Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 6 (Friend plus 2023) có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh lớp 6 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ hơn 100k mua trọn bộ Đề thi Tiếng Anh lớp 6 Friend plus bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Top 10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 6 (Friend plus 2023) có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Tiếng Anh 6
Thời gian làm bài: ……
Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus - Level 1
I. Listen to a small talk about Television and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
What do you think? Is television good or bad? I loved it when I was a (1) ............. . My eyes were glued to the TV screen for hours and hours. I watched (2) ............. and other kids’ shows non-stop. It was good at the time, but maybe I should have been (3) ............. playing or doing something more useful. There’s a lot of (4) ............. on TV. There are so many programmes that you watch just because you’re too lazy to do something useful. A lot of people (5) ............. the TV and sit in front of it all day or all night. What a (6) .............! I think television programmes are getting worse. Reality TV and celebrity chat shows are the worst. The only good things on TV nowadays is the (7) ............., live sport and comedy shows. Plus an interesting documentary or two.
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
8.
A. star
B. father
C. camera
D. garden
9.
A. heart
B. heard
C. learn
D. hurt
10.
A. fast
B. class
C. answer
D. apple
11.
A. check
B. recycle
C. reuse
D. environment
12.
A. each
B. sea
C. create
D. idea
III. Odd one out.
13.
A. wants
B. needs
C. goes
D. likes
14.
A. city
B. building
C. village
D. countryside
15.
A. house
B. office
C. classroom
D. library
16.
A. recycle
B. relax
C. reuse
D. reduce
17.
A. cartoons
B. sports news
C. winter sports
D. weather forecast
IV. Choose the best answer.
18. We __________ live in the city in the future.
A. will
B. won’t
C. don’t
19. He will __________ some pictures with his camera.
A. takes
B. taking
C. take
20. She thinks we __________ travel to the Moon.
A. don’t
B. might
C. was
21. They will live in __________ houses in the future.
A. hi-tech
B. paper
C. water
22. If we plant more trees, the air __________ be so polluted.
A. will
B. won’t
C. do
23. We can reuse __________.
A. water
B. air
C. bottles
24. We shouldn’t __________ rubbish on the street.
A. throw
B. wrap
C. turn off
25. Turn __________ the lights when we go out.
A. on
B. off
C. of
26. Planting more __________ to reduce pollution.
A. rice
B. flowers
C. trees
27. If he __________ so hungry, he will eat that cake.
A. is
B. are
C. be
V. Choose the correct answer A, B, C or D to complete the passage.
People need to breathe. If they don’t breathe, they (28) …………….. die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems. Plants and animals need (30) ……….. air too. A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories. Dirty air is called polluted air. Air pollution can also make our Earth warmer.
28.
A. won’t
B. are
C. must
D. will
29.
A. clean
B. fresh
C. dirty
D. cleaner
30.
A. clean
B. safe
C. dirty
D. polluted
31.
A. make
B. get
C. give
D. made
VI. Read the passage and choose True or False.
David lives in the countryside in Canada. He usually gets up early and does morning exercise with his bike. He rides around his area.
After breakfast, he takes a bus to school. He has lessons from 9.00 am to 1.00 pm. He often has lunch in the school canteen and then he has a short rest.
In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.
In the evening, he often does his homework. Sometimes he surfs the Internet for his school projects. He often goes to bed early.
32. David lives in the countryside in Canada.
33. He often rides a bike in the morning.
34. His classes start at 1 o’clock in the afternoon.
35. In the afternoon, he continues with his lessons at school.
36. He plays basketball or table tennis in the school gym.
VII. Rewrite these sentences as directed in the brackets.
37. I had a bad cold, so I didn’t go to school yesterday. (Rewrite this sentence with “because”)
=> ……………………………………………………………………………………..
38. Lan can sing very well. She can’t play the piano. (Combine these sentences with “although”)
=> ……………………………………………………………………………………..
39. We make the air dirty because we use the car all the time. (Rewrite this sentence with “If”)
=> ……………………………………………………………………………………..
40. most/ London/ tea/ is/ popular/ the/ drink/ in. (Rearrange the words to make a sentence)
=> ……………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
1. kid
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau mạo từ “a” là danh từ số ít.
kid (n): đứa trẻ, trẻ con
I loved it when I was a (1) kid.
(Tôi thích xem tivi khi tôi còn bé.)
Đáp án: kid
2. cartoons
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau động từ “watch” là danh từ (xem cái gì)
cartoons (n): phim hoạt hình
I watched (2) cartoons and other kids’ shows non-stop.
(Tôi xem phim hoạt hình và các chương trình dành cho trẻ em khác không ngừng nghỉ.)
Đáp án: cartoons
3. outside
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Trước động từ “play” và động từ “be” dùng trạng từ.
outside: bên ngoài
It was good at the time, but maybe I should have been (3) outside playing or doing something more useful.
(Lúc đó thì tốt, nhưng có lẽ tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm gì đó hữu ích hơn.)
Đáp án: outside
4. rubbish
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
rubbish (n): rác rưởi
There’s a lot of (4) rubbish on TV.
(Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV.)
Đáp án: rubbish
5. turn on
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau chủ ngữ số nhiều “people” động từ ở dạng nguyên thể.
turn on: bật/ mở lên
A lot of people (5) turn on the TV and sit in front of it all day or all night.
(Rất nhiều người bật TV và ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm.)
Đáp án: turn on
6. waste of time
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Câu cảm thán: What + a/ an + cụm danh từ.
waste of time: sự lãng phí thời gian
What a (6) waste of time!
(Thật là lãng phí thời gian!)
Đáp án: waste of time
7. news
Kiến thức: Nghe và điền từ
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần danh từ
news (n): tin tức
The only good things on TV nowadays is the (7) news, live sport and comedy shows.
(Những điều tốt đẹp duy nhất trên TV hiện nay là tin tức, thể thao trực tiếp và chương trình hài kịch.)
Đáp án: news
Bài nghe:
What do you think? Is television good or bad? I loved it when I was a kid. My eyes were glued to the TV screen for hours and hours. I watched cartoons and other kids’ shows non-stop. It was good at the time, but maybe I should have been outside playing or doing something more useful. There’s a lot of rubbish on TV. There are so many programmes that you watch just because you’re too lazy to do something useful. A lot of people turn on the TV and sit in front of it all day or all night. What a waste of time! I think television programmes are getting worse. Reality TV and celebrity chat shows are the worst. The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows. Plus an interesting documentary or two.
Tạm dịch bài nghe:
Bạn nghĩ sao? Truyền hình tốt hay xấu? Tôi yêu nó khi tôi còn là một đứa trẻ. Mắt tôi dán mắt vào màn hình TV hàng giờ liền. Tôi đã xem phim hoạt hình và các chương trình cho trẻ con khác không ngừng nghỉ. Lúc đó thì tốt, nhưng có lẽ tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm gì đó hữu ích hơn. Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV. Có rất nhiều chương trình mà bạn xem chỉ vì bạn quá lười biếng để làm điều gì đó hữu ích. Rất nhiều người bật TV và ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm. Thật là lãng phí thời gian! Tôi nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tồi tệ hơn. Truyền hình thực tế và chương trình trò chuyện của người nổi tiếng là tồi tệ nhất. Những điều tốt đẹp duy nhất trên TV hiện nay là tin tức, thể thao trực tiếp và chương trình hài kịch. Cộng với một hoặc hai tài liệu thú vị.
8. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. star /stɑː(r)/
B. father /ˈfɑːðə(r)/
C. camera /ˈkæmərə/
D. garden /ˈɡɑːdn/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /æ/, còn lại là /a:/.
Đáp án C
9. A
Kiến thức: Phát âm “ear”, “ur”
Giải thích:
A. heart /hɑːt/
B. heard / hɜːd/
C. learn /lɜːn/
D. hurt /hɜːt/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /a:/, còn lại là /ɜː/
Đáp án A
10. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. fast /fɑːst/
B. class /klɑːs/
C. answer /ˈɑːnsə(r)/
D. apple /ˈæpl/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /æ/, còn lại là /a:/.
Đáp án D
11. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. check /tʃek/
B. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
C. reuse /ˌriːˈjuːs/
D. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /e/, còn lại là /i:/.
Đáp án A
12. D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. each /iːtʃ/
B. sea /siː/
C. create /kriˈeɪt/
D. idea /aɪˈdɪə/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪə/, còn lại là /i/.
Đáp án D
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wants (v): muốn
B. needs (v): cần
C. goes (v): đi
D. likes (v): thích
Các phương án A, B, D là động từ chỉ mong muốn, sở thích; không được thì tiếp diễn.
Đáp án C
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. city (n): thành phố
B. building (n): toà nhà
C. village (n): làng
D. countryside (n): nông thôn
Các phương án A, C, D là chỉ từ chỉ một khu vực rộng lớn.
Đáp án B
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. house (n): nhà
B. office (n): văn phòng
C. classroom (n): phòng học
D. library (n): thư viện
Các phương án B, C, D liên quan đến đề tài trường học.
Đáp án A
16. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. recycle (v): tái chế
B. relax (v): thư giãn
C. reuse (v): tái sử dụng
D. reduce (v): giảm thiểu
Các phương án A, C, D liên quan đến đề tài môi trường.
Đáp án B
17. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cartoons (n): hoạt hình
B. sports news (n): tin tức thể thao
C. winter sports (n): môn thể thao mùa đông
D. weather forecast (n): dự báo thời tiết
Các phương án A, B, D chỉ các chương trình TV.
Đáp án C
18. A
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: in the future
Cấu trúc: S + will + V
We will live in the city in the future.
(Chúng ta sẽ sống ở thành phố trong tương lai.)
Đáp án A
19. C
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai.
Cấu trúc: S + will + V
He will take some pictures with his camera.
(Anh ấy sẽ chụp vài bức ảnh với chiếc máy ảnh của anh ấy.)
Đáp án C
20. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Chúng ta sử dụng “might” để nói về một điều gì đó có khả năng xảy ra.
She thinks we might travel to the Moon.
(Cô ấy nghĩ chúng ta có thể đi tới Mặt trăng.)
Đáp án B
21. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hi-tech: công nghệ cao
B. paper: giấy
C. water: nước
They will live in hi-tech houses in the future.
(Họ sẽ sống trong những ngôi nhà công nghệ cao trong tương lai.)
Đáp án A
22. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If we plant more trees, the air won’t be so polluted.
(Nếu chúng ta trồng nhiều cây, không khí sẽ không bị ô nhiễm.)
Đáp án B
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. water (n): nước
B. air (n): không khí
C. bottles (n): chai, lọ
We can reuse bottles.
(Chúng ta có thể tái sử dụng các chai.)
Đáp án C
24. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. throw (v): ném
B. wrap (v): bọc
C. turn off (v): tắt
We shouldn’t throw rubbish on the street.
(Chúng ta không nên ném rác trên đường.)
Đáp án A
25. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
turn on: bật
turn off: tắt
Turn off the lights when we go out.
(Tắt điện khi chúng ta ra ngoài.)
Đáp án B
26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. rice (n): gạo
B. flowers (n): hoa
C. trees (n): cây
Planting more trees to reduce pollution.
(Trồng nhiều cây hơn để giảm ô nhiễm.)
Đáp án C
27. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If he is so hungry, he will eat that cake.
(Nếu đói thì anh ấy sẽ ăn cái bánh đó.)
Đáp án A
28. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If they don’t breathe, they (28) will die.
(Nếu họ không thở thì họ sẽ chết.)
Đáp án D
29. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. clean (adj): sạch
B. fresh (adj): trong lành
C. dirty (adj): bẩn
D. cleaner (adj): sạch hơn
If they breathe (29) dirty air, they will have breathing problems.
(Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ gặp những vấn đề hô hấp.)
Đáp án C
30. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. clean (adj): sạch
B. safe (adj): an toàn
C. dirty (adj): bẩn
D. polluted (adj): ô nhiễm
Plants and animals need (30) clean air too.
(Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch.)
Đáp án A
31. A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
to make st adj: làm cái gì đó trở nên..
A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) make the air dirty, like cars, motorbikes, and factories.
(Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy.)
Đáp án A
Tạm bài đọc:
Mọi người cần thở. Nếu họ không thở, họ sẽ chết. Nhưng làm thế nào sạch không khí người thở? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ gặp vấn đề về hô hấp. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái đất của chúng ta ấm hơn.
32. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
David lives in the countryside in Canada.
(David sống ở vùng nông thôn ở Canada.)
Thông tin: David lives in the countryside in Canada.
(David sống ở vùng nông thôn ở Canada.)
Đáp án: T
33. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
He often rides a bike in the morning.
(Anh ấy thường đi xe đạp vào buổi sáng.)
Thông tin: He usually gets up early and does morning exercise with his bike.
(Anh ấy thường xuyên dậy sớm và tập thể dục buổi sáng với chiếc xe đạp của mình.)
Đáp án: T
34. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
His classes start at 1 o’clock in the afternoon.
(Lớp học của anh ấy bắt đầu lúc 1 giờ chiều.)
Thông tin: He has lessons from 9.00 am to 1.00 pm.
(Anh ấy có bài học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều.)
Đáp án F
35. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
In the afternoon, he continues with his lessons at school.
(Vào buổi chiều, anh ấy tiếp tục với những bài học ở trường.)
Thông tin: In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym.
(Vào buổi chiều, anh ấy có các bài học trong thư viện hoặc PE trong phòng tập thể dục.)
Đáp án T
36. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
He plays basketball or table tennis in the school gym.
(Anh chơi bóng rổ hoặc bóng bàn trong phòng tập thể dục của trường.)
Thông tin: After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.
(Sau giờ học, anh thường đến trung tâm thể thao gần nhà và chơi bóng rổ hoặc bóng bàn.)
Đáp án F
Tạm dịch bài đọc:
David sống ở vùng nông thôn ở Canada. Anh ấy thường dậy sớm và tập thể dục buổi sáng với chiếc xe đạp của mình. Anh ấy đi vòng quanh khu vực của mình.
Sau bữa sáng, anh bắt xe buýt đến trường. Anh ấy có bài học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều. Anh ấy thường ăn trưa trong căng tin của trường và sau đó anh ấy nghỉ ngơi ngắn.
Vào buổi chiều, anh ấy có các bài học trong thư viện hoặc PE trong phòng tập thể dục. Sau giờ học, anh thường đến trung tâm thể thao gần nhà và chơi bóng rổ hoặc bóng bàn.
Vào buổi tối, anh ấy thường làm bài tập về nhà. Đôi khi anh lướt Internet cho các dự án trường học của mình. Anh thường đi ngủ sớm.
37.
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì
I had a bad cold, so I didn’t go to school yesterday.
(Tôi bị cảm nặng, vì vậy hôm qua tôi đã không đi học.)
Đáp án: Because I had a bad cold, I didn’t go to school yesterday.
(Bởi vì tôi bị cảm nặng nên hôm qua tôi đã không đi học.)
38.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Although + mệnh đề: mặc dù
Lan can sing very well. She can’t play the piano.
(Lan có thể hát tốt. Cô ấy không thể chơi piano.)
Đáp án: Although Lan can sing very well, she can’t play the piano.
(Mặc dù Lan có thể hát tốt, cô ấy không thể chơi piano.)
39.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
We make the air dirty because we use the car all the time.
(Chúng ta làm bẩn không khí bởi vì chúng ta lúc nào cũng đi ô tô.)
Đáp án: If we use car all the time, we will make the air dirty.
(Nếu chúng ta sử dụng ô tô suốt ngày thì chúng ta sẽ làm không khí bị ô nhiễm.)
40.
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Công thức so sánh nhất: S + be + the most + tính từ dài + in + địa điểm.
Đáp án: Tea is the most popular drink in London.
(Trà là đồ uống nổi tiếng nhất ở London.)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Tiếng Anh 6
Thời gian làm bài: ……
Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus - Level 2
I. Listen and decide if the following statements are true (T) or false (F).
1. He goes swimming at 6 o’clock on Monday. _______
2. He plays basketball between 7 a.m and 9 a.m on Tuesday. _______
3. On Tuesday morning, he doesn’t have a class. _______
4. He joins a chess club at his school every Saturday morning. _______
5. His football team often loses the matches. _______
II. Find the word which has a different sound in the part underlined.
6.
A. mine
B. history
C. exercise
D. library
7.
A. cold
B. volleyball
C. telephone
D. open
8.
A. subject
B. club
C. put
D. lunch
III. Find which word doesn’t belong each group.
9.
A. sofa
B. chair
C. toilet
D. table
10.
A. cooker
B. desk
C. dishwasher
D. fridge
11.
A. bed
B. lamp
C. fan
D. villa
IV. Choose the best answer (A, B, C or D).
12. The Eiffel Tower is the most __________ landmark in the world.
A. visit
B. visiting
C. visited
D. to visit
13. When we were in Stockholm, we had coffee and cakes __________ a coffee shop __________ the old town.
A. on – on
B. at – at
C. in – in
D. on – at
14. Do you know the most __________ drink in Vietnam?
A. popular
B. cheap
C. hot
D. best
15. People in Tokyo are very polite __________ friendly.
A. or
B. but
C. so
D. and
16. Have you ever __________ to Manchester?
A. be
B. been
C. being
D. went
17. I think it is a very nice town __________ the weather is good and the people are friendly.
A. because
B. if
C. so
D. although
18. This is the first time that I __________ a 3D film.
A. watch
B. watched
C. watches
D. have watched
19. I __________ Hue four times in all.
A. visit
B. visited
C. visiting
D. have visited
20. The red double-decker bus is London’s famous __________.
A. sign
B. signal
C. symbol
D. logo
V. Put the verbs in brackets into a suitable tense.
21. My aunt and uncle (visit) __________ Paris last Wednesday.
22. Trung usually (go) __________ to school on foot.
23. Ms.Dung (not take) __________ the bus to work yesterday.
24. I (meet) __________ Hien and Phuong three day ago.
25. They (not open) __________ the shop on Saturdays and Sundays.
VI. Read the passage and answer the questions.
Singapore or Singapura is a city as well as a country in South East Asia, is a little red dot located just off the southern tip of Peninsular. Singapura is a Malay word. Singa means Lion and pura means City. That is why Singapore is also known as Lion City.
This Lion City was founded as a British Colony in 1918 and it had been developed into one of the world’s busiest port today. You may find lots of modern skyscrapers everywhere mixed together with a taste of traditional Chinese, Indian and Malay influences buildings. Combining with great taste food, fantastic shopping, exciting nightlife, first-class airport and connections to the rest of the world, this Lion City is a great stopover.
According to legend, Singapore was part of the Srivijayan Empire in the 13th century.
Began in 1819, Singapore was founded by Sir Thomas Stamford Raffles and he declare Singapore a free port, with no duties charged on trade. This policy had drawn traders from far and wide and turns her into one of the Asia’s busiest port.
When World War II broke out, Singapore was seen as a formidable British base; with several naval defenses guarding against assault by sea. However, to their surprise, the Japanese chose to cross Malaya by bicycle instead. Despite with all the effort to hold the Japanese, Singapore had surrendered on 1942 with less than a week of fighting. The Japan occupation lasted for three years and eight months with the return of the British in 1945. After the war, Singapore became a British Colony.
Singapore had joined Malaysia for a short time in 1963 when the British left, but Singapore left Malaysia and became independent on 9 August 1965. Since then, Singapore's economy boom for the subsequent forty years and become one of the four East Asian Tigers.
(http://www.best-singapore-guide.com/introduction-to-singapore.html)
26. When was Singapore founded?
A. 1918
B. 1942
C. 1819
D. 1965
27. How many cultures were the Lion City’s building influenced by?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
28. Who ruled Singapore in the 13th century?
A. Srivijayan Empire
B. Chinese
C. Thomas Stamford Raffles
D. Indian
29. Which of the following statements is NOT true?
A. Singapore used to be a formidable British base.
B. In 1819, Sir Thomas Stamford Raffles declared Singapore a free port.
C. When World War II broke out, Singapore was independent.
D. Singapore became independent on 9 August 1965.
30. What is the purpose of this passage?
A. To explain why Singapore is founded.
B. To explain why Singapore’s population is increasing.
C. To present overall information of Singapore.
D. To present the history of Singapore.
VII. Read and fill in the blanks.
Tom: Hi there.
Ben: Hello Tom. Did you enjoy your holiday?
Tom: Yes, It was great. I (31. visit) __________many interesting places, but I (32. not have) __________ much time to buy souvenirs. I went to the beach and sunbathed at weekend. How about your trip to England?
Ben: Oh, It (33. not be) __________ so good.
Tom: Really? What did you do there?
Ben: I (34. get) __________ sick, so I stayed in the hotel and (35. watch) __________ a football match.
31.
A. visit
B. was visit
C. visited
D. has visited
32.
A. don’t have
B. didn’t have
C. not had
D. didn’t has
33.
A. wasn’t
B. weren’t
C. am not
D. not was
34.
A. got
B. have got
C. was get
D. to get
35.
A. watched
B. watching
C. to watch
D. has watched
VIII. Rewrite the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
36. She sang a song.
=> A song _______________________________________ .
37. Somebody hit me.
=> I____________________________________________ .
38. We stopped the bus.
=> The bus ______________________________________ .
39. Max plays the violin. He started three years ago.
=> Max _________________________________________ .
40. I saw Ann yesterday but I haven’t seen her today.
=> I ____________________________________________ .
ĐÁP ÁN
1. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
He goes swimming at 6 o’clock on Monday.
(Anh ấy đi bơi vào 6 giờ sáng thứ Hai.)
Thông tin: Every Monday and Wednesday afternoon, at 5 o’clock, I go swimming with my closest friend.
(Mỗi chiều thứ Hai và thứ Tư hàng tuần, vào 5 giờ, tôi đi bơi với người bạn thân nhất của mình.)
Đáp án F
2. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
He plays basketball between 7 a.m and 9 a.m on Tuesday.
(Anh ấy chơi bóng rổ trong khoảng giữa 7 giờ đến 9 giờ sáng thứ Ba.)
Thông tin: On Tuesday morning, I don’t have a class, so I play basketball from 7 am to 9 am.
(Mỗi sáng thứ Ba hàng tuần, tôi không phải đi học, nên tôi chơi bóng rổ từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.)
Đáp án T
3. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
On Tuesday morning, he doesn’t have a class.
(Vào sáng thứ Ba, anh ấy không phải đi học.)
Thông tin: On Tuesday morning, I don’t have a class
(Sáng thứ Ba hàng tuần, tôi không phải đi học)
Đáp án T
4. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
He joins a chess club at his school every Saturday morning.
(Anh ấy tham gia câu lạc bộ cờ vua ở trường vào mỗi sáng thứ Bảy hàng tuần.)
Thông tin: Every Friday morning, I join a chess club at my school.
(Mỗi sáng thứ sáu, tôi tham gia một câu lạc bộ cờ vua ở trường.)
Đáp án F
5. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
His football team often loses the matches.
(Đội bóng của anh ấy thường thua các trận đấu.)
Thông tin: I am in a strong team, and we often win the matches.
(Tôi ở trong một đội mạnh, và chúng tôi thường thắng các trận đấu.)
Đáp án F
Bài nghe:
I love sports. I spend much of my time doing different kinds of sports. Every Monday and Wednesday afternoon, at 5 o’clock, I go swimming with my closest friend. On Tuesday morning, I don’t have a class, so I play basketball from 7 am to 9 am. I can’t do any sports on Thursday because I have too many classes at school. Every Friday morning, I join a chess club at my school. Saturday and Sunday afternoon are for exciting football matches. I am in a strong team, and we often win the matches.
Tạm dịch:
Tôi yêu thể thao. Tôi dành nhiều thời gian để chơi các môn thể thao khác nhau. Mỗi chiều thứ hai và thứ tư hàng tuần, vào 5 giờ chiều, tôi đi bơi với người bạn thân nhất của mình. Vào sáng thứ ba, tôi không phải đi học, nên tôi chơi bóng rổ từ 7 giờ sáng đến 9 giờ sáng. Tôi không thể chơi môn thể thao nào vào thứ năm vì tôi có quá nhiều môn học ở trường. Mỗi sáng thứ sáu, tôi tham gia một câu lạc bộ cờ vua ở trường. Chiều thứ bảy và chủ nhật dành cho các trận bóng đá hấp dẫn. Tôi ở trong một đội mạnh, và chúng tôi thường thắng các trận đấu.
6. B
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
mine /maɪn/
history /ˈhɪstri/
exercise /ˈeksəsaɪz/
library /ˈlaɪbrəri/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Đáp án B
7. B
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
cold /kəʊld/
volleyball /ˈvɒlibɔːl/
telephone /ˈtelɪfəʊn/
open /ˈəʊpən/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án B
8. C
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
subject /ˈsʌbdʒɪkt/
club /klʌb/
put /pʊt/
lunch /lʌntʃ/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Đáp án C
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sofa (n): ghế sô pha
chair (n): ghế
toilet (n): phòng vệ sinh
table (n): bàn
Câu C chỉ một căn phòng, còn lại chỉ đồ đạc trong nhà.
Đáp án C
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cooker (n): nồi cơm điện
desk (n): bàn
dishwasher (n): máy rửa chén
fridge (n): tủ lạnh
Câu B chỉ đồ nội thất làm từ gỗ, kim loại, …, còn lại chỉ thiết bị máy móc liên quan đến nấu nướng, dọn dẹp.
Đáp án B
11. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
bed (n): giường
lamp (n): đèn
fan (n): quạt
villa (n): biệt thự
Câu D chỉ một tòa nhà, còn lại chỉ các đồ nội thất trong nhà.
Đáp án D
12. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất, sau “the most” cần một tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + tobe + the + most + long-adj + N + …
visit (v/n): thăm, chuyến thăm
visiting (adj): thăm
visited (adj): được viếng thăm
The Eiffel Tower is the most visited landmark in the world.
(Tháp Eiffel là địa danh được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới.)
Đáp án C
13. C
Kiến thức: Giới từ đứng trước địa điểm
Giải thích:
Trước các khoảng không gian lớn như thị trấn, thành phố, quốc gia,… và các khoảng không gian khép kín như một căn phòng, tòa nhà, cái hộp,… => dùng “in”.
Trước một địa điểm cụ thể => dùng “at”.
Chỉ các bị trí trên bề mặt, tên đường,… => dùng “on”.
When we were in Stockholm, we had coffee and cakes in a coffee shop in the old town.
(Khi chúng tôi ở Stockholm, chúng tôi uống cà phê và thưởng thức bánh ngọt trong một quán cà phê trong khu phố cổ.)
Đáp án C
14. A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất, sau “the most” cần một tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + tobe + the + most + long-adj + N + …
popular (adj): phổ biến
cheap (adj): rẻ
hot (adj): nóng
best (dạng so sánh nhất của “good/well”): tốt nhất
Do you know the most popular drink in Vietnam?
(Bạn có biết đồ uống phổ biến nào nhất ở Việt Nam không?)
Đáp án A
15. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
and: và
People in Tokyo are very polite and friendly.
(Người dân ở Tokyo rất lịch sự và thân thiện.)
Đáp án D
16. B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc:
+ Khẳng định: S + have/has + V.p.p + …
+ Nghi vấn: Have/has + S + V.p.p + …?
Dạng quá khứ phân từ của “be” là “been”.
Have you ever been to Manchester?
(Bạn đã từng đến Manchester chưa?)
Đáp án B
17. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
because: bởi vì
if: nếu
so: vì vậy
although: mặc dù
I think it is a very nice town because the weather is good and the people are friendly.
(Tôi nghĩ đây là một thị trấn rất đẹp vì thời tiết rất tốt còn người dân thì thân thiện.)
Đáp án A
18. D
Kiến thức: Cấu trúc “This is the first time”
Giải thích:
Cấu trúc: This is the first time + that + S + have/has + V.p.p + …: Lần đầu tiên ai đó làm việc gì
This is the first time that I have watched a 3D film.
(Đây là lần đầu tiên tôi xem một bộ phim 3D.)
Đáp án D
19. D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: four times in all (bốn lần tất cả)
Cấu trúc: S + have/has + V.p.p + …
I have visited Hue four times in all.
(Tôi đã đến thăm Huế bốn lần tất cả.)
Đáp án D
20. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sign (n): một sự kiện, hành động chỉ ra rằng một điều gì đó sắp sửa xảy ra, dấu hiệu
signal (n): chuyển động hoặc âm thanh để cung cấp thông tin, hướng dẫn hoặc cảnh báo cho ai,…, tín hiệu
symbol (n): một vật/ vật đại diện cho cái gì, biểu tượng
logo (n): chữ viết và hình vẽ được thiết kế để giúp nhận diện các công ty, tổ chức
The red double-decker bus is London’s famous symbol.
(Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng của London.)
Đáp án C
21. visited
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: last Wednesday (thứ tư tuần trước)
Cấu trúc: S + V.ed + …
My aunt and uncle visited Paris last Wednesday.
(Chú và dì của tôi đã đến thăm Paris vào thứ Tư tuần trước.)
Đáp án: visited
22. goes
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên)
Cấu trúc: S + V(s/es) + …
Trung usually goes to school on foot.
(Trung thường đi bộ đến trường.)
Đáp án: goes
23. did not take
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc: + Khẳng định: S + V.ed + …
+ Phủ định: S + did + not + V(infinitive) + …
Ms.Dung did not take/ didn’t take the bus to work yesterday.
(Hôm qua cô Dung không bắt xe bus đi làm.)
Đáp án: did not take/ didn’t take
24. met
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: three day ago (ba ngày trước)
Cấu trúc: S + V.ed + …
“meet” là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ của “meet” là “met”.
I met Hien and Phuong three day ago.
(Ba ngày trước tôi đã gặp Hiền và Phương.)
Đáp án: met
25. don’t open
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định.
Cấu trúc: + Khẳng định: S + V(s,es) + …
+ Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(infinitive) + …
They do not open/ don’t open the shop on Saturdays and Sundays.
(Họ không mở cửa hàng vào các thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần.)
Đáp án: don’t open/ do not open)
26. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Singapore được thành lập vào năm nào?
A. 1918
B. 1942
C. 1819
D. 1965
Thông tin: This Lion City was founded as a British Colony in 1918
(Thành phố Sư tử này được thành lập như là một thuộc địa của Anh vào năm 1918)
Đáp án A
27. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các tòa nhà ở Thành phố sư tử chịu ảnh hưởng từ bao nhiêu nền văn hóa?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thông tin: You may find lots of modern skyscrapers everywhere mixed together with a taste of traditional Chinese, Indian and Malay influences buildings.
(Bạn có thể thấy rất nhiều tòa nhà chọc trời hiện đại ở khắp mọi nơi trộn lẫn với hương vị của các ngôi nhà mang âm hưởng của truyền thống Trung Quốc, Ấn Độ và Malay.)
Đáp án C
28. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai cai trị Singapore vào thế kỷ 13?
A. Đế quốc Srivijaya
B. Trung Quốc
C. Thomas Stamford Raspberry
D. Ấn Độ
Thông tin: According to legend, Singapore was part of the Srivijayan Empire in the 13th century.
(Theo truyền thuyết, Singapore là một phần của Đế quốc Srivijaya vào thế kỷ 13.)
Đáp án A
29. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Singapore từng là một căn cứ đáng gờm của Anh.
B. Vảo năm 1819, Ngài Thomas Stamford Raffles tuyên bố Singapore là một cảng miễn thuế.
C. Khi Thế chiến II nổ ra, Singapore độc lập.
D. Singapore trở thành một quốc gia vào ngày 9 tháng 8 năm 1965.
Thông tin: When World War II broke out, Singapore was seen as a formidable British base; with several naval defenses guarding against assault by sea.
(Khi Thế chiến II nổ ra, Singapore được coi là một căn cứ đáng gờm của Anh; với một số chốt phòng thủ hải quân chống lại cuộc tấn công bằng đường biển.)
Đáp án C
30. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Múc đích của đoạn văn này là gì?
A. Để giải thích về việc tại sao Singapore được thành lập.
B. Để giải thích về việc tại sao dân số của Singapore đang tăng.
C. Để trình bày thông tin tổng quan về Singapore.
D. Để trình bày về lịch sử của Singapore.
Bài viết trình bày về lịch sử của Singapore theo các mốc thời gian, ví dụ:
Thông tin: This Lion City was founded as a British Colony in 1918
(Thành phố Sư tử này được thành lập như là một thuộc địa của Anh vào năm 1918)
According to legend, Singapore was part of the Srivijayan Empire in the 13th century.
(Theo truyền thuyết, Singapore là một phần của Đế quốc Srivijaya vào thế kỷ 13.)
Began in 1819, Singapore was founded by Sir Thomas Stamford Raffles
(Bắt đầu vào năm 1819, Singapore được thành lập bởi Ngài Thomas Stamford Raffles)
Đáp án D
Tạm dịch bài đọc:
Singapore hay Singapura là một thành phố cũng như một quốc gia ở Đông Nam Á, là một chấm đỏ nhỏ nằm ngay ngoài mũi phía nam của Bán đảo. Singapura là một từ tiếng Mã Lai. Singa có nghĩa là Sư tử và pura có nghĩa là Thành phố. Đó là lý do tại sao Singapore còn được gọi là Thành phố Sư tử.
Thành phố Sư tử này được thành lập như là một thuộc địa của Anh vào năm 1918 và nó đã được phát triển thành một trong những bến cảng nhộn nhịp nhất thế giới ngày nay. Bạn có thể thấy rất nhiều tòa nhà chọc trời hiện đại ở khắp mọi nơi trộn lẫn với hương vị của các ngôi nhà mang âm hưởng của truyền thống Trung Quốc, Ấn Độ và Malay. Là một sự kết hợp hương vị ẩm thực, trải nghiệm mua sắm tuyệt vời, cuộc sống về đêm thú vị, sân bay hạng nhất và được kết nối với phần còn lại của thế giới, Thành phố Sư Tử này là một điểm dừng chân tuyệt vời.
Theo truyền thuyết, Singapore là một phần của Đế quốc Srivijaya vào thế kỷ 13.
Bắt đầu vào năm 1819, Singapore được thành lập bởi Ngài Thomas Stamford Raffles và ông tuyên bố Singapore là một cảng miễn phí, miễn thuế thương mại. Chính sách này đã thu hút các thương nhân từ rất xa và biến nó thành một trong những cảng đông đúc nhất châu Á.
Khi Thế chiến II nổ ra, Singapore được coi là một căn cứ đáng gờm của Anh; với một số chốt phòng thủ hải quân chống lại cuộc tấn công bằng đường biển. Tuy nhiên, trước sự ngạc nhiên của họ, người Nhật đã chọn băng qua Malaya bằng xe đạp. Mặc dù rất nỗ lực để chiến đấu với Nhật Bản, Singapore đã đầu hàng vào năm 1942 với chưa đầy một tuần chiến đấu. Sự chiếm đóng của Nhật Bản kéo dài trong ba năm và tám tháng với sự trở lại của người Anh vào năm 1945. Sau chiến tranh, Singapore trở thành Thuộc địa của Anh.
Singapore đã sáp nhập vào Malaysia một thời gian ngắn vào năm 1963 khi người Anh rời đi, nhưng Singapore rời khỏi Malaysia và trở thành một quốc gia độc lập vào ngày 9 tháng 8 năm 1965. Kể từ đó, nền kinh tế của Singapore bùng nổ trong bốn mươi năm sau đó và trở thành một trong bốn con hổ Đông Á.
31. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong đoạn hội thoại này, Tom và Ben đang chia sẻ về trải nghiệm của mình trong kỳ nghỉ, do đó dùng thì quá khứ đơn để kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ngữ cảnh câu hỏi ở thì quá khứ đơn => câu trả lời phải ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V.ed + …
I visited many interesting places
(Tôi đã đến thăm rất nhiều địa điểm thú vị)
Đáp án C
32. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong đoạn hội thoại này, Tom và Ben đang chia sẻ về trải nghiệm của mình trong kỳ nghỉ, do đó dùng thì quá khứ đơn để kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ngữ cảnh câu hỏi ở thì quá khứ đơn => câu trả lời phải ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V.ed + …
but I didn’t have much time to buy souvenirs
(nhưng tôi không có đủ thời gian để mua các món đồ lưu niệm)
Đáp án B
33. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong đoạn hội thoại này, Tom và Ben đang chia sẻ về trải nghiệm của mình trong kỳ nghỉ, do đó dùng thì quá khứ đơn để kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ngữ cảnh câu hỏi ở thì quá khứ đơn => câu trả lời phải ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/were + not + N/adj + …
It wasn’t so good.
(Nó không tốt lắm.)
Đáp án A
34. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong đoạn hội thoại này, Tom và Ben đang chia sẻ về trải nghiệm của mình trong kỳ nghỉ, do đó dùng thì quá khứ đơn để kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ngữ cảnh câu hỏi ở thì quá khứ đơn => câu trả lời phải ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V.ed + …
I got sick. (Tôi đã bị ốm.)
Đáp án A
35. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong đoạn hội thoại này, Tom và Ben đang chia sẻ về trải nghiệm của mình trong kỳ nghỉ, do đó dùng thì quá khứ đơn để kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ngữ cảnh câu hỏi ở thì quá khứ đơn => câu trả lời phải ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V.ed + …
so I stayed in the hotel and watched a football match
(nên tôi đã ở lại khách sạn và xem một trận bóng đá)
Đáp án A
Tạm dịch hội thoại:
Tom: Xin chào
Ben: Chào Tôm. Cậu có thích kỳ nghỉ của mình không?
Tom: Có, nó rất tuyệt. Mình đã đến thăm nhiều địa điểm thú vị, nhưng mình không có đủ thời gian để mua mấy món đồ lưu niệm. Mình đã đến bờ biển và tắm nắng vào cuối tuần. Thế còn chuyến đi đến nước Anh thế nào rồi?
Ben: Oh, nó không tốt lắm.
Tom: Thật vậy ư? Bạn đã làm gì ở đó?
Ben: Mình bị ốm, nên mình đã ở lại trong khách sạn và xem một trận đấu bóng đá.
36.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn:
- Chủ động: S + V.ed + O
- Bị động: S (O) + was/were + V.p.p + by O (S)
“sing” là động từ bất quy tắc: sing – sang – sung
She sang a song.
(Cô ấy đã hát một bài hát.)
Đáp án: A song was sung by her.
(Một bài hát đã được cô ấy hát.)
37.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn:
- Chủ động: S + V.ed + O
- Bị động: S (O) + was/were + V.p.p + by O (S)
“hit” là động từ bất quy tắc: hit – hit – hit
Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her,…nếu chỉ đối tượng không xác định.
Somebody hit me. (Ai đó đã đánh tôi.)
Đáp án: I was hit (by someone).
(Tôi đã bị đánh.)
38.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn:
- Chủ động: S + V.ed + O
- Bị động: S (O) + was/were + V.p.p + by O (S)
We stopped the bus.
(Chúng tôi đã dừng chiếc xe buýt lại.)
Đáp án: The bus was stopped by us.
(Chiếc xe buýt đã bị chúng tôi dừng lại.)
39.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại từ thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Giải thích:
S + started + V.ing + … ago … = S + have/has + V.p.p + since/for …: đã làm gì từ khi nào/ trong bao lâu
“three years” là một khoảng thời gian => dùng “for”.
Max plays the violin. He started three years ago.
(Max chơi violin. Anh ấy đã bắt đầu từ ba năm trước.)
Đáp án: Max has played the violin for three years.
(Max đã chơi violin được ba năm rồi.)
40.
Kiến thức: Cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/has + not + V.p.p +since/for + …
“yesterday” (hôm qua) là một mốc thời gian => dùng “since”.
I saw Ann yesterday but I haven’t seen her today.
(Hôm qua tôi đã gặp Ann nhưng hôm nay tôi vẫn chưa gặp cô ấy.)
Đáp án: I haven't seen Ann since yesterday.
(Tôi chưa gặp Ann kể từ ngày hôm qua.)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Tiếng Anh 6
Thời gian làm bài: ……
Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 6 Friends plus - Level 3
I. Listen and choose True or False.
1. Sumo is not the national sport of Japan.
2. Its popularity is increasing.
3. Sumo is misunderstood around the world.
4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
5. Sumo is incredibly exciting and skilful.
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
6.
A. watched
B. stopped
C. pushed
D. improved
7.
A. believe
B. demand
C. chemist
D. destroy
8.
A. female
B. legend
C. helmet
D. mention
III. Identify the words whose main stresses are different from the others.
9.
A. machine
B. vending
C. water
D. fizzy
10.
A. favorite
B. vegetables
C. together
D. sandwiches
IV. Choose the best answer.
11. I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
12. This is the hospital. _____________ here.
A. Smoke
B. Smoked
C. Do smoke
D. Don't smoke
13. Minh’s dream is to become a ________.
A. loser
B. champion
C. contestant
D. gamer
14. You _______ be late for school.
A. should
B. can
C. shouldn’t
D. must
15. You ______ a good pair of shoes for jogging.
A. should have
B. have should
C. shouldn’t have
D. having
16. ______ your seat and ______ silent!
A. Take/keep
B. Taking/keep
C. Take/keeping
D. Taking/keeping
17. We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
A. many
B. much
C. some
D. any
18. There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
19. I’d like to watch motor racing because it is very _________.
A. frightening
B. exciting
C. excited
D. boring
20. ________ about the examination. Just relax.
A. Don’t worry
B. Worrying
C. Worry
D. Don’t worrying
21. - Is there _____ cheese in the fridge? - There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
22. In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
A. volleyball
B. football
C. basketball
D. badminton
V. Give the correct form of the word given.
23. My brother is a ________ football player. (profession)
24. The football fans cheered _________ for their side. (loudly)
25. He should give up ________ because it’s harmful to his health. (smoke)
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
Do you like fast food? (26) ________ people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty – as long as you go to one of the international chains like McDonalds or Kentucky. I think in today’s world, it’s difficult to avoid (27) ________ in fast food restaurants. They are so convenient (28) ________ seem to be everywhere. Of course, they’re not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren’t any waiters. Anyway, the most important thing to remember (29) ________fast food is that it isn’t so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don’t understand why schools serve fast food during lunch time. Schools (30) ________encourage students to eat healthily. If you have time, look at a website on slow food.
26.
A. few
B. much
C. lots of
D. little
27.
A. eat
B. eating
C. to eat
D. ate
28.
A. but
B. and
C. or
D. because
29.
A. about
B. with
C. in
D. for
30.
A. can’t
B. shouldn’t
C. mustn’t
D. should
VII. Read the text and answer the questions.
In 1936, twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medalist in Olympic history.
In 1960, Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.
There were two new events in Rio in 2016 – golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.
In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.
31. How old is the youngest medalist in Olympic history?
A. Ten years old.
B. Eleven years old.
C. Twelve years old.
32. Where was Abebe from?
A. Ethiopia.
B. Denmark.
C. England.
33. Abebe ran without _________.
A. water
B. shoes
C. medal
34. What were the two new events in Rio in 2016?
A. Golf.
B. Rugby.
C. Both A and B.
35. When was a global problem?
A. In 2020.
B. In 2021.
C. In 2022.
VIII. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.
36. Last week, I went to a football match.
A week ago, _______________________________.
37. He first competed in a game when he was twelve.
At the age of twelve, _________________________.
38. She won an X Games medal.
She was an ________________________________.
39. I last played sport on Saturday.
The last time I played sport ____________________.
40. Many clubs gave him contracts.
He had ___________________________________.
Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Anh lớp 6 Friend plus có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!
Xem thêm đề thi các môn lớp 6 bộ sách Friend plus hay, có đáp án chi tiết:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.