Hệ thống kiến thức Học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 - 2023 chi tiết

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Hệ thống kiến thức Học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 - 2023 chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Địa lí 12 học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Địa lí 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zaloVietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây:Link tài liệu

Hệ thống kiến thức Học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 - 2023 chi tiết

Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Khái quát chung

- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km- 30,5%).

- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.

- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện

* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:

- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.

- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).

- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).

Khoáng sản than - Ở nước ta than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh

* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn

- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.

- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.

- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Toàn cảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới

* Thế mạnh

- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...

- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.

- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.

- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…

* Tình hình phát triển

- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.

- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.

- Rau và hạt giống: SaPa.

- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…

Đồi chè ở Tân Cương, Thái Nguyên

* Hạn chế

- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.

- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.

* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

4. Chăn nuôi gia súc

* Thế mạnh:

- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.

- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.

* Tình hình phát triển

- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).

- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).

- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).

Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Sơn La

* Hạn chế

- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.

- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.

KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

5. Kinh tế biển

- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.

- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).

- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.

- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).

Cảng biển Cái Lân, Quảng Ninh

Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng

a) Vị trí địa lí

- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).

- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.

b) Tài nguyên thiên nhiên

- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.

- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).

- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.

- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.

c) Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng

2. Các hạn chế chủ yếu của vùng

- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.

- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.

- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.

DÂN SỐ, DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG, SẢN LƯỢNG VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC CÓ HẠT THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM

3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

a) Thực trạng

- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.

- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.

b) Các định hướng chính

- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).

- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành

+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).

+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.

Xem thêm:

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2022 - 2023 có đáp án (5 đề)

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2022 có đáp án đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Cuối học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài:50 phút

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt - Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu nào sau đây?

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.                      

B. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

C. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.                      

D. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

Câu 2. Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Lạc, đậu tương, đay, cói.                                          

B. Lạc, mía, thuốc lá.              

C. Dâu tằm, lạc, cói.                                                     

D. Lạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 3. Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng.

B. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.

C. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực.

D. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

Câu 4. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.                

B. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.

C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.                 

D. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.

Câu 5. Việt Nam gia nhập ASEAN vào….và là thành viên thứ...của tổ chức này

A. Tháng 4/1995 và 6.            

B. Tháng 7/1998 và 7.             

C. Tháng 7/1998 và 5.            

D. Tháng 7/1995 và 7.

Câu 6. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.  

B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam. 

D. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

Câu 7. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ từ năm nào sau đây?

A. 1999.                                  

B. 1995.                                  

C. 1997.                                  

D. 2005.

Câu 8. Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí

A. NO2                                    

B. CFC3                                  

C. CO2                                    

D. CH4

Câu 9. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là

A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.

B. Quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.

C. Thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.

D. Mạng lưới phân bố chưa đồng đều, công nghệ lạc hậu.

Câu 10. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.                           

B. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.

C. Phương tiện đánh bắt hiện đại.                                 

D. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

Câu 11. Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề nào sau đây?

A. Thu hút đầu tư nước ngoài.                                       

B. Mở rộng quan hệ hợp tác.

C. Ô nhiễm môi trường.                                                

D. Đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 12. Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do

A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.

B. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.

C. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.

D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Câu 13. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.                         

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.                           

D. Là đồng bằng châu thổ.

Câu 14. Đồng bằng sông Hồng là nơi

A. có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.

B. có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.

C. có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

D. có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.

Câu 15. Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là

A. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

D. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

Câu 16. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.

C. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Ngư trường Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh.

Câu 17. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn tấn)

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là

A. Miền.                                  

B. Cột.                                    

C. Tròn.                                  

D. Đường.

Câu 18. Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là

A. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.                           

B. Bón vôi, ém phèn.

C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.                            

D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

Câu 19. Nhân tố nào đã gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch ở nước ta?

A. Sự phân mùa của chế độ nước sông.                         

B. Độ ẩm cao của không khí.

C. Vị trí ở gần biển Đông rộng lớn.                               

D. Sự phân mùa khí hậu.

Câu 20. Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.                                

B. Du dịch biển - đảo ở Quảng Ninh.

C. Du lịch sinh thái                                                       

D. Cả du lịch biển và du lịch núi.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là

A. Đắk Nông và Lâm Đồng.                                         

B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

C. Đắk Lắk và Gia Lai.                                                 

D. Lâm Đồng và Gia Lai.

Câu 22. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là

A. Duyên hải miền Trung.                                             

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.                                                         

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23. Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.   

B. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông.

C. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.              

D. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là

A. Long Xuyên.                      

B. Cần Thơ.                            

C. Cà Mau.                             

D. Tân An.

Câu 25. Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao.                 

B. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.

C. Đảm bảo nguồn lương thực trong nước.                   

D. Tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 26. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do

A. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.         

B. vị trí địa lí và hình thể nước ta.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.                    

D. tiếp giáp vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc.

Câu 27. Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

D. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên                                  

B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.                         

D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa  Việt Nam trang 6 và 7, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.                        

B. Đà Nẵng.                            

C. Hà Nam.                             

D. Hưng Yên.

Câu 30. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

A. Mức gia tăng dân số tự nhiên cao và đang có xu hướng giảm.

B. Nguồn lao động dồi dào nhưng hạn chế về tay nghề và chuyên môn.

C. Phân bố dân cư đồng đều và tập trung đông ở đồng bằng châu thổ.

D. Mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.

Câu 31. Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc

A. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.

B. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

C. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

D. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Hệ thống sông Cửu Long.                                        

B. Hệ thống sông Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Thái Bình.                                         

D. Hệ thống sông Hồng.

Câu 33. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là

A. 57,5 tạ/ha.                           

B. 5,94 tạ/ha.                           

C. 60,7 tạ/ha.                           

D. 59,4 tạ/ha.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

A. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.                                          

B. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.                                      

D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.

Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.                                                         

B. VQG Cát Tiên.                   

C. Phố cổ Hội An.                                                        

D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 36. Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do

A. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

B. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.

D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 37. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

A. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.                    

B. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.

C. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.                        

D. Có nguồn của cải vật chất lớn.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Dung Quất.                         

B. Chu Lai.                             

C. Chân Mây - Lăng Cô.         

D. Vân Đồn.

Câu 39. Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.                                       

B. Thái Lan tăng chậm nhất.

C. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.                                      

D. Việt Nam tăng liên tục.

Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Tây Côn Lĩnh.             

B. Núi Mẫu Sơn.                     

C. Núi Lang Bian.                   

D. Núi Tam Đảo.

 

BẢNG ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.A

4.B

5.D

6.B

7.B

8.C

9.D

10.D

11.C

12.A

13.C

14.A

15.A

16.D

17.B

18.C

19.D

20.D

21.A

22.C

23.A

24.B

25.B

26.B

27.A

28.D

29.A

30.C

31.B

32.D

33.A

34.C

35.C

36.C

37.B

38.B

39.D

40.C

 

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2022 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Cuối học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài:50 phút

Câu 1. Vì sao miền Bắc có mùa đông lạnh nhưng vẫn là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Thời gian lạnh không dài và không liên tục.

B. Thiên nhiên đặc trưng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nhiệt độ cao đều quanh năm.

D. Gió mùa Đông bắc ảnh hưởng không đáng kể.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

B. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.

D. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 - 28, cho biết đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất và có cơ cấu ngành đa dạng nhất của Duyên hải miền Trung?

A. Nha Trang.                         

B. Thanh Hoá.                        

C. Vinh.                                  

D. Đà Nẵng.

Câu 4. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là

A. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

B. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

D. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

Câu 5. Mục đích chính của việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam là

A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa các vùng.

B. làm cơ sở cho việc xây dựng mạng lưới điện quốc gia.

C. thực hiện điện khí hoá nông thôn miền núi, vùng sâu vùng xa.

D. kết hợp các nhà máy nhiệt điện với các nhà máy thuỷ điện.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc là

A. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

D. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 7. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng với tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm?

A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1995.

B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.

D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp, ít biến động.

Câu 8. Để giảm dần tình trạng đói nghèo trong các nước ASEAN, biện pháp nào có tác dụng tích cực hơn cả?

A. Tăng đầu tư ngân sách cho giáo dục để phát triển nguồn nhân lực.

B. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước.

D. Thực hiện tốt chính sách dân số, giảm tỷ lệ tăng dân số.

Câu 9. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

A. Tận dụng nguồn lao động dồi dào ở nông thôn.        

B. Tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.

C. Tận dụng thị trường tiêu thụ rộng lớn.                      

D. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 10. Tại sao nói việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên đem lại lợi ích tổng hợp?

A. Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

B. Khai thác hiệu quả nguồn bô xít dồi dào, bảo vệ rừng, nguồn nước.

C. Thu hút lao động có tay nghề, tăng thêm thu nhập cho người lao động.

D. Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài, tăng vị thế của vùng trong nền kinh tế.

Câu 11. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. khai thác thế mạnh về đất đai.                                   

B. mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.

C. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.                     

D. thay thế cây lương thực.

Câu 12. Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?

A. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.                                 

B. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.

C. Thường xuyên cháy rừng.                                        

D. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.

Câu 13. Tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay không phải là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Mùa khô sâu sắc.                                                      

B. Diện tích đất mặn lớn.

C. Biến đổi khí hậu.                                                      

D. Địa hình thấp.

Câu 14. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa không mang lại ý nghĩa to lớn nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều sản phẩm cung cấp cho xã hội, đất nước.

B. Đẩy mạnh khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật.

C. Giảm nguy cơ tụt hậu quá xa về kinh tế so với các nước.

D. Tăng cường sự phát triển đồng đều giữa các vùng.

Câu 15. Đặc điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ là

A. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.

C. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh, Trung du và miền núi có xu hướng chững lại.

D. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ duy trì sản phẩm này trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.

Câu 16. Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Phan Thiết.                         

B. Cà Ná.                                

C. Mũi Né.                              

D. Sa Huỳnh.

Câu 17. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là nhờ có

A. nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.

C. nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

D. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.

Câu 18. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng vùng sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.                        

B. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.

C. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.                             

D. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

Câu 19. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2017

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Từ bảng số liệu trên, cho biết năng suất lúa nước ta từ năm 2005 đến 2017 lần lượt là (tạ/ha)

A. 42,3; 55,4.                          

B. 42,1; 50,5.                          

C. 42,4; 55,0.                          

D. 42,4; 56;4.

Câu 20. Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là

A. tăng cường đánh bắt xa bờ, hạn chế bắt gần bờ.

B. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.

C. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi và môi trường.

D. khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Câu 21. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây đúng với số lượng lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và năm 2014?

A. Tỉ trọng nông - lâm - ngư và dịch vụ tăng, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng giảm.

B. Tỉ trọng nông - lâm - ngư tăng, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ giảm.

C. Tỉ trọng nông - lâm - ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.

D. Tỉ trọng nông - lâm - ngư và công nghiệp - xây dựng giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 22. Ở Nhật Bản, diện tích rừng nhiều, dân cư thưa, mùa đông tuyết bao phủ là đặc điểm của đảo nào sau đây?

A. Kiu-xiu.                              

B. Hô-cai-đô.                          

C. Hôn-xu.                             

D. Xi-cô-cư.

Câu 23. Cho bảng số liệu:

GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA-TINH NĂM 2014

(Đơn vị: tỉ USD)

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ La-tinh năm 2014 là dạng biểu đồ nào sau đây?

A. Biểu đồ cột.                        

B. Biểu đồ kết hợp.                 

C. Biểu đồ đường.                   

D. Biểu đồ miền.

Câu 24. Sự gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trên quy mô hành tinh hiện nay là do

A. Khai thác ngày càng nhiều nhà máy điện nguyên tử.

B. Việc khai thác các nhà máy điện sử dụng bằng than và dầu khí.

C. Khai thác các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời.

D. Khai thác các nhà máy điện sử dụng năng lượng thuỷ triều.

Câu 25. Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do

A. Thiên nhiên ven biển.                                               

B. Khoáng sản biển.                

C. Địa hình ven biển.                                                    

D. Hệ sinh thái ven biển.

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng?

A. Đồng Tháp.                        

B. Cà Mau.                              

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.            

D. An Giang.

Câu 27. Khí hậu miền Tây Bắc và Đông Bắc Hoa Kì giống và khác nhau như thế nào?

A. Cùng kiểu ôn đới, miền Tây Bắc ấm hơn Đông Bắc.

B. Cùng kiểu cận nhiệt đới, miền Tây Bắc ẩm, Đông Bắc khô.

C. Cùng kiểu ôn đới lục địa, miền Tây Bắc lạnh hơn Đông Bắc.

D. Cùng kiểu nhiệt đới. miền Tây Bắc khô, Đông Bắc ẩm.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào?

A. Tà Lùng.                            

B. Đồng Đăng.                        

C. Lao Bảo.                            

D. Bờ Y.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp là

A. Đà Nẵng.                            

B. Thừa Thiên - Huế.              

C. Hà Tĩnh.                             

D. Bình Thuận.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

A. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.           

B. Doanh thu du lịch tăng nhanh hơn khách du lịch.

C. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.                   

D. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

Câu 31. Trong các vấn đề sau của Đồng bằng sông Hồng vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là

A. Tài nguyên không nhiều.                                          

B. Đất nông nghiệp khan hiếm.

C. Dân số đông.                                                            

D. Thiên tai khắc nghiệt.

Câu 32. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi

A. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới.

B. gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.

C. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động toàn cầu.

D. giao nhau của các luồng sinh vật di cư giữa Bắc, Nam.

Câu 33. Nhận định nào sau đây không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.

B. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và sơn nguyên.

C. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo khoáng sản.

D. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

Câu 34. Cây trồng, vật nuôi thích hợp phát triển ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ là

A. cây công nghiệp hàng năm, gia súc lớn.                    

B. cây lương thực, gia súc nhỏ.

C. cây lương thực, gia cầm.                                           

D. cây công nghiệp lâu năm, gia súc lớn.

Câu 35. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Địa lí lớp 12 Cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

B. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

C. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

D. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa - mùa khô?

A. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang.

B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

C. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.

D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

Câu 37. Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh.                                 

B. Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh.

C. Quá trình phong hóa diễn ra yếu.                              

D. Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.  

B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Gia Lai.

C. Hà Giang, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk.            

D. Yên Bái, Nghệ An, Lâm Đồng, Tây Ninh.

Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta?

A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.

B. Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.

C. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.

D. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.

Câu 40. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện ở

A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, đồng bằng lên miền núi.

B. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

D. cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

 

 

BẢNG ĐÁP ÁN

1.B

2.B

3.B

4.D

5.D

6.A

7.C

8.C

9.D

10.C

11.A

12.A

13.D

14.D

15.A

16.C

17.C

18.B

19.B

20.

21.C

22.B

23.D

24.D

25.D

26.A

27.C

28.A

29.B

30.D

31.C

32.B

33.A

34.B

35.C

36.B

37.A

38.C

39.D

40.A

 

Để xem trọn bộ Đề thi Địa lí 12 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá