Với giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 74 chi tiết trong Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hoá giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí 10 trang 74 | Chân trời sáng tạo
Nhân tố |
Mật độ dân số cao |
Mật độ dân số thấp |
Nhân tố kinh tế - xã hội |
||
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất |
|
|
Tính chất của nền kinh tế |
|
|
Lịch sử khai thác lãnh thổ |
|
|
Chuyển cư |
|
|
Nhân tố tự nhiên |
||
Vị trí địa lí |
|
|
Khí hậu |
|
|
Nguồn nước |
|
|
Địa hình, đất đai |
|
|
Lời giải:
Nhân tố |
Mật độ dân số cao |
Mật độ dân số thấp |
Nhân tố kinh tế - xã hội |
||
Trình độ phát triển của LLSX |
Lực lượng sản xuất trình độ cao (thành phố có dân cư đông đúc) |
Lực lượng sản xuất trình độ thấp (nông thôn có dân cư thưa hơn) |
Tính chất của nền kinh tế |
Nền kinh tế phát triển, có nhiều các trung tâm công nghiệp, dịch vụ sẽ thu hút nhiều lao động. Ví dụ: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. |
Nền kinh tế lạc hậu, chủ yếu sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ không thu hút lao động. Ví dụ như các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc. |
Lịch sử khai thác lãnh thổ |
Khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (vùng Đồng bằng sông Cửu Long) |
Khu có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn (vùng Đồng bằng sông Hồng) |
Chuyển cư |
Các luồng di cư chuyển đến |
Các luồng di cư chuyển đi |
Nhân tố tự nhiên |
||
Vị trí địa lí |
Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông và giao thương. Ví dụ gần trung tâm công nghiệp |
Vị trí kém thuận lợi khó khăn cho sinh sống, giao thông và giao thương. |
Khí hậu |
Khí hậu hài hòa, dễ chịu => dân cư tập trung đông đúc (Tây Âu, Nam Á,…) |
Khí hậu khắc nghiệt => dân cư thưa thớt (hoang mạc, sa mạc, vùng cực và cận cực) |
Nguồn nước |
Dân cư tập trung đông tại những khu vực gần nguồn nước (các thành phố, trung tâm công nghiệp đều gần sông) |
Càng xa nguồn nước dân cư càng thưa thớt (sa mạc, hoang mạc ít dân) |
Địa hình, đất đai |
Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ là nơi tập trung đông dân cư (ở các đồng bằng, ven biển) |
Địa hình hiểm trở, đất đai cằn cỗi là nơi dân cư thưa thớt (các vùng núi cao) |
Lời giải:
1 - b, e, g, h, i
2 - a, c, d
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 1.1 trang 72 SBT Địa lí 10: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là...
Câu 1.2 trang 72 SBT Địa lí 10: Mật độ dân số (người/km2) được tính bằng...
Câu 1.3 trang 72 SBT Địa lí 10: Đô thị hoá là một quá trình gắn liền với...
Câu 1.4 trang 72 SBT Địa lí 10: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến phân bố dân cư là...
Câu 1.8 trang 73 SBT Địa lí 10: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của đô thị hoá?...
Câu 1.10 trang 73 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu sau..
Câu 4 trang 75 SBT Địa lí 10: Vẽ sơ đồ khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hoá...
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.