Giải SBT Địa lí 10 trang 78 | Chân trời sáng tạo

230

Với giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 78 chi tiết trong Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí 10 trang 78 | Chân trời sáng tạo

Câu 2 trang 78 SBT Địa lí 10: Dựa vào kiến thức đã học và hình 22 trong SGK, em hãy lập bảng so sánh ba kiểu tháp dân số.

Châu lục

Kiểu tháp

Cơ cấu dân số theo giới

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Châu Phi

…………...

…………...

…………...

…………...

…………...

…………...

……………………………….

……………………………….

Châu Á

…………...

…………...

…………...

…………...

…………...

…………...

……………………………….

……………………………….

Châu Âu

…………...

…………...

…………...

…………...

…………...

…………...

……………………………….

……………………………….

 

Lời giải:

Châu lục

Kiểu tháp

Cơ cấu dân số theo giới

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Châu Phi

Mở rộng

Nữ nhiều hơn nam

0-14 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất

Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, nền kinh tế chậm phát triển.

Châu Á

Thu hẹp

Nam nhiều hơn nữ

15-64 tuổi chiếm tỉ lệ cao

Tỉ suất sinh cao, dân số trong độ tuổi lao động dồi dào, nền kinh tế đang phát triển.

Châu Âu

Ổn định

Nữ nhiều hơn nam

Từ trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất

Tỉ suất sinh thấp, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu, nền kinh tế phát triển ổn định.

Câu 3 trang 78 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu:

SBT Địa lí 10 trang 78 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Em hãy tính, nhận xét và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020.

Lời giải:

* Tính cơ cấu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020 (đơn vị: %)

Khu vực

Nhóm tuổi

Đông Phi

Đông Nam Á

Bắc Mỹ

Thế giới

0 - 14

41,8

25,2

18,1

25,4

15 - 64

55,3

67,7

65,1

65,2

Từ 65 trở lên

2,9

7,1

16,8

9,4

Tổng số

100

100

100

100

* Nhận xét và giải thích:

- Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các khu vực năm 2020 có sự khác nhau:

+ Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi: Đông Phi chiếm tỉ lệ cao nhất với 41,8% (cao hơn thế giới 16,4%), đứng thứ hai là Đông Nam Á với 25,2%, thấp nhất là Bắc Mỹ chỉ 18,1%.

+ Nhóm tuổi 15 - 64 tuổi: Đông Nam Á có tỉ lệ lớn nhất với 67,7% (cao hơn thế giới 2,5%), tiếp theo là Bắc Mỹ với 65,1%, thấp nhất là Đông Phi với 55,3%.

+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên: Bắc Mỹ có tỉ lệ cao nhất với 16,8% (cao hơn thế giới 7,4%), thứ hai là Đông Nam Á với 7,1%, thấp nhất là Đông Phi chỉ 2,9%.

- Đông Phi có tỉ trọng nhóm tuổi 0 - 14 cao nhất vì đây là một nước đang phát triển, có tỉ suất sinh cao dẫn đến số trẻ em đông. Vì dân số tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển nên dịch bệnh và nghèo đói còn nhiều, tuổi thọ trung bình thấp.

- Đông Nam Á cũng là khu vực có nền kinh tế đang phát triển với tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động lớn nhất. Tuy nhiên tỉ suất sinh đã giảm nhanh, số trẻ em ngày càng ít, nên có sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già.

- Bắc Mỹ có tỉ trọng dân số từ 0-14 tuổi thấp nhất và từ 65 tuổi trở lên cao nhất vì đây là khu vực có nền kinh tế phát triển, tỉ suất sinh cũng như tỉ suất tử đều thấp, dân số ổn định, đời sống được nâng cao nên tuổi thọ trung bình cao.

Đánh giá

0

0 đánh giá