Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức electron của H2O chương trình mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững Công thức electron của H2O gặp từ đó học tốt môn Hóa học.
Công thức electron của H2O chương trình mới
1. Công thức electron của H2O
- Sự tạo thành phân tử H2O:
Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử O cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2O, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử O tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của H2O là:
- Nhận xét:
+ Phân tử H2O có 2 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử O (nguyên tử có độ âm điện lớn hơn).
+ Trong phân tử H2O, nguyên tử O còn 2 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do.
2. Cách viết công thức Lewis
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của H2O ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử O bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của H2O là:
b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Oxygen có 6 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2O có 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 1.2 = 8 electron.
Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử H2O, O cần 2 electron để đạt octet, H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:
H – O – H (1)
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.2 = 4 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho O. Xung quanh nguyên tử O mới có 4 electron, ta bổ sung 4 electron vào nguyên tử O. Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của H2O:
(2)
- Nhận xét:
+ Liên kết O – H phân cực về phía nguyên tử O
+ 2 cặp electron riêng của nguyên tử O.
+ Liên kết O – H trong phân tử nước được tạo thành do sự xen phủ orbital s – p.
+ Phân tử H2O có cấu tạo góc
3. Cách viết công thức cấu tạo
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của H2O là:
- Nhận xét: Trong phân tử H2O có 2 liên kết đơn O – H.
4. Bài tập mở rộng về H2O
Câu 1. Số cặp electron tự do của nguyên tử O trong phân tử H2O là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức Lewis của nước là:
Từ công thức Lewis của nước ⇒ Nguyên tử O còn 2 cặp electron tự do (cặp electron hóa trị riêng).
Câu 2. Liên kết O – H trong phân tử H2O thuộc loại liên kết
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết hydrogen
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
1,7 >∆χ(O – H) = |2,2 – 3,44| = 1,24 > 0,4
Vậy liên kết O – H trong phân tử nước thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đôi electron chung lệch về phía nguyên tử O.
Câu 3. Công thức electron của phân tử H2O là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
H (Z = 1): 1s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He ⇒ góp 1 electron.
O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron tạo hai cặp electron dùng chung với H.
Công thức electron của phân tử H2O là:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.