Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2)
a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?
b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?
Lời giải
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát.
Chọn gốc thời gian là lúc 7 h sáng.
Phương trình độ dịch chuyển của xe: d = d0 + v.(t – t0)
Ta có: d0 = 0; v = 120 km/h; t0 = 0
⇒ d = 120.t (km).
b. Thời gian xe tới Quảng Ngãi là: t = s : v = 360 : 120 = 3 h
Vậy sau khi chuyển động 3 h xe đến Quảng Ngãi ở thời điểm 10 h sáng.
Lời giải:
Người ngồi trên ô tô thấy mặt đường chuyển động ngược chiều với mình, với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc của ô tô và chiều ngược lại.
Nếu gọi (1) là giọt nước mưa, (2) là mặt đường, (3) là người ngồi trên ô tô
Đối với người ngồi trên ô tô thì giọt nước mưa tham gia 2 chuyển động: chuyển động rơi thẳng đứng so với mặt đường và chuyển động kéo theo của mặt đường:
Cộng vận tốc:
Vì vận tốc chuyển động của ô tô có độ lớn bằng chuyển động của mặt đường và vì α = 45o nên vô tô = v2,3 = v1,3 = 5 m/s.
Vận tốc ô tô có độ lớn là 5 m/s và có phương làm với phương chuyển động của giọt nước mưa để lại trên mặt kính một góc 90° + 45° = 135°.
Biết = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0.
Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0
Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính và r2.
Lời giải
Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0
=> Không có dòng qua E2 => UAC = E2
Mặt khác ta có:
UAC = I.RAC = 0,5.12 = 6 V.
=> = 6V.
Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A.
Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ, chọn chiều cho các mắt mạng như hình vẽ.
Áp dụng định luật Kiêcsôp ta có:
Vậy = 6V và r2 = 2Ω
A. Cả hai đèn sáng bình thường.
B. Đèn một sáng yếu, đèn hai sáng bình thường.
C. Đèn hai sáng yếu, đèn một sánh bình thường.
D. Cả hai đèn sáng bình thường.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
R1 nối tiếp R2.
Xét hiệu điện thế giúp đèn sáng bình thường:
Xét hiệu điện thế U' = 12V
Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường.
Câu 5: Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:
A. Vôn kế xoay chiều.
B. Vôn kế một chiều.
C. Ampe kế xoay chiều.
D. Ampe kế một chiều.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng vôn kế xoay chiều.
Câu 6: Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì
Lời giải
Dụng cụ đo cường độ dòng điện: Ampe kế
Dụng cụ đo hiệu điện thế xoay chiều: Vôn kế xoay chiều
Các số đo được cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
a. Tính điện tích của tụ.
b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu?
Lời giải
a. q = CU = 10.10−6 .200 = 2.10−3 C
b. qmax = C.Umax = 10.10−6.220 = 2,2.10−3 C
A. 56 V.
B.180 V.
C. 256 V.
D. 128 V.
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Hiệu điện thế giữa A và C là:
U = E.AC. = 4000.0,08.45 = 256 V
Câu 9: Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.
A. 400 V.
B. 100 V.
C. 300 V.
D. 200 V.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
U = E.BC = 4000 × 0,1 = 400 V.
a. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
b. Tìm thời điểm khoảng cách giữa hai vật là 50 m.
Lời giải
Gọi gốc toạ độ là A, chiều dương từ A B, gốc thời gian tính từ lúc xe từ A xuất phát.
Xe A:
Xe B:
Để 2 xe gặp nhau xA = xB
Vị trí 2 xe gặp nhau cách A:
b/ Để khoảng cách giữa hai vật là 50 m <=> |xA - xB|= 50
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Lời giải
Gốc thời gian lúc 7h30, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B.
v01 = 2 m/s; a1 = 1 m/s2
v02 = 0 m/s; a2 = 2 m/s2
Quãng đường 2 vật đi được đến khi gặp nhau:
S1 = v01.t + a1.t2 = 2.t + .1.t2 = 2t + 0,5t2
S2 = v02.(t − 2) + .a2.(t − 2)2 = 0.(t − 2) + .2.(t2 − 4t + 4) = t2 − 4t + 4
Hai vật đi ngược chiều, gặp nhau khi: S1 + S2 = AB
⇔ 2t + 0,5t2 + t2 − 4t + 4 = 134
⇔ 1,5t2 − 2t −130 = 0
Thời điểm gặp nhau:
H′ = H + t = 7h30 +10 = 17h30p.
Vị trí cách A:
S = 2.10 + 0,5.102 = 70 m.
Lời giải
- Đặt 3 quả cân loại 200 g lên đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên đĩa cân còn lại.
- San xẻ gạo từ đĩa cân có gạo sang đĩa cân có quả cân để hai đĩa cân thăng bằng.
- Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 1,3 kg. Vì khối lượng ở hai đĩa cân bằng nhau:
m = {2000 +(3.200)}:2 = 1300 g = 1,3 kg.
Câu 13: Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?
Lời giải
Bước 1: Dùng cân Rô-béc-van: một bên đặt quả cân 5 kg, bên kia đổ gạo cho thăng bằng ta được 5kg gạo ->để riêng
Làm tương tự ta lấy được 3 kg gạo
Bước 2: một bên cân đặt 3 kg gạo. Dùng 5kg gạo vừa lấy đổ lên bên cân còn lại cho thăng bằng -> dư ra được 2 kg gạo (ta được 3 túi gạo: 2 kg, 3 kg, 3 kg)
Buóc 3: Đặt 2 kg gạo lên một bên cân, lấy 3 kg gạo đổ lên bên cân còn lại cho đến khi thăng bằng -> phần dư còn lại là 1 kg (ta được 4 túi gạo: 1 kg, 2 kg, 2 kg, 3 kg)
a) Tìm cơ năng tại vị trí ném.
b) Trong quá trình chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng
c) Tìm vận tốc khi chạm đất
d) Hỏi sau khi vật đã chuyển động được quãng đường 1,2 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu?
Lời giải
a) Tại vị trí ném:
b) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại vị trí Wđ = Wt
W0 = Wđ + Wt = 2mgz
c) Áp dụng ĐLBT cơ năng tại vị trí ném và vị trí chạm đất
d) Tại độ cao cực đại thì vật có v = 0
Áp dụng ĐLBT cơ năng tại vị trí ném và vị trí vật có độ cao cực đại:
Khi vật chuyển động được 1,2 m thì vật đã đi lên cao 0,2 m và đi xuống 1 m
zB = 1 m
Khi đó:
Câu 15: a) Nêu định nghĩa thế năng trọng trường. Viết biểu thức và cho biết đơn vị trong biểu thức.
b) Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, khi lên đến độ cao 1,8 m thì có vận tốc 8 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Dùng định luật bảo toàn cơ năng hãy tìm vận tốc tại vị trí mà thế năng bằng cơ năng.
Lời giải
a) Biểu thức: Wt = mgz (J)
b) Cơ năng tại vị trí z = 1,8 m:
W = Wt + Wđ W = mgz + .mv2
Tại vị trí: Wt = W
Mà Wt + Wđ = W
Lời giải:
Lời giải
v = 10 m/s
t = 20 min = 1 200 s
Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút:
s = vt = 10.1 200 = 12 000 m = 12 km
a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn.
b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là A. Tìm điện trở của biến trở.
c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
a. Khi K đóng, di chuyển con chạy M trùng C. Mạch gồm (R2//R3)ntR1
Đặt RMD = x
RCD = x + RCM = 1 + 3 = 4Ω
c. Đặt điện trở đoạn mạch AM là y (y > 0)
RCM + RMD = 16Ω
→ RCM = RMD = 8Ω
→ Khi con chạy M ở chính giữa biến trở thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại.
Câu 19: Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?
Lời giải:
Câu 20: Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
Lời giải:
Lời giải
v0 = 20 m/s
a = 0,5 m/s2
t = 30 s
Quãng đường đoàn tàu đi được trong thời gian này là:
Câu 22: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2.
a) Tính vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s.
b) Tính quãng đường tàu đi được trong 20 s đầu và trong giây thứ 20.
Lời giải
v0 = 20 m/s
a = 0,5 m/s2
a. Vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s:
v = v0 + a.t = 20 + 0,5.30 = 35 m/s.
b. Quãng đường đoàn tàu đi được trong 20 s đầu:
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 21 s là:
Quãng đường đi được trong giây thứ 20: s = s2 – s1 = 530,25 – 500 = 30,25 m..
A. 20 W.
B. 25 W.
C. 30 W.
D. 50 W.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khi hiệu điện thế 220V thì:
Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì:
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?
b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.
c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?
Lời giải
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
I = U/R = 220/200 = 11/10 A.
b. Điện lượng dịch chuyển qua điện trở là:
q = It = (11/10).135 = 148,5 C.
c. Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là: Q = RI2.t = 200.(11/10)2.135 = 32670 J.
a) Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào để đèn sáng bình thường?
b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?
Lời giải
a. Để đèn sáng bình thường ta phải mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vì U > Uđèn
b. Sơ đồ mạch điện: RĐ nt Rb
Từ sơ đồ mạch điện, ta có: U = UĐ + Ub
Ub = U – UĐ = 12 – 4 = 8 V
Vì RĐ nt Rb nên: IĐ = Ib = 0,2 A.
A. 4 Ω.
B. 2 Ω.
C. 6 Ω.
D. 12 Ω.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Điện trở của bóng đèn:
Để đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn phải đúng bằng dòng điện định mức:
Lời giải
Các lực tác dụng vào vật gồm: trọng lực P, phản lực của mặt phẳng ngang N và lực căng T.
Ta có:
T = P.sinα = mg.sinα = 9,8 N.
N = P.cosα = mgcosα = 17 N.
Câu 28: Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.
x1 = 4t2 – 9 (m); t (s)
x2 = 3 – 8t (m); t (s)
Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.
Lời giải
x1 = 4t2 – 9 (m) là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Suy ra: x0 = -9m; v0 = 0; a = 8 m/s2.
Lúc t = 0 vật bắt đầu chuyển động theo chiều dương.
x2 = 3 – 8t (m), là chuyển động thẳng đều.
Suy ra: x0 = 3 m; v = - 8 m/s.
Lúc t = 0 vật chuyển động theo chiều âm của trục toạ độ (do v < 0)
Câu 29: Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:
1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?)
2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn?
Lời giải
1. Giai đoạn AB: vật chuyển động nhanh dần đều ngược chiều dương;
Giai đoạn BC: vật chuyển động nhanh dần đều cùng chiều dương;
Giai đoạn CD: vật chuyển đều với vận tốc v = 40 m/s.
Giai đoạn BC: vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương;
2. Quãng đường trong từng giai đoạn:
a. Gia tốc của vật.
b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.
c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.
d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16 m.
e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm.
Lời giải
a. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Theo định luật II Newton: (1)
Chiếu (1) lên trục Oy: N = P = 300 N Fc = μ.N = μ.P = 90 N.
Chiếu (1) lên trục Ox: F – Fc = ma 150 – 90 = 30.a a = 2 m/s2.
b. Vận tốc cuối giây thứ 3:
v = v0 + at = 0 + 2.3 = 6 m/s
c. Quãng đường đi trong 3 giây đầu: v0t + 0,5gt2 = 0.t + 0,5.10.32 = 45 m
d. Vận tốc khi đi được quãng đường 16 m : v'2 - v02 = 2as
v'2 – 0 = 2.2.16 v' = 8 m/s.
e. Quãng đường đi được trong giây thứ 5:
ΔS5 = S5 - S4 = v0t5 + 0,5gt52 - v0t4 – 0,5gt42 = 0.t + 0,5.10.52 - 0.t – 0,5.10.42 = 45 m.
a) Gia tốc của vật.
b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.
c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?
Lời giải
a. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Theo định luật II Newton: (1)
Chiếu (1) lên trục Oy: N = P = 300 N Fc = μ.N = μ.P = 90 N.
Chiếu (1) lên trục Ox: F – Fc = ma 150 – 90 = 30.a a = 2 m/s2.
b. Vận tốc khi đi được quãng đường 16 m:
v'2 - v02 = 2as v'2 – 0 = 2.2.16 v' = 8 m/s.
c. Nếu không có ma sát: Fk = m.a a = Fk : m = 150 : 30 = 5 m/s2.
Lời giải
Câu 33: Lực kéo 600 N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N)
Lời giải
Có điểm đặt tại A.
Có phương nằm ngang.
Chiều từ trái sang phải.
Có độ lớn F = 1000 N (= 200.5, tỉ xích 1 cm ứng với 200 N).
Câu 34: Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống
Lời giải
Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống:
– Ma sát giữa lưng em bé và mặt cầu trượt khi em bé chơi cầu trượt.
– Ma sát giữa dây đàn với tay hay dụng cụ đánh đàn.
– Khi viết bảng, có ma sát trượt giữa đầu phấn và mặt bảng.
– Ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau.
Câu 35: Lấy 5 ví dụ về lực ma sát trượt, 5 ví dụ về lực ma sát nghỉ
Lời giải
- Ví dụ về lực ma sát trượt :
+ Khi ta mài nhẵn bóng các mặt kim loại
+ Khi vận động viên trượt trên nền băng
+ Khi thắng gấp, bánh xe trượt chậm trên mặt đường
- Ví dụ về lực ma sát nghỉ:
+ Những chiếc xe đang đậu trong bến nhờ có lực ma sát nghỉ mà nó đứng yên.
+ Ma sát nghỉ giữa bàn chân và mặt đường giúp người đứng vững mà không bị ngã.
+ Người đứng trên thang máy cuốn lên dốc (xuống dốc) di chuyển cùng với thang cuốn nhờ lực ma sát nghỉ.
Câu 36: a) Để tăng áp suất ta phải làm gì ?
b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em ?
Lời giải
a) Để tăng áp suất:
+ Ta tăng F, giữ nguyên S
+ Giảm S, giữ nguyên F
+ Đồng thời giảm S, tăng F
b) Lưỡi dao càng mỏng thì càng sắc, vì dưới cùng một áp lực nên diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt các vật).
Câu 37: Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy
Lời giải
Mỗi loại biến trở lại có những giá trị điện trở khác nhau. Chúng phụ thuộc vào vị trí của cực chạy trên dải điện trở. Do đó, chúng ta có thể điều chỉnh giá trị điện trở để kiểm soát điện áp cũng như dòng điện.
Để làm được như vậy, ở giữa hai cực cố định của biến trở sẽ được đặt một dải điện trở. Cực thứ ba di động sẽ di chuyển trên dải điện trở đó.
Trong đó, trở kháng của vật liệu sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài của vật liệu đó. Do đó, khi chúng ta thay đổi vị trí của cực thứ 3 trên dải điện trở cũng có nghĩa là thay đổi chiều dài vật liệu từ đó dẫn tới thay đổi giá trị của điện trở.
Câu 38: Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy
Lời giải
Đúng như tên gọi của nó là làm thay đổi điện trở, nguyên tắc hoạt động chủ yếu của biến trở là các dây dẫn được tách rời dài ngắn khác nhau. Trên các thiết bị sẽ có vi mạch điều khiển hay các núm vặn. Khi thực hiện điều khiển các núm vặn các mạch kín sẽ thay đổi chiều dài dây dẫn khiến điện trở trong mạch thay đổi.
a) vận tốc giảm một nửa
b) tàu dừng lại
Lời giải
Theo phương trình động học Newton, ta có:
A. 177,3 kJ.
B. 177,3 J.
C. 177300 kJ.
D. 17,73 J.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
+ Đổi đơn vị:
Khối lượng của 0,5l nước = 0,5 kg = m2
Khối lượng của ấm: m1 = 0,3 kg
Ta có:
+ Nhiệt độ nước sôi là: 100oC
+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ 25oC – 100oC là: Q1 = m1c1Δt
+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ 25oC – 100oC là: Q2 = m2c2Δt
+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:
Q = Q1 + Q2 = m1c1Δt + m2c2Δt
= 0,3.880.(100 − 25) + 0,5.4200.(100 − 25) = 177300 J = 177,3 kJ.
A. 240698 J; I = 4 A.
B. 698240 J; I = 4,4 A.
C. 502463 J; I = 2 A.
D. 1163733 J; I = 4,4 A.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi:
Q = Q1 + Q2 = m1c1(100 – t1) + m2c2(100 – t2) = 698240 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước là:
Dòng điện chạy qua bếp là:
54 km/h = ? m/s
15 m/s = ? km/h
300 cm2 = ? m2
798 dm2 = ? m2
200 cm3 = ? m3
Lời giải
54 km/h = 15 m/s
15 m/s = 54 km/h
300 cm2 = 0,03 m2
798 dm2 = 7,98 m2
200 cm3 = 0,0002m3
a) 54 km/h = ......... m/s
b) 20 m/s = ........... km/h
c) 36 km/h = ..... m/s = ......... cm/phút
d) 1200 cm/phút = ...... m/s = ......km/h
Lời giải
a) 54 km/h = 15 m/s
b) 20 m/s = 72 km/h
c) 36 km/h = 10 m/s = 60000 cm/phút
d) 1200 cm/phút = 0,2 m/s = 0,72 km/h
Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?
A. Bắc.
B. Đông – Bắc.
C. Tây – Bắc.
D. Hướng khác A, B, C.
Lời giải
Đáp án đúng là C.
Vật (1): xe 2
Vật (2): xe 1
Vật (3): đường
Ta có
Vẽ hình bình hành có: hai cạnh bên là , đường chéo là
A. 12 m/s.
B. 2 m/s.
C. 4 m/s.
D. 10 m/s.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
(1) ô tô 1
(2) ô tô 2
(3) mặt đất
Ta có: v13 = 8 m/s; v23 = 6 m/s.
Từ hình suy ra:
A. CA = CB = 4,5 cm.
B. CA = 3 cm, CB = 12 cm.
C. CA = 12 cm, CB = 3 cm.
D. CA = 3 cm, CB = 6 cm.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Để q3 nằm cân bằng (lực điện tác dụng lên q3 bằng 0) thì hai vecto lực F1 do q1 tác dụng lên q3 và F2 do q2 tác dụng lên q3 phải ngược chiều và cùng độ lớn nên C nằm trên đường thẳng AB
Vì q1, q2 cùng dấu nên C nằm trong đoạn AB => r1 + r2 = AB
3r1 = 9 r1 = 3 cm.
a) Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.
b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3.10-6 C đặt tại trung điểm AB.
c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng ? (vẽ hình )
Lời giải
a) Hai điện tích cùng dấu nên lực tương tác giữa chúng là lực đẩy.
b) Lực điện F tác dụng lên q0 đặt tại trung điểm AB có:
+ Điểm đặt tại q0
+ Phương nằm trên đường thẳng nối q1, q2
+ Chiều: do F20 > F10 nên F có chiều hướng về q1.
+ Độ lớn:
c)
Để q3 nằm cân bằng (lực điện tác dụng lên q3 bằng 0) thì hai vecto lực F1 do q1 tác dụng lên q3 và F2 do q2 tác dụng lên q3 phải ngược chiều và cùng độ lớn nên C nằm trên đường thẳng AB
Vì q1, q2 cùng dấu nên C nằm trong đoạn AB => r1 + r2 = AB
3r1 = 9 r1 = 3 cm.
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 6 cm.
Lời giải
a)
b)
c)
A; B; C tạo với nhau thành tam giác đều
Với
A. F = 2,7648.10-3 N.
B. F = 27,648.10-3 N.
C. F = 276,48.10-3 N.
D. F = 2764,8.10-3 N.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì C cách đều A, B nên C nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
Ta có:
Vì F1 = F2 nên độ lớn lực tổng hợp:
a. 1,5 m/s = ……. km/h.
b. 24 m/phút = ……. km/h.
c. 0,36 km/phút = …… m/s.
d. 72 km/h = …… m/s.
Lời giải
a. 1,5 m/s = 5,4 km/h
b. 24 m/phút = 1,44 km/h
c. 0,36 km/phút = 6 m/s
d. 72 km/h = 20 m/s
Câu 52: Đổi đơn vị tốc độ sau:
a. 1 km/h = ...m/s.
b. 1 m/s =...km/h.
c. 36 km/h =...m/s.
d. 72 km/h =...m/s.
e. 54 km/h =...m/s.
Lời giải
a. 1 km/h = 0,2(7) m/s
b. 1 m/s = 3,6 km/h
c. 36 km/h = 10 m/s
d. 72 km/h = 20 m/s
e. 54 km/h = 15 m/s
Câu 53: Không vận tốc đầu nghĩa là gì? Ví dụ?
Lời giải
Không vận tốc đầu nghĩa là vào thời điểm ban đầu, đối tượng đang xét không tham gia chuyển động.
Ví dụ: một xe ô tô đứng yên sau đó bắt đầu khởi động và di chuyển thì xe ô tô được hiểu là có không vận tốc ban đầu.
A. 4 Ω.
B. 6 Ω.
C. 8 Ω.
D. 10 Ω.
Lời giải
Đáp án đúng là C.
Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn của biến trở.
Điện trở khi đó có giá trị
Lời giải
Trước khi tiếp xúc:
Hai quả cầu tác dụng lực hút nên q1 và q2 là hai điện tích trái dấu.
Vì hai quả cầu tiếp xúc => điện tích trên các quả cầu được phân bố lại. Do giống nhau nên phân bố điện tích là giống nhau.
Áp dụng định luật Cu-lông cho trường hợp sau tiếp xúc, ta có:
* TH1:
Theo Vi-ét ta có: X2 - SX + P = 0
X2 – 2.10-6X - 3.10-12 = 0
Câu 56: Khi nào vật chuyển động, đứng yên? Cho ví dụ?
Lời giải
Chuyển động là sự thay đổi vị trí trong không gian, khi vị trí của vật thay đổi so với vận tốc theo thời gian.
Ví dụ: chuyển động của ô tô, người đang đi, ...
Khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc thì được gọi là đứng yên.
Ví dụ: người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước.
Câu 57: Chuyển động là gì? đứng yên là gì
Lời giải
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên.
a. Đặt điện tích q0 tại đâu để q0 cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q0 để q1 và q2 cũng cân bằng.
Lời giải
a) Vì q1 và q2 trái dấu nên để cặp lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 là cặp lực trực đối ( ) thì q0 phải nằm trên đường thẳng AB (ở bên ngoài đoạn AB) và gần A hơn (do |q1| < |q2|).
Gọi x (m) là khoảng cách từ q1 đến q0, ta có: F10 = F20
⇔ -1,6.10-7.x2 + 3,2.10-9.x + 1,28.10-10 = 0
⇔ x = 0,04 (m)
Vậy để q0 cân bằng thì phải đặt q1 cách A 4 cm.
b) Điều kiện để q1 và q2 cũng cân bằng: q0 cách q1 4 cm, cặp lực do q0 và q2 tác dụng lên q1 phải là cặp lực trực đối, đồng thời cặp lực do q1 và q0 tác dụng lên q2 cũng là cặp lực trực đối. Để thỏa mãn điều kiện đó thì q0 phải cùng dấu với q1 và:
F10 = F12
⇒ q0 = −4,5.10−8 C
Vậy q0 = −4,5.10−8 C để q1 và q2 cũng cân bằng.
Câu 59: Hai điện tích q1 = -10-8 C; q2 = 10-8 C đặt tại A và B trong không khí AB = 6 cm. Xác định vecto cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4 cm.
Lời giải
Ta có: MB = AM =
nên
Góc hợp bởi là góc thoả mãn với (H là trung điểm của AB)
Câu 60: Hercules và Adam đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hercules đẩy với lực 500 N và Adam đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?
A. 1,0 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 0,87 m/s.
D. 0,75 m/s.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Theo định luật II Newton:
Lời giải
Đồ thị đường đi:
T – thời điểm ở trạm
N – thời điểm người đi bộ
M – thời điểm xe đến đúng
M’ – thời điểm xe đến sai
G – thời điểm gặp nhau
N = T – 60 (phút)
M′ = M – 10 (phút)
Do MT, AT đối xứng ⇒ GT = 5 (phút)
⇒ NT = GT + NG = 55 (phút) chính là thời gian đi bộ.
a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng
Lời giải
Đổi: 2,5 lít ⇒ 2,5kg và 14p35s = 875s
a, Nhiệt lượng để đun nước là: Qi = m.c.Δt = 2,5.4200.(100 − 20) = 840000 J
Nhiệt lượng bếp tỏa ra là:
Hiệu suất của bếp là:
b, Điện năng trong 1 ngày là: A = I2.R.t = . t = 1000 . 2 . 875 = 1750000 J
Điện năng dùng trong 30 ngày là: 30.1750000 = 52500000 J = 14,58 kWh
Tiền điện của tháng đó là: 14,58 . 800 = 11664 đồng.
Câu 63: Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 kg nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi được coi là có ích.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
b. Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra.
c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trên trong 1 tháng (26 ngày), biết mỗi ngày sử dụng bếp 5 giờ và giá điện trung bình là 1300 đồng/kW.h.
Lời giải
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:
Q = m.c.∆t = 3.4200.(100 - 20) = 1008000 J
b. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra:
c. 1000 W = 1 kW
Điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng: A = .t = 1.26.5 = 130 kW.h
Tiền điện phải trả: 130.1300 = 169000 đ
Câu 64: Vì sao các vật như mũi kim, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn?
Lời giải
Các vậy như kim khâu, mũi khoan,... người ta thường làm đầu nhọn vì :
Áp suất phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và áp lực, diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng lớn do vậy nên người ta thường làm các vật như kim khâu, mũi khoan,.. có đầu nhọn để không cần tác dụng một lực quá lớn mà các vật vẫn có thể sử dụng dễ dàng.
a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.
b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Lời giải
a. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn:
Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua mạch chính: I = Iđ1 + Iđ2 = 1 A.
Hiệu điện thế 2 đầu R2 bằng: U2 = Uđ1 – Uđ2 = 6 - 2,5 = 3,5 V
Vậy điện trở:
Hiệu điện thế hai đầu R1 bằng:
U1 = U – Ud1 = ( – I.r) – Ud1 = (6,6 – 1.0,12) – 6 = 0,48 V.
Vậy điện trở:
b. Giữ nguyên giá trị R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R2' = 1Ω.
Khi đó mạch ngoài gồm R1 nt [Đ1//(R2 nt Đ2)]
Rđ22 = R2' + Rd2 = 1 + 5 = 6 Ω
Điện trở tương đương ở mạch ngoài: R = R1 + R1d22 = 0,48 + 4 = 4,48Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế thực tế tại 2 đầu đèn 1: , nên đèn 1 sáng yếu.
Cường độ dòng điện thực tế qua đèn 2: , nên đèn 2 sáng quá và dễ cháy.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.