Giáo án Bài 6: ơ - d Tiếng việt lớp 1 (Cánh diều)

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Tiếng việt lớp 1. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản 011110002558311 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Bài 6: ơ - d Tiếng việt lớp 1 (Cánh diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ

 - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.

- Nhìn hình minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ơ, âm d.

- Đọc đúng bài Tập đọc.

- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng ơ, d, cờ, da

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên

- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh (vật thật)  cờ, cặp da, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc.

Học sinh:  + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con

          + Vở BTTV tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI 

- Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 5).

- Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng con: cọ, cổ

 

- Nhận xét, tuyên dương

B. DẠY BÀI MỚI

v Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài)

- GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: ơ, d giới thiệu

bài học mới âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d.

- GV chỉ chữ ơ, nói: ơ

- GV chỉ chữ d, nói: d (dờ)

- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17

   v Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

1. Dạy âm ơ, chữ ơ:

- GV chỉ hình ảnh lá cờ (hoặc cho HS xem lá cờ thật), hỏi:

·        Đây là gi?

- GV chỉ chữ cờ.

 

·        Bạn nào phân tích tiếng cờ?

 

 

 

- Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ

cờ

c

 

2. Dạy âm d, chữ d

- GV chỉ hình cặp da (hoặc cho HS xem cặp da thật),

hỏi:

·        Đây là cái gì?

- GV chỉ chữ da.

 

 

·        Phân tích tiếng da?

 

- Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ

da

d

a

 

Củng cố:

·        Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?

·        Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gi? (cờ, da).

-         GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài: c, ơ, cờ, d, a,

da

-         GV nhận xét, tuyên dương.  

    v Hoạt động 3: Luyện tập

1. Mở rộng vốn từ (BT 2 Tiếng nào có âm ơ)

- GV nêu YC cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm

ơ vừa vỗ tay.

- GV chỉ từng hình theo thứ tự.

(Nếu HS không nói được tên sự vật thì GV nói giúp).

- GV yêu cầu HS làm bài trong VBT.

- GV chỉ từng hình

5’

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

 

 

 

 

20’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 - 4 HS đọc

-   HS cả lớp viết bảng con

-   HS giơ bảng.

-   3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc chữ

vừa viết.

 

 

-   HS quan sát và nhắc lại tựa bài.

 

 

-   HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ơ

-   HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: dờ

-   HS quan sát và nhắc lại: Ơ in hoa, Dờ in

hoa.

 

 

 

 

 

-   Đây là lá cờ.

-   HS nhận biết: c, ơ, dấu huyển = cờ.

-   HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cờ

-   HS: Tiếng cờ có hai âm, âm c đứng trước, âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên ơ.

-   Vài HS nhắc lại.

-   HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): 

cờ - ơ – cơ- huyền– cờ / cờ.

 

 

 

 

-   HS: Đây là cặp da

-   HS nhận biết d, a = da.

-   Cả lớp: da

-   HS: Tiếng da có hai âm, âm d đứng trước, âm a đứng sau.

-   HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc

trơn): dờ - a – da / da.

 

 

 

 

-   HS: Chữ ơ, chữ d. 

 

-   HS: cờ, da

 

-   HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

-   HS lắng nghe và nhắc lại.

 

-   HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ, phở, mơ, xe.

-   HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ

trong VBT.

-   Cả lớp thực hiện theo tay chỉ của GV (VD: vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1

cái, … nói thầm tiếng xe (không có âm ơ),

không vỗ tay…)

- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ơ. VD:

bơ, thơ, thợ, sợ, ...

Tài liệu có 10 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 6 Cánh diều

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: o - ô

Bài 5: cỏ - cọ

Bài 7: đ - e

Bài 8: Kể chuyện: Chồn con đi học

Bài 9: Ôn tập

Đánh giá

0

0 đánh giá