Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 1 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.
Giải SGK KHTN 7 Bài 4 Kết nối tri thức: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Lời giải:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố để dễ dàng nhận ra tính chất của chúng
+ Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
+ Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
+ Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau
Sắp xếp các nguyên tố hóa học
Chuẩn bị:
- 18 thẻ ghi thông tin của 18 nguyên tố đầu tiện theo mẫu trong Hình 4.1.
Tiến hành: gắn các thẻ vào bảng mẫu ở trên từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mỗi thẻ vào 1 ô theo chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân của các nguyên tố.
Thảo luận nhóm và nhận xét về các đặc điểm của bảng sau khi đã sắp xếp:
Phương pháp giải:
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một hàng khi đi từ trái sang phải: tăng dần
Lời giải:
- Sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng trong cùng 1 hàng khi đi từ trái sang phải:
+ Hàng thứ 1: Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 2
+ Hàng thứ 2: Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
+ Hàng thứ 3: Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
Phương pháp giải:
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột: bằng nhau
Lời giải:
- Sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng trong cùng 1 cột khi đi từ trên xuống dưới: Trong cùng 1 cột, các nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau. Ví dụ
+ Cột 1: Số electron ở lớp ngoài cùng = 1
+ Cột 2: Số electron ở lớp ngoài cùng = 2
+ Cột 8: Trừ He, số electron ở lớp ngoài cùng = 8
Phương pháp giải:
Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng và số lớp electron của nguyên tố đó
Lời giải:
- Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng và số lớp electron của nguyên tố đó. Ví dụ
+ Trong cùng một hàng, tính từ trái sang phải: Các nguyên tử có cùng số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần
+ Trong cùng một cột, tính từ trên xuống dưới: Các nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng, số lớp electron tăng dần
Phương pháp giải:
Các nguyên tố trong cùng một hàng sẽ có cùng số lớp electron
Lời giải:
Trong 4 nguyên tố: Li, Na, C, O có 3 nguyên tố trong cùng 1 hàng đó là: Li, C, O đều nằm ở hàng thứ 2
=> 3 nguyên tố Li, C, O đều có 2 lớp electron
Câu hỏi 1 trang 26 KHTN 7 : Quan sát Hình 4.2, cho biết số proton, electron trong nguyên tử oxygen
Phương pháp giải:
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử
Lời giải:
Ta có: số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân (số proton) = số electron trong nguyên tử
- Oxygen có số hiệu nguyên tử là 8
=> Oxygen có 8 proton và 8 electron
Phương pháp giải:
Lời giải:
- Ô số 6:
+ Kí hiệu hóa học: C
+ Tên nguyên tố: Carbon
+ Số hiệu nguyên tử: 6
+ Khối lượng nguyên tử: 12
+ Số electron trong nguyên tử = số hiệu nguyên tử: 6
- Ô số 11:
+ Kí hiệu hóa học: Na
+ Tên nguyên tố: Sodium
+ Số hiệu nguyên tử: 11
+ Khối lượng nguyên tử: 23
+ Số electron trong nguyên tử = số hiệu nguyên tử: 12
Chuẩn bị: 6 mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của sáu nguyên tố H, He, Li, Be, C, N theo mẫu được mô tả trong Hình 4.4
Quan sát các mô hình đã chuẩn bị, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Hoạt động 1 trang 27 KHTN 7: Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên.
Phương pháp giải:
Số lớp electron là số đường tròn xung quanh hạt nhân
Lời giải:
- Nguyên tố H, He có 1 đường tròn => 1 lớp electron
- Nguyên tố Li, Be, C, N có 2 đường tròn => 2 lớp electron
Phương pháp giải:
Số lớp electron = số thứ tự chu kì của nguyên tố
Lời giải:
- Nguyên tố H (Z = 1), He (Z = 2), Li (Z = 3), Be ( Z = 4), C (Z = 6), N (Z = 7)
- Nguyên tố H, He có 1 lớp electron, nằm ở chu kì 1
- Nguyên tố Li, Be, C, N có 2 lớp electron, nằm ở chu kì 2
=> Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = số thứ tự chu kì của các nguyên tố đó
Phương pháp giải:
Nguyên tố xung quanh nguyên tố C: B, N, Si
Lời giải:
- Các nguyên tố xung quanh nguyên tố C là: B, N, Si
- Nguyên tố B:
+ Tên: Boron
+ Kí hiệu hóa học: B
+ Điện tích hạt nhân: 5
- Nguyên tố N:
+ Tên: Nitrogen
+ Kí hiệu hóa học: N
+ Điện tích hạt nhân: 7
- Nguyên tố Si:
+ Tên: silicon
+ Kí hiệu hóa học: Si
+ Điện tích hạt nhân: 14
Phương pháp giải:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron
Lời giải:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron
=> Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3 đều có 3 lớp electron
Chuẩn bị: 4 mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của Li, Na, F, Cl theo mẫu mô tả trong Hình 4.4.
Quan sát các mô hình đã chuẩn bị, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Phương pháp giải:
Dựa vào mô hình đã chuẩn bị, đếm số electron ở lớp ngoài cùng
Lời giải:
- Nguyên tử Li (Z = 3): Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử Na (Z = 11): Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử F (Z = 9): Có 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử Cl (Z = 17): Có 7 electron ở lớp ngoài cùng
=> Nguyên tử Li, Na có cùng số electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử F, Cl có cùng số electron ở lớp ngoài cùng
Phương pháp giải:
Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
Lời giải:
- Nguyên tử Li, Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Nằm trong nhóm IA
- Nguyên tử F, Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Nằm ở nhóm VIIA
=> Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố = số thứ tự nhóm
Câu hỏi trang 29 KHTN 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết:
Phương pháp giải:
Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau = số thứ tự của nhóm
Lời giải:
- Al thuộc nhóm IIIA => Al có 3 electron ở lớp ngoài cùng
- S thuộc nhóm VIA => S có 6 electron ở lớp ngoài cùng
Phương pháp giải:
- Chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ
- Beryllium thuộc nhóm IIA
Lời giải:
- Beryllium thuộc chu kì 2 nhóm IIA
=> Có nguyên tố Magnesium thuộc chu kì 3 nhóm IIA (cùng nhóm với nguyên tố beryllium)
Phương pháp giải:
- Số thứ tự = số hiệu nguyên tử
- Số chu kì = số thứ tự hàng
- Số nhóm = số thứ tự cột A
Lời giải:
- Nguyên tố Al:
+ Số thứ tự: 13
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: IIIA
Phương pháp giải:
Các tính chất của kim loại: tính dẻo, bền, dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính ánh kim
Lời giải:
- Trong Hình 4.6:
+ Nhôm có tính dẻo, được dùng làm màng bọc thực phẩm
+ Sắt cứng, bền với môi trường, được dùng làm công trình xây dựng
+ Đồng có tính dẫn điện tốt, được dùng làm lõi dây điện
Phương pháp giải:
- Số thứ tự = số hiệu nguyên tử
- Số chu kì = số thứ tự hàng
- Số nhóm = số thứ tự cột A
Lời giải:
- Nguyên tố oxygen (O)
+ Số thứ tự: 8
+ Chu kì: 2
+ Nhóm: VIA
- Nguyên tố chlorine (Cl)
+ Số thứ tự: 17
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: VIIA
- Nguyên tố sulfur (S)
+ Số thứ tự: 16
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: VIIA
- Nguyên tố bromine (Br)
+ Số thứ tự: 35
+ Chu kì: 4
+ Nhóm: VIIA
Phương pháp giải:
- Số thứ tự = số hiệu nguyên tử
- Số chu kì = số thứ tự hàng
- Số nhóm = số thứ tự cột A
Lời giải:
Khí hiếm Neon
+ Số thứ tự: 10
+ Chu kì: 2
+ Nhóm: VIIIA
Câu hỏi 2 trang 31 KHTN 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố:
A. Kim loại và phi kim
B. Phi kim và khí hiếm
C. Kim loại và khí hiếm
D. Kim loại, phi kim và khí hiếm
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Phương pháp giải:
Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố: kim loại, phi kim và khí hiếm
Lời giải:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố: kim loại (màu xanh), phi kim (màu hồng) và khí hiếm (màu vàng). Xem ở Bảng tuần hoàn trang 25
=> Đáp án D
Câu hỏi 3 trang 31 KHTN 7:Cho các nguyên tố sau:
a) Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim
b) Nêu ứng dụng trong đời sống của một nguyên tố trong số các nguyên tố trên.
Phương pháp giải:
- Nguyên tố kim loại ở góc dưới bên trái của bảng, được thể hiện bằng màu xanh
- Nguyên tố phi kim chủ yếu ở góc trên bên phải, được thể hiện bằng màu hồng
Lời giải:
a) - Các nguyên tố kim loại là: Ba, Rb, Cu, Fe
- Các nguyên tố phi kim là: P, Si
b) Ứng dụng của nguyên tố Nhôm (Al) trong đời sống
- Được dùng để chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ
- Dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất
- Dụng cụ nhà bếp vì dẫn nhiệt tốt, ít bị gỉ và không độc
- Bột nhôm trộn với bột sắt oxit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.