Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 3 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 3 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 4 từ đó học tốt Toán lớp 4.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 3 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề số 1

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 675; 676; ..... ; ......;.......;........;681.

b. 100;.......;.........;........; 108; 110.

Bài 2: Viết số gồm:

a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị: ........................................................................

b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị: ............................................................................................

c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm 3 chục:  

..........................................................................

Bài 3: Dãy số tự nhiên là:

A. 1, 2, 3, 4, 5, .................................................................................................................

B. 0, 1, 2, 3, 4, 5, .............................................................................................................

C. 0, 1, 2, 3, 4, 5 .............................................................................................................

D. 0, 1, 3, 4, 5, ...............................................................................................................

Bài 4: Tìm x với: x là số tròn chục, 91> x > 68 

x = ……………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số 6 183 284 được đọc là:

A. Sáu một tám ba hai trăm tám mươi tư

B. Sáu triệu một trăm tám mươi ba hai trăm tám mươi tư

C. Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai tám bốn

D. Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai trăm tám mươi tư

Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 4 đứng ở hàng chục triệu?

A. 40 278 891 B. 4 253 177 C. 8 272 417 D. 9 645 913

Câu 3: Cho các số 6 157 478, 26 483 918, 627 897 972, 8 276 792, 8 728 586, 9 276 842. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 6 đứng ở lớp triệu?

A. 4 B. 3 C. 6 D. 5

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 3, …, 7, 9 là:

A. 5 B. 13 C. 4 D. 6

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2, 4, 6, …., 10 là:

A. 0 B. 7 C. 8 D. 9

II. Phần tự luận

Bài 1: Tìm số có 9 chữ số trong đó lớp triệu là số bé nhất có 3 chữ số, lớp nghìn hơn lớp triệu 357 đơn vị, lớp đơn vị kém lớp nghìn 143 đơn vị.

Bài 2: Viết 3 số tiếp theo vào dãy số cho thích hợp:

a, 1, 2, 3, 6, 11, …, …., ….

b, 1, 3, 7, 15, 31, …., ….., …..

c, 1, 3, 14, 28, 55, …., …., …..

Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy tìm X, biết:

23 + X + 1947 = 1947 + 23 + 1747

Bài 4: Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số có năm chữ số ta được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D A B A C

II. Phần tự luận

Bài 1:

Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

Lớp nghìn bằng:

100 + 357 = 457

Lớp đơn vị bằng:

457 – 143 = 314

Vậy số có 9 chữ số cần tìm là: 100 457 314

Bài 2:

a, 1, 2, 3, 6, 11, …, …., ….

Quy luật: Nhận thấy

3 = 0 + 1 + 2

6 = 1 + 2 + 3

11 = 2 + 3 + 6

Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

3 + 6 + 11 = 20

6 + 11 + 20 = 37

11 + 20 + 37 = 68

b, 1, 3, 7, 15, 31, …., ….., …..

Quy luật: Nhận thấy:

1 + 2 = 3

3 + 4 = 7

7 + 8 = 15

15 + 16 = 31

Và 4 : 2 = 2; 8 : 4 = 2; 16 : 8 = 2

Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

31 + 16 x 2 = 63

63 + 32 x 2 = 127

127 + 64 x 2 = 255

c, 1, 3, 14, 28, 55, …., …., …..

Quy luật: Nhận thấy:

1 + 3 + 10 = 14

1 + 3 + 14 + 10 = 28

3 + 14 + 28 + 10 = 55

Nên 3 số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

14 + 28 + 55 + 10 = 107

28 + 55 + 107 + 10 = 200

55 + 107 + 200 + 10 = 372

Bài 3:

Vì 23 + X + 1947 = 1947 + 23 + X nên X = 1747

Bài 4:

Gọi số có năm chữ số là abcde, khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì ta có số 3abcde

Số mới hơn số cũ là:

3abcde – abcde = 300000 + abcde – abcde = 300000

Đáp số: 300000

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 1

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 6

Đánh giá

0

0 đánh giá