Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều)

725

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 4 Bài 26 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều)

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 1: Tính:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 1)

Lời giải:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 2)

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 3)

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 3: a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 4)

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 5)

Lời giải:

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345 = 9 580

Thử lại: 9 580 – 2 345 = 7 235

2 456 + 638 = 3 094

Thử lại: 3 094 – 638 = 2 456

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 – 572 = 8 356

Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928

7 592 – 67 = 7 525

Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 4: Tính nhẩm:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 6)

Lời giải:

20 000 + 70 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000

7 000 – 5000

Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn

Vậy: 7 000 – 5000 = 2 000

16 000 + 2 000

Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn

Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000

600 000 + 300 000

Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn

Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000

500 000 –  300 000

Nhẩm: 5 trăm nghìn – 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn

Vậy: 500 000 –  300 000 = 200 000

920 000 –  20 000

Nhẩm: 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 0

9 trăm 2 chục nghìn – 2 chục nghìn =  9 trăm nghìn

Vậy: 920 000 –  20 000 = 900 000

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 7)

Lời giải:

313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 8)

Lời giải:

Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)

Đáp số: 142 804 số thuê bao

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 7: Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán lớp 4 Tập 1 (Cánh Diều) (ảnh 9)

Lời giải:

Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 25: Em vui học toán

Bài 27: Các tính chất của phép cộng

Bài 28: Tìm số trung bình cộng

Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài 30: Luyện tập chung trang 74, 75

Đánh giá

0

0 đánh giá