Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2)

610

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2)

Câu 1: Một xe khách Mai Linh xuất phát từ Đà Nẵng lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến Quảng Ngãi với vận tốc 120 km/h. Biết Đà Nẵng cách Quảng Ngãi là 360 km.

a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?

b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?

Lời giải

a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát.

Chọn gốc thời gian là lúc 7 h sáng.

Phương trình độ dịch chuyển của xe: d = d0 + v.(t – t0)

Ta có: d0 = 0; v = 120 km/h; t0 = 0

d = 120.t (km).

b. Thời gian xe tới Quảng Ngãi là: t = s : v = 360 : 120 = 3 h

Vậy sau khi chuyển động 3 h xe đến Quảng Ngãi ở thời điểm 10 h sáng.

Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.

Lời giải:

Người ngồi trên ô tô thấy mặt đường chuyển động ngược chiều với mình, với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc của ô tô và chiều ngược lại.

Nếu gọi (1) là giọt nước mưa, (2) là mặt đường, (3) là người ngồi trên ô tô

Đối với người ngồi trên ô tô thì giọt nước mưa tham gia 2 chuyển động: chuyển động rơi thẳng đứng so với mặt đường và chuyển động kéo theo của mặt đường:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 1)

Cộng vận tốc: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 1)

Vì vận tốc chuyển động của ô tô có độ lớn bằng chuyển động của mặt đường và vì α = 45o nên v­ô tô = v2,3 = v1,3 = 5 m/s.

Vận tốc ô tô có độ lớn là 5 m/s và có phương làm với phương chuyển động của giọt nước mưa để lại trên mặt kính một góc 90° + 45° = 135°.

Câu 3: Cho mạch như hình vẽ:

Biết   = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0. 

Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0

Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính  và r2.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 6)

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 7)

Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0

=> Không có dòng qua E2 => UAC = E2

Mặt khác ta có:Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 8)

UAC = I.RAC = 0,5.12 = 6 V.

=>  = 6V.

Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A.

Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ, chọn chiều cho các mắt mạng như hình vẽ.

Áp dụng định luật Kiêcsôp ta có:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 9)

Vậy  = 6V và r2 = 2Ω

Câu 4: Hai bóng đèn có điện trở 6 Ω, 12 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không?

A. Cả hai đèn sáng bình thường.

B. Đèn một sáng yếu, đèn hai sáng bình thường.

C. Đèn hai sáng yếu, đèn một sánh bình thường.

D. Cả hai đèn sáng bình thường.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

R1 nối tiếp R2.

Xét hiệu điện thế giúp đèn sáng bình thường:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 3)

Xét hiệu điện thế U' = 12VTop 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 4)

 Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường.

Câu 5: Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:

A. Vôn kế xoay chiều.     

B. Vôn kế một chiều.

C. Ampe kế xoay chiều. 

D. Ampe kế một chiều.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng vôn kế xoay chiều.

Câu 6: Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì

Lời giải

Dụng cụ đo cường độ dòng điện: Ampe kế

Dụng cụ đo hiệu điện thế xoay chiều: Vôn kế xoay chiều

Các số đo được cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 7: Trên vỏ của một tụ điện có ghi (10µF – 220V).  Đặt vào hai bản của tụ một hiệu điện thế U = 200V.

a. Tính điện tích của tụ.

b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu? 

Lời giải

a. q = CU = 10.10−6 .200 = 2.10−3 C

b. qmax = C.Umax = 10.10−6.220 = 2,2.10−3 C

Câu 8: Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm AC:

A. 56 V.

B.180 V.

C. 256 V.

D. 128 V.

Lời giải

Đáp án đúng là: C.

Ta có: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 10)

Hiệu điện thế giữa A và C là:

U = E.AC. = 4000.0,08.45 = 256 V

Câu 9: Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.

A. 400 V.

B. 100 V.

C. 300 V.

D. 200 V.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 11)

U = E.BC = 4000 × 0,1 = 400 V.

Câu 10: Vật 1 xuất phát lúc 7h30’ từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng chậm dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m.

a. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.

b. Tìm thời điểm khoảng cách giữa hai vật là 50 m.

Lời giải

Gọi gốc toạ độ là A, chiều dương từ A B, gốc thời gian tính từ lúc xe từ A xuất phát.

Xe A: 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 12)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 13)

Xe B: 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 14)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 15)

Để 2 xe gặp nhau  xA = xB

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 16)

Vị trí 2 xe gặp nhau cách A:Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 17)

b/ Để khoảng cách giữa hai vật là 50 m <=> |xA - xB|= 50

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 18)

Trường hợp 1:Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 19)

Trường hợp 2:Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 20)

Câu 11: Vật 1 xuất phát lúc 7h30 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2 s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m. Tính thời gian và vị trí 2 vật gặp nhau.

Lời giải

Gốc thời gian lúc 7h30, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B.

v01 = 2 m/s; a1 = 1 m/s2

v02 = 0 m/s; a2 = 2 m/s2

Quãng đường 2 vật đi được đến khi gặp nhau:

S1 = v01.t + a1.t2 = 2.t + .1.t2 = 2t + 0,5t2

S2 = v02.(t − 2) + .a2.(t − 2)2 = 0.(t − 2) + .2.(t2 − 4t + 4) = t2 − 4t + 4

Hai vật đi ngược chiều, gặp nhau khi: S1 + S2 = AB

2t + 0,5t2 + t2 − 4t + 4 = 134

1,5t2 − 2t −130 = 0

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 21)

Thời điểm gặp nhau: 

H′ = H + t = 7h30 +10 = 17h30p.

Vị trí cách A:

S = 2.10 + 0,5.102 = 70 m.

Câu 12: Một cân Robecvan có các quả cân 200g. Mỗi túi gạo 2 kg. Làm thế nào để lấy 1,3 kg từ túi gạo sao cho số lần cân ít nhất?

Lời giải

- Đặt 3 quả cân loại 200 g lên đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên đĩa cân còn lại.

- San xẻ gạo từ đĩa cân có gạo sang đĩa cân có quả cân để hai đĩa cân thăng bằng.

- Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 1,3 kg. Vì khối lượng ở hai đĩa cân bằng nhau:

m = {2000 +(3.200)}:2 = 1300 g = 1,3 kg.

Câu 13: Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?

Lời giải

Bước 1: Dùng cân Rô-béc-van: một bên đặt quả cân 5 kg, bên kia đổ gạo cho thăng bằng ta được 5kg gạo ->để riêng

Làm tương tự ta lấy được 3 kg gạo

Bước 2: một bên cân đặt 3 kg gạo. Dùng 5kg gạo vừa lấy đổ lên bên cân còn lại cho thăng bằng -> dư ra được 2 kg gạo (ta được 3 túi gạo: 2 kg, 3 kg, 3 kg)

Buóc 3: Đặt 2 kg gạo lên một bên cân, lấy 3 kg gạo đổ lên bên cân còn lại cho đến khi thăng bằng -> phần dư còn lại là 1 kg (ta được 4 túi gạo: 1 kg, 2 kg, 2 kg, 3 kg)

Câu 14: Từ độ cao 1,8 m, một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

a) Tìm cơ năng tại vị trí ném.

b) Trong quá trình chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng

c) Tìm vận tốc khi chạm đất

d) Hỏi sau khi vật đã chuyển động được quãng đường 1,2 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu?

Lời giải

a) Tại vị trí ném: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 22)

b) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại vị trí Wđ = W

W0 = Wđ + Wt = 2mgzTop 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 23)

c) Áp dụng ĐLBT cơ năng tại vị trí ném và vị trí chạm đất

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 24)

d) Tại độ cao cực đại thì vật có v = 0

Áp dụng ĐLBT cơ năng tại vị trí ném và vị trí vật có độ cao cực đại:Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 25)

Khi vật chuyển động được 1,2 m thì vật đã đi lên cao 0,2 m và đi xuống 1 m

 zB = 1 m

Khi đó: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 26)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 27)

Câu 15: a) Nêu định nghĩa thế năng trọng trường. Viết biểu thức và cho biết đơn vị trong biểu thức.

b) Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, khi lên đến độ cao 1,8 m thì có vận tốc 8 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Dùng định luật bảo toàn cơ năng hãy tìm vận tốc tại vị trí mà thế năng bằng  cơ năng.

Lời giải

a) Biểu thức: Wt = mgz (J)

b) Cơ năng tại vị trí z = 1,8 m:

W = Wt + Wđ  W = mgz + .mv2

Tại vị trí: Wt = W

Mà Wt + Wđ = W

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 28)

Câu 16: Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 C thì điện trường giữa hai bản tụ là 20 000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ.

Lời giải: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 29)

Câu 17: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút là bao nhiêu?

Lời giải

v = 10 m/s

t = 20 min = 1 200 s

Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút:

s = vt = 10.1 200 = 12 000 m = 12 km

Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U = 6 V. Các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 3 Ω, bóng điện có điện trở R3 = 3 Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 30)

a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn.

b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là A. Tìm điện trở của biến trở.

c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải

a. Khi K đóng, di chuyển con chạy M trùng C. Mạch gồm (R2//R3)ntR1

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 31)

 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 32)

 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 33)

Đặt RMD = x

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 34)

RCD  =  x + RCM  = 1 + 3 = 4Ω

c. Đặt điện trở đoạn mạch AM là y (y > 0)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 35)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 36)

RCM  +  RMD = 16Ω

→ RCM = RMD = 8Ω

→ Khi con chạy M ở chính giữa biến trở thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại.

Câu 19: Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 37)

Câu 20: Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 38)

Câu 21: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2 trong 30 s. Tính quãng đường đi được trong thời gian này.

Lời giải

v0 = 20 m/s

a = 0,5 m/s2

t = 30 s

Quãng đường đoàn tàu đi được trong thời gian này là:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 39)

Câu 22: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2.

a) Tính vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s.

b) Tính quãng đường tàu đi được trong 20 s đầu và trong giây thứ 20.

Lời giải

v0 = 20 m/s

a = 0,5 m/s2

a. Vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s:

v = v0 + a.t  = 20 + 0,5.30 = 35 m/s.

b. Quãng đường đoàn tàu đi được trong 20 s đầu:Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 40)

Quãng đường đoàn tàu đi được trong 21 s là: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 41)

Quãng đường đi được trong giây thứ 20: s = s2 – s1 = 530,25 – 500 = 30,25 m..

Câu 23: Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng:

A. 20 W. 

B. 25 W.

C. 30 W. 

D. 50 W.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi hiệu điện thế 220V thì: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 42)

Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 43)

Câu 24: Một đoạn mạch gồm có một điện trở R = 200 Ω  được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế ở 2 đầu nguồn là 220 V, thời gian dòng điện chạy qua mạch là 2 phút 15s.

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?

b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.

c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?

Lời giải

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

I = U/R = 220/200 = 11/10 A.

b. Điện lượng dịch chuyển qua điện trở là:

q = It = (11/10).135 = 148,5 C.

c. Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là: Q = RI2.t = 200.(11/10)2.135 = 32670 J.

Câu 25: Một bóng đèn (4V - 0,2A) được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng hiệu điện thế U = 12V (không đổi).

a) Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào để đèn sáng bình thường?

b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?

Lời giải

a. Để đèn sáng bình thường ta phải mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vì U > Uđèn

b. Sơ đồ mạch điện: RĐ nt Rb

Từ sơ đồ mạch điện, ta có: U = UĐ + Ub

 Ub = U – UĐ = 12 – 4 = 8 V

Vì RĐ nt Rb nên: IĐ = Ib = 0,2 A.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 44)

Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của Rx là:

A. 4 Ω.

B. 2 Ω.

C. 6 Ω.

D. 12 Ω.

Lời giải

Đáp án đúng là: B.

Điện trở của bóng đèn: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 45)

Để đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn phải đúng bằng dòng điện định mức:

 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 46)

Câu 27: Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua ma sát.

Lời giải

 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 47)

Các lực tác dụng vào vật gồm: trọng lực P, phản lực của mặt phẳng ngang N và lực căng T.

Ta có: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 48)

T = P.sinα = mg.sinα = 9,8 N.

N = P.cosα = mgcosα = 17 N.

Câu 28: Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.

x1 = 4t2 – 9 (m); t (s)

x2 = 3 – 8t (m); t (s)

Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.

Lời giải

x1 = 4t2 – 9 (m) là chuyển động thẳng biến đổi đều.

Suy ra: x0 = -9m; v0 = 0; a = 8 m/s2.

Lúc t = 0 vật bắt đầu chuyển động theo chiều dương.

x2 = 3 – 8t (m), là chuyển động thẳng đều.

Suy ra: x0 = 3 m; v = - 8 m/s.

Lúc t = 0 vật chuyển động theo chiều âm của trục toạ độ (do v < 0)

Câu 29: Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 49)

1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?)

2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn?

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 50)

1. Giai đoạn AB: vật chuyển động nhanh dần đều ngược chiều dương;

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 51)

Giai đoạn BC: vật chuyển động nhanh dần đều cùng chiều dương;

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 52)

Giai đoạn CD: vật chuyển đều với vận tốc v = 40 m/s.

Giai đoạn BC: vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương;

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 53)

2. Quãng đường trong từng giai đoạn:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 54)

Câu 30: Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính:

a. Gia tốc của vật.

b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.

c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.

d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16 m.

e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm.

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 55)

a. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.

Theo định luật II Newton:  (1)

Chiếu (1) lên trục Oy:  N = P = 300 N  Fc = μ.N = μ.P = 90 N.

Chiếu (1) lên trục Ox: F – Fc = ma  150 – 90 = 30.a  a = 2 m/s2.

b. Vận tốc cuối giây thứ 3:

v = v0 + at = 0 + 2.3 = 6 m/s

c. Quãng đường đi trong 3 giây đầu: v0t + 0,5gt2 = 0.t + 0,5.10.32 = 45 m

d. Vận tốc khi đi được quãng đường 16 m : v'2 - v02 = 2as

 v'2 – 0 = 2.2.16  v' = 8 m/s.

e. Quãng đường đi được trong giây thứ 5:

ΔS5 = S5 - S4 = v0t5 + 0,5gt52 - v0t4 – 0,5gt42 = 0.t + 0,5.10.52 - 0.t – 0,5.10.42 = 45 m.

Câu 31: Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s2 . Tính:

a) Gia tốc của vật.

b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.

c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 56)

a. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.

Theo định luật II Newton:  (1) Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 57)

Chiếu (1) lên trục Oy:  N = P = 300 N  Fc = μ.N = μ.P = 90 N.

Chiếu (1) lên trục Ox: F – Fc = ma  150 – 90 = 30.a  a = 2 m/s2.

b. Vận tốc khi đi được quãng đường 16 m:

v'2 - v02 = 2as  v'2 – 0 = 2.2.16  v' = 8 m/s.

c. Nếu không có ma sát: Fk = m.a  a = Fk : m = 150 : 30 = 5 m/s2.

Câu 32: Hãy biểu diễn lực kéo một thùng hàng theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 500N.

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 58)

Câu 33: Lực kéo 600 N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N)

Lời giải

Có điểm đặt tại A.

Có phương nằm ngang.

Chiều từ trái sang phải.

Có độ lớn F = 1000 N (= 200.5, tỉ xích 1 cm ứng với 200 N).

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 59)

Câu 34: Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống

Lời giải

Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống:

– Ma sát giữa lưng em bé và mặt cầu trượt khi em bé chơi cầu trượt.

– Ma sát giữa dây đàn với tay hay dụng cụ đánh đàn.

– Khi viết bảng, có ma sát trượt giữa đầu phấn và mặt bảng.

– Ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau.

Câu 35: Lấy 5 ví dụ về lực ma sát trượt, 5 ví dụ về lực ma sát nghỉ

Lời giải

- Ví dụ về lực ma sát trượt :

 + Khi ta mài nhẵn bóng các mặt kim loại

 + Khi vận động viên trượt trên nền băng

 + Khi thắng gấp, bánh xe trượt chậm trên mặt đường

- Ví dụ về lực ma sát nghỉ:

+ Những chiếc xe đang đậu trong bến nhờ có lực ma sát nghỉ mà nó đứng yên.

+ Ma sát nghỉ giữa bàn chân và mặt đường giúp người đứng vững mà không bị ngã.

+ Người đứng trên thang máy cuốn lên dốc (xuống dốc) di chuyển cùng với thang cuốn nhờ lực ma sát nghỉ.

Câu 36: a) Để tăng áp suất ta phải làm gì ?

b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em ?

Lời giải

a) Để tăng áp suất:

+ Ta tăng F, giữ nguyên S

+ Giảm S, giữ nguyên F

+ Đồng thời giảm S, tăng F

b) Lưỡi dao càng mỏng thì càng sắc, vì dưới cùng một áp lực nên diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt các vật).

Câu 37: Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

Lời giải

Mỗi loại biến trở lại có những giá trị điện trở khác nhau. Chúng phụ thuộc vào vị trí của cực chạy trên dải điện trở. Do đó, chúng ta có thể điều chỉnh giá trị điện trở để kiểm soát điện áp cũng như dòng điện.

Để làm được như vậy, ở giữa hai cực cố định của biến trở sẽ được đặt một dải điện trở. Cực thứ ba di động sẽ di chuyển trên dải điện trở đó.

Trong đó, trở kháng của vật liệu sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài của vật liệu đó. Do đó, khi chúng ta thay đổi vị trí của cực thứ 3 trên dải điện trở cũng có nghĩa là thay đổi chiều dài vật liệu từ đó dẫn tới thay đổi giá trị của điện trở.

Câu 38: Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

Lời giải

Đúng như tên gọi của nó là làm thay đổi điện trở, nguyên tắc hoạt động chủ yếu của biến trở là các dây dẫn được tách rời dài ngắn khác nhau. Trên các thiết bị sẽ có vi mạch điều khiển hay các núm vặn. Khi thực hiện điều khiển các núm vặn các mạch kín sẽ thay đổi chiều dài dây dẫn khiến điện trở trong mạch thay đổi. 

Câu 39: Một mô hình tàu thủy m = 0,5 kg được va chạm truyền vận tốc V0 = 10 m/s. khi chuyển động, tàu chịu lực cản có độ lớn tỉ lệ với vận tốc là F = 0,5v. Tìm quãng đường tàu đi được cho tới khi:

a) vận tốc giảm một nửa

b) tàu dừng lại

Lời giải

Theo phương trình động học Newton, ta có: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 61)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 62)

Câu 40: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K; c2 = 4200  J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

A. 177,3 kJ.

B. 177,3 J.

C. 177300 kJ.

D. 17,73 J.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

+ Đổi đơn vị:

Khối lượng của 0,5l nước = 0,5 kg = m2

Khối lượng của ấm: m1 = 0,3 kg

Ta có:

+ Nhiệt độ nước sôi là: 100oC

+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ 25oC – 100oC là: Q1 = m1c1Δt

+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ 25oC – 100oC là: Q2 = m2c2Δt

+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:

Q = Q1 + Q2 = m1c1Δt + m2c2Δt

= 0,3.880.(100 − 25) + 0,5.4200.(100 − 25) = 177300 J = 177,3 kJ.

Câu 41: Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4 kg để đun một lượng nước m2 = 2 kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4,18 kJ/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?

A. 240698 J; I = 4 A.

B. 698240 J; I = 4,4 A.

C. 502463 J; I = 2 A.

D. 1163733 J; I = 4,4 A.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi:

Q = Q1 + Q2 = m1c1(100 – t1) + m2c2(100 – t2) = 698240 J.

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước là:

Dòng điện chạy qua bếp là: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 63)

Câu 42: Đổi đơn vị:

54 km/h = ? m/s

15 m/s = ? km/h

300 cm2 = ? m2

798 dm2 = ? m2

200 cm3 = ? m3

Lời giải

54 km/h = 15 m/s

15 m/s = 54 km/h

300 cm2 = 0,03 m2

798 dm2 = 7,98 m2

200 cm3 = 0,0002m3

Câu 43: Đổi đơn vị:

a) 54 km/h = ......... m/s

b) 20 m/s = ........... km/h

c) 36 km/h  = ..... m/s = ......... cm/phút

d) 1200 cm/phút =  ...... m/s = ......km/h

Lời giải

a) 54 km/h = 15 m/s

b) 20 m/s = 72 km/h

c) 36 km/h = 10 m/s = 60000 cm/phút

d) 1200 cm/phút = 0,2 m/s = 0,72 km/h

Câu 44: Hai ô tô chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư. Xe 1 chạy sang hướng đông, xe 2 chạy sang hướng bắc với cùng vận tốc 40 km/h. Áp dụng công thức cộng vận tốc, hãy trả lời các câu hỏi sau.

Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 64)

A. Bắc.

B. Đông – Bắc.

C. Tây – Bắc.

D. Hướng khác A, B, C.

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Vật (1): xe 2

Vật (2): xe 1

Vật (3): đường

Ta có Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 65)

Vẽ hình bình hành có: hai cạnh bên là  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 66), đường chéo là Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 67)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 68)

Câu 45: Hai ô tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô tô 1 là 8 m/s, vận tốc của ô tô 2 là 6 m/s. Tính vận tốc của ô tô 1 so với ô tô 2:

A. 12 m/s.

B. 2 m/s.

C. 4 m/s.

D. 10 m/s.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

(1) ô tô 1

(2) ô tô 2

(3) mặt đất

Ta có: v13 = 8 m/s; v23 = 6 m/s.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 69)

Từ hình suy ra:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 70)

Câu 46: Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để q3 nằm cân bằng (không di chuyển).

A. CA = CB = 4,5 cm.

B. CA = 3 cm, CB = 12 cm.

C. CA = 12 cm, CB = 3 cm.

D. CA = 3 cm, CB = 6 cm.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 71)

Để qnằm cân bằng (lực điện tác dụng lên q3 bằng 0) thì hai vecto lực F1 do q1 tác dụng lên q3 và F2 do q2 tác dụng lên q3 phải ngược chiều và cùng độ lớn nên C nằm trên đường thẳng AB

Vì q1, q2 cùng dấu nên C nằm trong đoạn AB => r1 + r2 = AB

3r1 = 9  r1 = 3 cm.

Câu 47: Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

a) Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.

b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3.10-6 C đặt tại trung điểm AB.

c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng ? (vẽ hình )

Lời giải

a) Hai điện tích cùng dấu nên lực tương tác giữa chúng là lực đẩy.

b) Lực điện F tác dụng lên q0 đặt tại trung điểm AB có:

+ Điểm đặt tại q0

+ Phương nằm trên đường thẳng nối q1, q2

+ Chiều: do F20 > F10 nên F có chiều hướng về q1.

+ Độ lớn: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 72)

c)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 73)

Để qnằm cân bằng (lực điện tác dụng lên q3 bằng 0) thì hai vecto lực F1 do q1 tác dụng lên q3 và F2 do q2 tác dụng lên q3 phải ngược chiều và cùng độ lớn nên C nằm trên đường thẳng AB

Vì q1, q2 cùng dấu nên C nằm trong đoạn AB => r1 + r2 = AB

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 74)

3r1 = 9  r1 = 3 cm.

Câu 48: Cho hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = - 8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại C. Nếu:

a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.

b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.

c.  CA = CB = 6 cm.

Lời giải

a)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 75)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 76)

b)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 77)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 78)

c) 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 79)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 80)

A; B; C tạo với nhau thành tam giác đều

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 83)

Với Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 81)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 82)

Câu 49: Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C, nếu: CA = CB = 5cm?

A. F = 2,7648.10-3 N.

B. F = 27,648.10-3 N.

C. F = 276,48.10-3 N.

D. F = 2764,8.10-3 N.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 84)

Vì C cách đều A, B nên C nằm trên đường trung trực của đoạn AB.

Ta có: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 85)

Vì F1 = F2 nên độ lớn lực tổng hợp: 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 86)

Câu 51: Đổi đơn vị vận tốc:

a. 1,5 m/s = ……. km/h.

b. 24 m/phút = ……. km/h.

c. 0,36 km/phút =  …… m/s.

d. 72 km/h = …… m/s.

Lời giải

a. 1,5 m/s = 5,4 km/h

b. 24 m/phút = 1,44 km/h

c. 0,36 km/phút = 6 m/s

d. 72 km/h = 20 m/s

Câu 52: Đổi đơn vị tốc độ sau:

a. 1 km/h = ...m/s.

b. 1 m/s =...km/h.

c. 36 km/h =...m/s.

d. 72 km/h =...m/s.

e. 54 km/h =...m/s.

Lời giải

a. 1 km/h = 0,2(7) m/s

b. 1 m/s = 3,6 km/h

c. 36 km/h = 10 m/s

d. 72 km/h = 20 m/s

e. 54 km/h = 15 m/s

Câu 53: Không vận tốc đầu nghĩa là gì? Ví dụ?

Lời giải

Không vận tốc đầu nghĩa là vào thời điểm ban đầu, đối tượng đang xét không tham gia chuyển động.

Ví dụ: một xe ô tô đứng yên sau đó bắt đầu khởi động và di chuyển thì xe ô tô được hiểu là có không vận tốc ban đầu.

Câu 54: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là:

A. 4 Ω.

B. 6 Ω.

C. 8 Ω.

D. 10 Ω.

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn của biến trở.

Điện trở khi đó có giá trị

Câu 55: Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1 q2 đặt cách nhau 50 cm thì hút nhau một lực F1 = 0,108 N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, rồi cắt bỏ dây dẫn thì thấy hai quả cầu đẩy nhau một lực F2 = 0,036 N. Tính q1, q2.

Lời giải

Trước khi tiếp xúc: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 87)

Hai quả cầu tác dụng lực hút nên q1 và q2 là hai điện tích trái dấu.

Vì hai quả cầu tiếp xúc => điện tích trên các quả cầu được phân bố lại. Do giống nhau nên phân bố điện tích là giống nhau. 

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 88)

Áp dụng định luật Cu-lông cho trường hợp sau tiếp xúc, ta có:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 89)

* TH1: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 90)

Theo Vi-ét ta có: X2 - SX + P = 0

X2 – 2.10-6X - 3.10-12 = 0

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 91)

Câu 56: Khi nào vật chuyển động, đứng yên? Cho ví dụ?

Lời giải

Chuyển động là sự thay đổi vị trí trong không gian, khi vị trí của vật thay đổi so với vận tốc theo thời gian.

Ví dụ: chuyển động của ô tô, người đang đi, ...

Khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc thì được gọi là đứng yên.

Ví dụ: người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước.

Câu 57: Chuyển động là gì? đứng yên là gì

Lời giải

Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên.

Câu 58: Cho hai điện tích q1 = -2.10-8 C và q2 = 1,8.10-7 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 8 cm trong không khí.

a. Đặt điện tích q0 tại đâu để q0 cân bằng.

b. Dấu và độ lớn của q0 để q1 và q2 cũng cân bằng.

Lời giải

a) Vì q1 và q2 trái dấu nên để cặp lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 là cặp lực trực đối ( ) thì q0 phải nằm trên đường thẳng AB (ở bên ngoài đoạn AB) và gần A hơn (do |q1| < |q2|).

Gọi x (m) là khoảng cách từ q1 đến q0, ta có: F10 = F20

-1,6.10-7.x2 + 3,2.10-9.x + 1,28.10-10 = 0

x = 0,04 (m)

Vậy để q0 cân bằng thì phải đặt q1 cách A 4 cm.

b) Điều kiện để q1 và q2 cũng cân bằng: q0 cách q1 4 cm, cặp lực do q0 và q2 tác dụng lên q1 phải là cặp lực trực đối, đồng thời cặp lực do q1 và q0 tác dụng lên q2 cũng là cặp lực trực đối. Để thỏa mãn điều kiện đó thì q0 phải cùng dấu với q1 và:

F10 = F12 

q0 = −4,5.10−8 C

Vậy q0 = −4,5.10−8 C để q1 và q2 cũng cân bằng.

Câu 59: Hai điện tích q1 = -10-8 C; q2 = 10-8 C đặt tại A và B trong không khí AB = 6 cm. Xác định vecto cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4 cm.

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 92)

Ta có:  MB = AM = Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 93)

nên Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 94)

Góc hợp bởi  là góc  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 97) thoả mãn  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 96)với Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 98)(H là trung điểm của AB)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 95)

Câu 60: Hercules và Adam đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hercules đẩy với lực 500 N và Adam đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?

A. 1,0 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 0,87 m/s.

D. 0,75 m/s.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Theo định luật II Newton: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 99)

Câu 61: Hằng ngày, có một xe hơi đi từ nhà máy tới đón một kĩ sư tại trạm xe tới nhà máy làm việc. Một hôm, người kĩ sư tới trạm sớm hơn 1h nên anh ta đi bộ về hướng nhà máy. Dọc đường anh ta gặp xe tới đón mình và cả hai tới nhà máy sớm hơn bình thường 10 phút. Coi các chuyển động là thẳng đều. Tính thời gian người kĩ sư đi bộ từ trạm xe tới gặp xe hơi.

Lời giải

Đồ thị đường đi:

T – thời điểm ở trạm

N – thời điểm người đi bộ

M – thời điểm xe đến đúng

M’ – thời điểm xe đến sai

G – thời điểm gặp nhau

N = T – 60 (phút)

M′ = M – 10 (phút)

Do MT, AT đối xứng  GT = 5 (phút)

NT = GT + NG = 55 (phút) chính là thời gian đi bộ.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 100)

Câu 62: Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây

a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K

b. Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng

Lời giải

Đổi: 2,5 lít 2,5kg và 14p35s = 875s

a, Nhiệt lượng để đun nước là: Qi = m.c.Δt = 2,5.4200.(100 − 20) = 840000 J

Nhiệt lượng bếp tỏa ra là: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 101)

Hiệu suất của bếp là: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 102)

b, Điện năng trong 1 ngày là: A = I2.R.t = . t = 1000 . 2 . 875 = 1750000 J

Điện năng dùng trong 30 ngày là: 30.1750000 = 52500000 J = 14,58 kWh

Tiền điện của tháng đó là: 14,58 . 800 = 11664 đồng. 

Câu 63: Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 kg nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi được coi là có ích.

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

b. Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra.

c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trên trong 1 tháng (26 ngày), biết mỗi ngày sử dụng bếp 5 giờ và giá điện trung bình là 1300 đồng/kW.h.

Lời giải

a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: 

Q = m.c.∆t = 3.4200.(100 - 20) = 1008000 J

b. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 103)

c. 1000 W = 1 kW

Điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng: A = .t = 1.26.5 = 130 kW.h

Tiền điện phải trả: 130.1300 = 169000 đ

Câu 64: Vì sao các vật như mũi kim, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn?

Lời giải

Các vậy như kim khâu, mũi khoan,... người ta thường làm đầu nhọn vì :

Áp suất phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và áp lực, diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng lớn do vậy nên người ta thường làm các vật như kim khâu, mũi khoan,.. có đầu nhọn để không cần tác dụng một lực quá lớn mà các vật vẫn có thể sử dụng dễ dàng.

Câu 65: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6V – 3W) và Đ2 (2,5V – 1,25W)

a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.

b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 104)

Lời giải

a. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn:

 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 105)

Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua mạch chính: I = Iđ1 + Iđ2 = 1 A.

Hiệu điện thế 2 đầu R2 bằng: U2 = Uđ1 – Uđ2 = 6 - 2,5 = 3,5 V

Vậy điện trở: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 106)

Hiệu điện thế hai đầu R1 bằng: 

U1 = U – Ud1 = (  – I.r) – Ud1 = (6,6 – 1.0,12) – 6 = 0,48 V.

Vậy điện trở: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 107)

b. Giữ nguyên giá trị R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R2' = 1Ω.

Khi đó mạch ngoài gồm R1 nt [Đ­1//(R2 nt Đ2)]

Rđ22 = R2' + Rd2 = 1 + 5 = 6 Ω

Điện trở tương đương ở mạch ngoài: R = R1 + R1d22 = 0,48 + 4 = 4,48Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 108)

Hiệu điện thế thực tế tại 2 đầu đèn 1: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 109) , nên đèn 1 sáng yếu. 

Cường độ dòng điện thực tế qua đèn 2: Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 2) (ảnh 110) , nên đèn 2 sáng quá và dễ cháy.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá