Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới

240

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) gặp từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới

1. Công thức Lewis của PCl3

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của PClta thấy mỗi nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử P bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của PCllà:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 1)

b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

Phosphorus (P) có 5 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Trong phân tử PCl3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử Cl.

Vậy tổng số electron hóa trị = 5.1 + 7.3 = 26 electron

Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử cần nhiều electron nhất để đạt octet.

Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.

Trong phân tử PCl3, P cần nhiều electron hơn để đạt octet. Vì vậy P là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 2)(1)

Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

26 – 2.3 = 20 electron

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.

Từ công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 3)

Số electron hóa trị còn lại: 20 – 6.3 = 2 electron.

Nguyên tử trung tâm P có 6 electron hóa trị, chưa đạt octet.

Dùng electron hóa trị còn lại để tạo octet cho nguyên tử trung tâm.

Thu được công thức Lewis của PCl3 là:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 5)

- Nhận xét:

+ ∆χ(P – Cl) = |2,19 – 3,16| = 0,97 > 0,4 ⇒ liên kết P – Cl trong phân tử PClthuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết P – Cl phân cực về phía nguyên tử Cl.

+ Liên kết P – Cl được tạo thành do sự xen phủ orbital p – p.

2. Công thức cấu tạo của PCl3

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của PCl3 là:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 6)

- Nhận xét:

+ Phân tử PClchỉ gồm liên kết đơn.

+ Phân tử PCl3 có cấu trúc tháp tam giác

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 7)

3. Công thức electron của PCl3

- Sự hình thành phân tử PCl3:

Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 ⇒ có 5 electron hóa trị, cần thêm 3 electron để đạt octet.

Nguyên tử Cl có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.

Khi hình thành phân tử PCl3, nguyên tử P góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có 3 nguyên tử Cl nên có tất cả 3 cặp electron dùng chung của P và các nguyên tử Cl.

- Công thức electron của PCl3 là:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 8)

- Nhận xét:

+ Phân tử PCl3 có 3 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử P và các nguyên tử Cl. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl.

+ Trong phân tử PCl3, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do, nguyên tử P còn 1 cặp electron tự do.

4. Bài tập mở rộng về PCl3

Câu 1. Cho biết nguyên tử P có 5 electron hóa trị. Số electron chưa liên kết của P trong phân tử PCl3 là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Công thức electron của PCllà:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 9)

Dựa vào công thức electron ta thấy nguyên tử P có 2 electron chưa liên kết.

Câu 2. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng cấu trúc Lewis của PCl3

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 10)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Công thức biểu diễn đúng cấu trúc Lewis của PCllà:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 11)

Câu 3. Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là

A. AX3.                 

B. AXE2.               

C. AX3E.               

D. AX2E.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Công thức Lewis của PCl3 là:

Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 12)

Theo mô hình VSEPR, công thức phân tử của PCl3 có dạng AX3E vì:

+ Có 3 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử trung tâm P.

+ Có nguyên tử P có 1 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

Bài 4. Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau:

a) PCl3        

  • b) CS2

    Hướng dẫn giải

    Lưu ý: Có thể dự đoán nhanh trạng thái lai hóa của nguyên tử A (nguyên tố s, p) trong một phân tử bất kì như sau:

    - Xác định số nguyên tử liên kết trực tiếp với A.

    - Xác định số cặp electron hóa trị riêng của A.

    - Nếu tổng hai giá trị là 2; 3 hoặc 4 thì trạng thái lai hóa của A lần lượt là sp; sp2 hoặc sp3

    a) Trong phân tử PCl3

    Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 13)

    - Số nguyên tử liên kết với P là 3.

    - Số cặp electron hóa trị riêng của P là 1

    - Tổng hai giá trị là 4 ⇒ Trạng thái lai hóa của C là sp3.

    b) Trong phân tử CS2

    Công thức Lewis của PCl3 (Phosphorus trichloride) chương trình mới (ảnh 14)

    - Số nguyên tử liên kết với C là 2.

    - Số cặp electron hóa trị riêng của C là 0

    - Tổng hai giá trị là 2 ⇒ Trạng thái lai hóa của C là sp.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá