Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 15 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 15 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 4 từ đó học tốt Toán lớp 4.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 15 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Giá trị của biểu thức (133528 – 123040) : 23 là:

A : 456

B : 546

C : 654

D : 454

Câu 2: Tìm x, biết:

x × 43 = 10105

A : x = 234

B : x = 235

C : x = 236

D : x = 237

Câu 3: Một người đi xe máy từ A đến B hết 1 giờ 30 phút. Quãng đường từ A đến B là 27km 900m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

A : 389

B : 290

C : 310

D : 700

Câu 4: Số dư của phép chia 12345 : 67 là:

A. 184

B. 17

C. 18

D. 67

Câu 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2538 m2, chiều dài 54 m. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 22

B. 200

C. 202

D. 222

Câu 6: Trong một phép chia có số bị chia là 98765; thương là 123; số dư là 119. Vậy số chia là:

A. 820

B. 802

C. 82

D. 8200     

Phần II. Tự luận:

Câu 1: Nối phép toán với kết quả đúng:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 15 có đáp án (ảnh 1)

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 15 có đáp án (ảnh 2)

Câu 3: Người ta đóng gói 1810 chiếc bút chì theo từng tá (mỗi ta có 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Giá trị của X thỏa mãn 288000 : X – 2783 = 217:

A. X = 85 B. X = 88 C. X = 92 D. X = 96

Câu 2: Số học sinh của một trường học ban đầu xếp thành 12 hàng dọc, mỗi hàng có 50 học sinh. Sau đó số học sinh được xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 30 học sinh. Số hàng ngang xếp được là:

A. 15 hàng B. 20 hàng C. 25 hàng D. 30 hàng

Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 2052 : 54 x 174 ….. 3719 + 1738 + 1827 là:

A. > B. < C. = D. +

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật bằng 1665m2. Biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng 37m. Chiều dài của hình chữ nhật là:

A. 45m B. 47m C. 51m D. 53m

Câu 5: Cho biểu thức A = 6813 + 8892 – 1382. Số dư của phép chia A : 36 là:

A. 26  B. 12 C. 31 D. 5

II. Phần tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) 25 x 16 + 25 x 64 + 50 x 10

b) 3000 : 27 – 1650 : 27

Bài 2: Tìm X, biết:

a) 4416 : X + 52 = 100  b) 10000 – X x 24 = 541 x 16

Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình vuông có cạnh bằng 60m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết rằng chiều rộng của hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông có chu vi bằng 180m.

Bài 4: Một cửa hàng có 6 tấn cà phê đựng đều trong các túi, mỗi túi chứa 48kg cà phê. Ngày đầu tiên cửa hàng bán được 25 túi cà phê. Ngày thứ hai bán được số túi cà phê bằng 4/5 ngày thứ nhất. Ngày thứ ba cửa hàng bán được bằng 1/3 tổng số túi cà phê bán được trong ngày thứ hai và ngày thứ nhất. Hỏi sau ba ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D B B A C

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) 25 x 16 + 25 x 64 + 50 x 10

= 25 x 16 + 25 x 64 + 25 x 2 x 10

= 25 x 16 + 25 x 64 + 25 x 20

= 25 x (16 + 64 + 20)

= 25 x 100

= 2500

b) 3000 : 27 – 1650 : 27

= (3000 – 1650) : 27

= 1350 : 27

= 50

Bài 2:

a) 4416 : X + 52 = 100

4416 : X = 100 – 52

4416 : X = 48

X = 4416 : 48

X = 92

b) 10000 – X x 24 = 541 x 16

10000 – X x 24 = 8656

X x 24 = 10000 – 8656

X x 24 = 1344

X = 1344 : 24 = 56

Bài 3:

Diện tích của hình chữ nhật là:

60 x 60 = 3600 (m2)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

180 : 4 = 45 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3600 : 45 = 80 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(45 + 80) x 2 = 250 (m)

Đáp số: 250m

Bài 4:

Đổi 6 tấn = 6000kg

Số túi cà phê cửa hàng có là:

6000 : 48 = 125 (túi)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số túi cà phê là:

25 : 5 x 4 = 20 (túi)

Số túi cà phê cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai là:

25 + 20 = 45 (túi)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số túi cà phê là:

45 : 3 = 15 (túi)

Số túi cà phê cửa hàng bán được trong cả ba ngày là:

45 + 15 = 60 (túi)

Số túi cà phê cửa hàng còn lại là:

125 – 60 = 65 (túi)

Số ki-lô-gam cà phê cửa hàng còn lại là:

48 x 65 = 3120 (kg)

Đáp số: 3120kg cà phê

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 13

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 14

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 16

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 17

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Cánh diều) Tuần 18

Đánh giá

0

0 đánh giá