào

B. Mức gia tăng dân số giảm chậm, qui mô dân số lớn

C. Độ tuổi kết hôn sớm, tỉ lệ dân nông thôn cao

D. Tỉ lệ trẻ em cao, cơ cấu dân số đang già hóa

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hiện nay, do độ tuổi kết hôn sớm, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao, tỉ lệ dân nông thôn cao nên mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên mặc dù giảm nhưng vẫn ở mức cao (trên 1%) nên dân số vẫn tăng lên.

Câu 41. Cho biểu đồ qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2020.

Đề minh họa ĐGNL Bộ Công an năm 2022 phần Khoa học xã hội

Nhận xét không đúng về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2020 là tỉ trọng GDP thành phần kinh tế

A. ngoài Nhà nước giảm chậm nhất.

B. có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất.

C. Nhà nước giảm chậm hơn kinh tế ngoài Nhà nước.

D. ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nhận xét không đúng về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2020 là tỉ trọng GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm chậm nhất.

Câu 42. Các ngành công nghiệp năng lượng, cơ khí - điện tử, chế biến lương thực thực phẩm là các ngành trọng điểm ở nước ta vì

A. có nguyên - nhiên liệu phong phú, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có nhân lực dồi dào.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao, có thế mạnh lâu dài, thúc đẩy các ngành khác phát triển.

C. ít gây ô nhiễm môi trường, thu hút nhiều vốn đầu tư, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

D. thúc đẩy các ngành khác phát triển, sản xuất hàng xuất khẩu, hấp dẫn đầu tư nước ngoài.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dau, mag lại hiệu quả kinh tế cao và tác động thúc đẩy mạnh mẹ sự phát trieẻn của các ngành kinh tế khác. Như vậy Các ngành công nghiệp năng lượng, cơ khí - điện tử, chế biến lương thực thực phẩm là các ngành trọng điểm ở nước ta vì mang lại hiệu quả kinh tế cao, có thế mạnh lâu dài, thúc đẩy các ngành khác phát triển.

Câu 43. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 (NXB Giáo dục từ năm 2010 đến nay), cho biết các cây công nghiệp nào sau đây không được trồng ở Đông Nam Bộ?

A. Chè, bông, đay, cói

B. Cao su, cà phê, mía, lạc

C. Hồ tiêu, điều, cao su, thuốc lá

D. Mía, lạc, hồ tiêu, điều

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 (NXB Giáo dục từ năm 2010 đến nay), cho biết các cây công nghiệp nào sau đây không được trồng ở Đông Nam Bộ chè, bông, đay, cói

Câu 44. Các điều kiện nào sau đây là chính giúp cho Tây Nguyên trồng được các cây công nghiệp như cà phê và chè?

A. Đất badan vụn bở, tơi xốp, đất phù sa cổ dễ thoát nước, mùa khô dài thuận lợi để phơi sấy nông sản

B. Sông ngòi dày đặc, nước tưới dồi dào, lao động nhiều kinh nghiệm trồng và chế
biến nông sản

C. Địa hình cao nguyên khá bằng phẳng, đất phù sa cổ dễ thoát nước, công nghệ chế biến tiên tiến

D. Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo chiều cao, đất badan vụn bở có tầng phong hóa dày rất màu mỡ

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo chiều cao, đất badan vụn bở có tầng phong hóa dày rất màu mỡ là những điều kiện chính giúp cho Tây Nguyên trồng được các cây công nghiệp như cà phê và chè. Cây chè là loại cây cận nhiệt, chính vì vậy để cây chè phát triển thì điều kiện khí hậu là yếu tố quan trọng.

Câu 45. Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có ngư trường trọng điểm, giàu hải sản, nhiều vịnh biển và đảo ven bờ

B. Vùng biển rộng, có đáy sâu, giáp với biển Nam Trung Hoa, nhiều quần đảo

C. Cảnh quan biển hấp dẫn, có di sản thiên nhiên thế giới và cảng nước sâu

D. Ven biển nhiều nơi có vịnh sâu để xây cảng, phát triển nuôi trồng thủy sản

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vùng biển rộng, có đáy sâu, (phải là đáy biển nông)giáp với biển Nam Trung Hoa, nhiều quần đảo.

PHẦN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Câu 46. Gia đình anh chị H bán chiếc xe ô tô mà gia đình đang sử dụng, rồi dùng tiền đó mua vật phẩm thiết yếu ủng hộ cho người dân địa phương phòng chống dịch Covid-19.

Lúc này, tiền tệ thực hiện chức năng gì?

A. Phương tiện lưu thông.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Thừa nhận giá trị.

D. Giao dịch hàng hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng là: phương tiện lưu thông

+ Anh chị H bán xe ô tô lấy tiến - đây là quá trình bán: H – T)

+ Sau khi có tiền, anh chị H dùng tiền để mua hàng hóa - đây là qúa trình mua (T – H)

=> Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.

Câu 47. Theo quy định của pháp luật, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong
việc nào dưới đây?

A. Bàn bạc, thống nhất để sàng lọc, lựa chọn giới tính thai nhi.

B. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

C. Bàn bạc, thống nhất quyết định việc lựa chọn bạn đời cho con.

D. Quyết định lựa chọn hình thức học tập và nghề nghiệp của con.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Theo quy định của pháp luật, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau (Điều 17 và Điều 21 trong Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Việc sàng lọc, lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm pháp luật.

+ Pháp luật Việt Nam quy định, mọi công dân có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp và đối tượng kết hôn => bố mẹ không có quyền quyết định/ lựa chọn thay cho con cái.

Câu 48. Với thông điệp “Học tập - một kho báu tiềm ẩn”, Báo cáo của Hội đồng Giáo dục thuộc UNESCO nói về “Giáo dục thế kỷ XXI” đề ra từ năm 1997 đã khẳng định vai trò cơ bản của giáo dục trong sự phát triển của xã hội và của mỗi cá nhân, đồng thời đưa ra 4 trụ cột của giáo dục là: Học để biết - Học để làm - Học để khẳng định mình và Học để

A. giao lưu văn hóa.

C. làm người.

B. cùng chung sống.

D. đóng góp cho xã hội.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Với thông điệp “Học tập - một kho báu tiềm ẩn”, Báo cáo của Hội đồng Giáo dục thuộc UNESCO nói về “Giáo dục thế kỷ XXI” đề ra từ năm 1997 đã khẳng định vai trò cơ bản của giáo dục trong sự phát triển của xã hội và của mỗi cá nhân, đồng thời đưa ra 4 trụ cột của giáo dục là: Học để biết - Học để làm - Học để khẳng định mình và Học để cùng chung sống.

Câu 49. Ngày Quốc tế Hạnh phúc (International Day of Happiness) 20 - 3 do Bhutan khởi xướng, được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua tại Nghị quyết 66/281 năm 2012 và đã được các thành viên Liên hợp quốc, trong đó có Việt Nam cam kết thực hiện. Đâu là thông điệp ngày Quốc tế Hạnh phúc hướng đến?

A. Thoả mãn vật chất là chìa khoá hạnh phúc.

B. Cân bằng tinh thần là chìa khoá hạnh phúc.

C. Cân bằng, hài hoà là chìa khoá hạnh phúc.

D. Đáp ứng nhu cầu là chìa khoá hạnh phúc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ngày 20/3 hằng năm được gọi là ngày Quốc tế Hạnh phúc, với thông điệp: cân bằng, hài hòa là một trong những chìa khóa để mang đến hạnh phúc.

Câu 50. Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp chúng ta sử dụng mạng xã hội an toàn, hạn chế bị đánh cắp danh tính?

I. Tuyệt đối không sử dụng các nền tảng mạng xã hội.

II. Không tuỳ tiện cung cấp thông tin riêng tư cho người khác.

III. Tăng cường bảo mật tài khoản và các thiết bị điện tử.

IV. Tin tưởng hoàn toàn những nội dung trên mạng xã hội.

V. Bảo vệ dấu chân kĩ thuật số trên tất cả các thiết bị.

VI. Thường xuyên chia sẻ hình ảnh cá nhân trên mạng.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Những biện pháp giúp chúng ta sử dụng mạng xã hội an toàn, hạn chế bị đánh cắp danh tính, là:

+ Không tuỳ tiện cung cấp thông tin riêng tư cho người khác.

+ Tăng cường bảo mật tài khoản và các thiết bị điện tử.

+ Bảo vệ dấu chân kĩ thuật số trên tất cả các thiết bị.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá