Với giải SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức trang 16 chi tiết Bài 4: Sự hình thành trái đất, vỏ trái đất và vật liệu cấu tạo nên vỏ trái đất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí 10 trang 16 | Kết nối tri thức
Câu hỏi 1 trang 16 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.
- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Lời giải:
- Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp đồng tâm: trên cùng là vỏ Trái Đất, tiếp đến là manti và trong cùng là nhân của Trái Đất.
- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương
Đặc điểm |
Vỏ lục địa |
Vỏ đại dương |
Phân bố |
Ở lục địa và một phần dưới mực nước biển. |
Ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển. |
Độ dày trung bình |
35 - 40 km (miền núi cao đến 70 - 80 km). |
5 - 10 km. |
Cấu tạo |
ba lớp đá: trầm tích, granit và badan. |
hai lớp đá: trầm tích và badan.
|
Lời giải:
Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hoá học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật và là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm (macma, biến chất và trầm tích).
Luyện tập 1 trang 16 Địa Lí 10: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất.
Lời giải:
Đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất là
- Tầng trầm tích, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit gồm các loại đá nhẹ (như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên; lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit.
- Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn (như đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên; lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan.
Luyện tập 2 trang 16 Địa Lí 10: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đá được hình thành như thế nào?
Lời giải:
- Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm (macma, biến chất và trầm tích).
- Sự hình thành các loại đá
+ Đá macma (đá granit, đá badan,...) được tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy.
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch,...) hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ.
+ Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa, đá phiến,...) được thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,...
Lời giải:
- Học sinh có thể tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet,…
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang),...
Xem thêm các bài giải bài tập Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 15 Địa Lí 10: Quá trình hình thành Trái Đất diễn ra như thế nào?...
Luyện tập 1 trang 16 Địa Lí 10: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất....
Luyện tập 2 trang 16 Địa Lí 10: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm?...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.