Công thức electron của SCl2 chương trình mới

215

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức electron của SCl2 chương trình mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững Công thức electron của SCl2 gặp từ đó học tốt môn Hóa học.

Công thức electron của SCl2 chương trình mới

1. Công thức electron của SCl2

- Sự hình thành phân tử SCl2:

Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet

Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.

Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và Cl.

- Công thức electron của SCl2 là:

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 1)

- Nhận xét:

+ Phân tử SCl2 có 2 cặp electron dùng chung và có 2 cặp electron tự do ở nguyên tử S, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do.

2. Công thức Lewis của SCl2

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CS2 là:

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 2)

b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

S có 6 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Phân tử SCl2 có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử Cl.

Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 7.2 = 20 electron.

Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.

Trong phân tử SCl2, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 3)(1)

Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

20 – 2.2 = 16 electron

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.

Trong công thức (1), Cl có độ âm điện lớn hơn, hoàn thiện octet có các nguyên tử Cl trước. Xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 4)(2)

Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.6 = 4 electron

Còn dư 4 electron hóa trị mà nguyên tử trung tâm chưa đạt octet, ta đặt 4 electron này vào nguyên tử trung tâm. Ta được công thức Lewis của SCl2 là:

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 5)

- Nhận xét:

+ 1,7 > ∆χ(S – Cl) = |2,58 – 3,16| = 0,58 < 0,4  liên kết S – Cl trong phân tử SCl2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

3. Công thức cấu tạo của SCl2

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của SCl2 là:

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 6)

- Nhận xét:

+ Phân tử SCl2 chỉ gồm liên kết đơn.

+ Phân tử SCl2 có cấu trúc góc

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 7)

4. Bài tập mở rộng về SCl2

Câu 1. Biết nguyên tử S có 6 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Công thức electron của SCl2 

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet

Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.

Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron giữa S và một nguyên tử Cl, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và hai Cl.

- Công thức electron của SCl2 là:

Công thức electron của SCl2 chương trình mới (ảnh 9)

Câu 2. Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. CHCl3

B. SCl2

C. KOH

D. MgO

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

+ Phân tử chất SCl2 chỉ chứa liên kết S – Cl là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Phân tử CHCl3 chứa liên kết C – Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết C – H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Phân tử KOH chứa liên kết K – OH là liên kết ion, liên kết O – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

+ Phân tử MgO chỉ chứa liên kết ion.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá