Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Lịch sử 12 năm 2022 - 2023 chi tiết và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Lịch sử 12 giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Lịch sử 12 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zaloVietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây:Link tài liệu
Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Lịch sử 12 năm 2022 - 2023 chi tiết
Học sinh ôn tập và nắm được những kiến thức cơ bản sau
Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
1. Bối cảnh diễn ra HN Ianta, quyết định của HN, hệ quả của những quyết định đó
2. Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, 1 số cơ quan chính, vai trò của tổ chức LHQ
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991)
1. Liên Xô (1945- nửa đầu những năm 70): công cuộc khôi phục kinh tế, kết quả; thành tựu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH (1950- nửa đầu những năm 70), chính sách đối ngoại của LX.
Bài 4: Các nước ĐNÁ và Ấn Độ
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNÁ (không học phần riêng Lào, Campuchia)
2. Tổ chức ASEAN: sự thành lập, mục tiêu, quá trình phát triển, vai trò của tổ chức
Bài 6: Nước Mĩ
1.Tình hình phát triển kinh tế, KH-KT nổi bật của Mĩ qua các giai đoạn (1945-1973, 1973-1991, 1991-2000); nguyên nhân giai đoạn phát triển.
2. Chính sách đối ngoại nổi bật của Mĩ các giai đoạn.
Bài 8: Nhật Bản
1. Tình hình kinh tế, KH-KT nổi bật của Nhật Bản giai đoạn (1945-1973) . Nguyên nhân phát triển.
2. Chính sách đối ngoại nổi bật của Nhật Bản các giai đoạn.
Xem thêm:
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A.Tổ chức ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hội nghị Ianta.
D. Liên Hợp quốc.
Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công tàu ngầm.
Câu 3: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Xingapo.
D. Philíppin.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Nam Phi.
D. Tây Phi.
Câu 6: Ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới là
A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
B. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 7: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 8: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 9: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ – Nhật.
D. Hiệp ước liên minh Nhật – Mĩ.
Câu 10: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tàu hỏa tốc độ cao.
B. Bản đồ gen người.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 11: Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn cuối.
B. mới bùng nổ.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. vừa kết thúc.
Câu 12: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá sao Hỏa.
B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là
A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.
Câu 14: Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 16: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,…)
B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,…).
C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,…).
D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,…).
Câu 17: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 18: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 19: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 20: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).
D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).
Câu 22: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là
A. Liên minh châu Phi (AU).
B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).
C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).
D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).
Câu 23: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng xanh.
Câu 24: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính trị – văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 25: Nhận định nào không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.
B. Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển.
C. Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 26: Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để
A. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.
C. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
D. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 27: Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 28: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.
D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.
B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
C. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo.
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 33: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 34: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
Câu 35: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.
C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Câu 37: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
Câu 38: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Lấy cải tổ về chính trị – tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 40: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Trả lời
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.D |
2. B |
3. C |
4.A |
5. A |
6.D |
7. D |
8. D |
9.B |
10.D |
11.A |
12.D |
13.C |
14.B |
15.A |
16.C |
17.B |
18.C |
19.A |
20.D |
21.B |
22.A |
23.D |
24.B |
25.B |
26.C |
27.A |
28.D |
29.D |
30.A |
31.C |
32.C |
33.B |
34.C |
35.D |
36.D |
37.D |
38.A |
39.A |
40.B |
Câu 1: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của Liên Hợp quốc
Chọn D
Câu 2: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
Chọn B
Câu 3: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo
Chọn C
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ Thái Lan
Chọn A
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi
Chọn A
Câu 6: Ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
Chọn D
Câu 7: Sau chiến tranh lạnh, sự tan rã của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mĩ đã ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới. Nhưng trong tương quan lực lượng giữa các cường quốc, Mĩ không dễ gì có thể thực hiện được tham vọng đó.
Chọn D
Câu 8: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của Mĩ
Chọn D
Câu 9: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ : Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
Chọn B
Câu 10: Phát minh máy kéo sợi Gien-ni không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Chọn D
Câu 11: Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối
Chọn A
Câu 12: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công chuyến bay vòng quanh Trái Đất
Chọn D
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
Chọn C
Câu 14: Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là“văn minh thông tin”
Chọn B
Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện “Chiến tranh lạnh”
Chọn A
Câu 16: “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,…) là thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người
Chọn C
Câu 17: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới
Chọn B
Câu 18: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Chọn C
Câu 19: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
liên minh chặt chẽ với Mĩ
Chọn A
Câu 20: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Chọn D
Câu 21: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bằng cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953)
Chọn B
Câu 22: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là Liên minh châu Phi (AU)
Chọn A
Câu 23: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh
Chọn D
Câu 24: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt
Chọn B
Câu 25: Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh
Chọn B
Câu 26: Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba
Chọn C
Câu 27: Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
Chọn A
Câu 28: Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)
Chọn D
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
Chọn D
Câu 30: Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản
Chọn A
Câu 31: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX: Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
Chọn C
Câu 32: Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Chọn C
Câu 33: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước
Chọn B
Câu 34: Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới
Chọn C
Câu 35: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta
Chọn D
Câu 36: Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình là nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)
Chọn D
Câu 37: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài
Chọn D
Câu 38: Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản là bài học từ sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Chọn A
Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng
Chọn A
Câu 40: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học về mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài để hội nhập kinh tế quốc tế
Chọn B
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng thông tin.
D. cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất.
Câu 2: Quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Liên Xô.
C. Quân đội Pháp.
D. Quân đội Anh.
Câu 3: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là
A. A-gien-đê.
B. Nen-xơn Man-đê-la.
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô.
D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.
Câu 4: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 6: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 7: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 8: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
A. Góoc-ba-chốp.
B. Khơ-rút-sốp.
C. Pu-tin.
D. En-xin.
Câu 9: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng xanh.
Câu 10: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A.Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 11: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đối đầu.
B. hợp tác.
C. đối tác.
D. đồng minh.
Câu 12: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 13: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 15: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 16: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Mĩ và Anh.
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Pháp.
Câu 17: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 18: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là
A. Cu-ba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Braxin.
D. Mê-hi-cô.
Câu 19: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 20: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.
Câu 22: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 23: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp và Mĩ xâm lược trở lại.
B. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại.
C. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
Câu 24: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là
A. Liên minh châu Phi (AU).
B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).
C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).
D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).
Câu 25: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 26: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 27: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 29: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 30: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước.
Câu 31: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây ở châu Âu.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế – quân sự.
Câu 32: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
Câu 33: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 34: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 36: Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?
A. Tiến hành cải tổ khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 37: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?
A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.
C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.
Câu 38: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn.
Câu 39: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.
B. kết cục của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.
Câu 40: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật từ bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
Trả lời
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.A |
2. A |
3. C |
4.B |
5. D |
6.D |
7. D |
8. A |
9.D |
10.A |
11.A |
12.A |
13.C |
14.B |
15.D |
16.A |
17.C |
18.A |
19.B |
20.C |
21.B |
22.A |
23.C |
24.A |
25.C |
26.B |
27.B |
28.A |
29.D |
30.D |
31.C |
32.D |
33.B |
34.A |
35.B |
36.C |
37.A |
38.A |
39.D |
40.D |
Câu 1: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Chọn A
Câu 2: Quân đội Mĩ sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
Chọn A
Câu 3: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là Phi-đen Cát-xtơ-rô
Chọn C
Câu 4: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
Chọn B
Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi
Chọn D
Câu 6: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
Chọn D
Câu 7: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á
Chọn D
Câu 8: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là Góoc-ba-chốp
Chọn A
Câu 9: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh
Chọn D
Câu 10: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là Inđônêxia, Việt Nam, Lào
Chọn A
Câu 11: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là đối đầu
Chọn A
Câu 12: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng
Chọn A
Câu 13: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh để nổi dậy giành độc lập.
Chọn C
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
Chọn B
Câu 15: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa
Chọn D
Câu 16: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc Liên Xô và Mĩ
Chọn A
Câu 17: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) là tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á
Chọn C
Câu 18: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là Cu-ba
Chọn A
Câu 19: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Chọn B
Câu 20: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước
Chọn C
Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống
Chọn B
Câu 22: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
Chọn A
Câu 23: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á
Chọn C
Câu 24: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là Liên minh châu Phi (AU).
Chọn A
Câu 25: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới
Chọn C
Câu 26: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là liên minh chặt chẽ với nước Mĩ
Chọn B
Câu 27: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt
Chọn B
Câu 28: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
Chọn A
Câu 29: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập
Chọn D
Câu 30: Tiến hành công cuộc cải cách đất nước đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô
Chọn D
Câu 31: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
Chọn C
Câu 32: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc
Chọn D
Câu 33: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
Chọn B
Câu 34: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ
Chọn A
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời
Chọn B
Câu 36: Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập
Chọn C
Câu 37: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt: Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
Chọn A
Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản phát triển mạnh mẽ: Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. Sự phát triển này tác đông bởi những nhân tố khác nhau nhưng chung nhất là áp dụng thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Việt Nam có thể rút kinh nghiệm từ sự phát triển này của các nước tư bản ứng dụng thanh tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiện đại hóa đất nước.
Chọn A
Câu 39: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục
Chọn D
Câu 40: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn
Chọn D
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 12 năm 2022 đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Lịch sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị
A. Ianta (2/1945, Liên Xô).
B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
C. Pốtxđam (7/1945, Đức).
D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 – 2000) là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
C. cải tổ chính trị.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 3: Quan hệ EU – Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1994.
B. năm 1990.
C. năm 1992.
D. năm 1995.
Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Ấn Độ giáo.
B. Phật giáo.
C. Hồi giáo.
D. Kitô giáo.
Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu Phi thức tỉnh.
D. Năm châu Phi.
Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế – xã hội vào
A. tháng 9/1982.
B. tháng 10/1987.
C. tháng 12/1987.
D. tháng 12/1978.
Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1946.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1948.
Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 10: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Tòa án Quốc tế.
C. Ngân hàng Thế giới.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Xingapo.
D. Philíppin.
Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là
A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Miyadaoa.
C. Học thuyết Phucưđa.
D. Học thuyết Hasimôtô.
Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 21: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 22: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 25: Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 26: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 27: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 28: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 29: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 33: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 34: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?
A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 37: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô – Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
Câu 39: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.
D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 40: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Trả lời
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.B |
2. A |
3. C |
4.A |
5. D |
6.A |
7. D |
8. C |
9.D |
10.B |
11.A |
12.A |
13.A |
14.B |
15.D |
16.C |
17.D |
18.D |
19.C |
20.A |
21.B |
22.C |
23.B |
24.A |
25.B |
26.A |
27.C |
28.C |
29.A |
30.A |
31D |
32.A |
33.D |
34.B |
35.A |
36.D |
37.B |
38.B |
39.B |
40.C |
Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
Chọn B
Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 – 2000) là phát triển kinh tế
Chọn A
Câu 3: Quan hệ EU – Việt Nam được chính thức thiết lập năm 1990
Chọn B
Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo
Chọn A
Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi
Chọn D
Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là Inđônêxia, Việt Nam, Lào
Chọn A
Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế – xã hội vào tháng 12/1978
Chọn D
Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm1949
Chọn C
Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là Mĩ.
Chọn D
Câu 10: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là Tòa án Quốc tế
Chọn B
Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ Thái Lan
Chọn A
Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở châu Á
Chọn A
Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là liên minh chặt chẽ với nước Mĩ
Chọn A
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
Chọn B
Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi
Chọn D
Câu 16: Học thuyết Phucưđa được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản
Chọn C
Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
Chọn D
Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định việc đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản
Chọn D
Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước
Chọn C
Câu 20: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Chọn A
Câu 21: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ
Chọn B
Câu 22: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
Chọn C
Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời
Chọn B
Câu 24: Nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh là do: Các nước áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT hiện đại; Nhà nước có vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế; Các nước Tây Âu tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ
Chọn A
Câu 25: Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là “văn minh thông tin”.
Chọn B
Câu 26: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện “Chiến tranh lạnh”
Chọn A
Câu 27: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ
Chọn C
Câu 28: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới
Chọn C
Câu 29: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa
Chọn A
Câu 30: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
Chọn A
Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập
Chọn D
Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn
Chọn A
Câu 33: Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
Chọn D
Câu 34: Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, sự kiện này cùng với cách mạng Việt Nam (1945) và cách mạng Cu Ba (1959) đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống XHCN – một dải đất rộng lớn trải dài từ phía Đông châu Á, qua Liên bang Xô viết tới phần phía Đông châu Âu và lan sang Mĩ Latinh
Chọn B
Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
Chọn A
Câu 36: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)
Chọn D
Câu 37: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đẫ tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển. Tuy nhiên, ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc mới là yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn B
Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Chọn B
Câu 39: Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm là: Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuấA. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
Chọn B
Câu 40: Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông
Chọn C
Để xem trọn bộ Đề thi Lịch sử 12 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.