Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 3 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 4 từ đó học tốt Toán lớp 4.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 3 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
a) Số lẻ bé nhất có tám chữ số là:
A. 11 111 111
B. 10 000 001
C. 11 000 000
D. 10 000 000
b) Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là:
A. 9 999 999
B. 9 999 990
C. 9 999 998
D. 9 999 909
Câu 2. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số liền trước số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999 …
b) Số liền sau số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001 …
c) Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000 …
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999 …
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:
A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027
B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030
C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402
D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cho bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. Tính tổng các số vừa viết một cách nhanh nhất.
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm.
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là:
A. 8; 7; 6
B. 4; 5; 8
C. 3; 4; 5
D. 1; 0; 2
b) Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là:
A. 4; 5; 7
B. 1; 9; 8
C. 9; 8; 3
D. 1; 9; 8; 3
Câu 2. Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó:
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trịSố | Chữ số 2 | Chữ số 6 | Chữ số 8 |
806 325 479 | …………… | …………… | …………… |
125 460 789 | …………… | …………… | …………… |
Câu 4. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Đọc các số sau: 100 515 600; 760 800 320; 49 200 000; 5 500 500 050
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 2. Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200
…………………………………………………………………………
Câu 3. Viết số biết số đó gồm:
a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị
b) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị
c) 8 trăm triệu, 5 triệu, 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị
d) 8 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục
a)…………………….. b)……………………..
c)…………………….. d)……………………..
Câu 4. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 954; 7683; 52 476; 106 205
Mẫu: 567 = 500 + 60 + 7
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 5. Tìm x với x là số tròn chục: 91 > x > 68
Câu 6: Hãy lập tất cả các số có hai chữ số từ các chữ số 8, 1, 3, 5
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
a) C. 3; 4; 5
b) B. 1; 9; 8
Câu 2.
Nối các cặp tương ứng như sau
(A ; 2)
(B ; 3)
(C ; 4)
Câu 3.
Giá trịSố | Chữ số 2 | Chữ số 6 | Chữ số 8 |
806 325 479 | 20 000 | 6 000 000 | 800 000 000 |
125 460 789 | 20 000 000 | 60 000 | 80 |
Câu 4
Nối các cặp tương ứng như sau
(a ; 3)
(b ; 4)
(c ; 1)
(d ; 2)
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
- 100 515 600 đọc là một trăm triệu năm trăm mười lăm nghìn sáu trăm
- 760 800 320 đọc là bảy trăm sáu mươi triệu tám trăm nghìn ba trăm hai mươi
- 492 000 000 đọc là bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn
- 5 500 500 050 đọc là năm tỉ năm trăm triệu năm trăm nghìn không trăm năm mươi
Câu 2. Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200
Giá trị của chữ số 3 là: 3000;
Giá trị của chữ số 7 là: 70 000;
Giá trị của chữ số 9 là: 90 000 000
Câu 3.
a) Số đó được viết là: 8 545 702
b) Số đó được viết là: 80 504 572
c) Số đó được viết là: 805 405 702
d) Số đó được viết là: 8 050 400 720
Câu 4. 954 = 900 + 50 + 4 ; 7683 = 7000 + 600 + 80 + 3
52476 = 50000 + 2000 + 400 + 70 + 6
106205 = 100000 + 6000 + 200 + 5
Câu 5
x = 70, 80, 90
Câu 6:
Các số có hai chữ số có thể lập được là:
+ Chữ số hàng chục bằng 1: 11, 13, 15, 18.
+ Chữ số hàng chục bằng 3: 31, 33, 35, 38.
+ Chữ số hàng chục bằng 5: 51, 53, 55, 58.
+ Chữ số hàng chục bằng 8: 81, 83, 85, 88.
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán 4 (Chân trời sáng tạo) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 4
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.