Cách nhận biết muối axit đầy đủ nhất

267

Muối gồm một hay nhiều cation kim loại (hoặc amoni) liên kết với một hay nhiều anion gốc axit. Khi dựa vào thành phần của muối thì  muối được phân làm hai loại là muối axit và muối trung hòa. Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro có thể phân li ra ion. Một số muối axit thường gặp như NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2,… Bài viết dưới đây, sẽ đề cập đến vấn đề nhận biết muối axit thường gặp.

Cách nhận biết muối axit

I. Cách nhận biết một số muối axit hay gặp

- Nhận biết muối hiđrocacbonat (HCO3-)

+ Dùng dung dịch axit loãng như HCl và H2SO4 …

Hiện tượng: Thấy có bọt khí .

Ví dụ: 

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

+ Dùng dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

Ví dụ: 

KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O

+ Nếu là muối Ca(HCO3)2 và Ba(HCO3)2 … có thể đun nóng dung dịch muối. 

Hiện tượng: Thấy có bọt khí và có thêm kết tủa trắng 

Ví dụ: 

Ba(HCO3)2 Cách nhận biết muối axit nhanh nhấtBaCO3↓ + CO2 + H2O

- Nhận biết muối hiđrosunfit

+ Dùng dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4 loãng

Hiện tượng: Thấy có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

Ví dụ: 

NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O

+ Dùng dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

Ví dụ: 

KHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + KOH + H2O

- Nhận biết muối hiđrosunfat thường dùng dung dịch Ba(OH)2

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

Ví dụ: 

KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + KOH + H2O

II. Mở rộng

Các muối axit gần như có đầy đủ tính chất của một muối và một axit. 

+ Phản ứng trung hòa

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

+ Phản ứng với muối

2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O

+ Phản ứng giữa hai muối axit

NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O

+ Phản ứng giữa muối axit và axit

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑+ 2H2O

III. Bài tập nhận biết muối axit

Bài 1: Muối nào sau đây là muối axit? 

A. NH4NO3.                

B. Na3PO4.                  

C. Ca(HCO3)2.            

D. CH3COOK. 

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Muối Ca(HCO3)2 là muối axit vì trong gốc axit còn nguyên tử H có thể phân li ra ion.

Bài 2: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây, có thể phân biết hai dung dịch NaHCO3 và NaHSO4?

A. Ba(OH)2

B. NaOH

C. NaCl

D. BaCl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khi dùng chất nhận biết là BaCl2

+ Xuất hiện kết tủa trắng: NaHSO4

Phương trình hóa học:

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

+ Không hiện tượng: NaHCO3

Bài 3: Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch sau, chứa trong lọ mất nhãn: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2

Hướng dẫn giải:

- Lấy mẫu các dung dịch, đánh số tương ứng và tiến hành đun nóng

+ Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí: Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 Cách nhận biết muối axit nhanh nhấtBaCO3↓ + CO2 ↑ + H2O

+ Xuất hiện bọt khí: KHCO3

2KHCO3Cách nhận biết muối axit nhanh nhấtK2CO3 + CO2 ↑ + H2O

+ Không hiện tượng: NaHSO4 và Na2SO3

- Cho Ba(HCO3)2 đã nhận biết được vào các chất còn lại

+ Xuất  hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra: NaHSO4

2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 ↑+ 2H2O

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO3

Ba(HCO3)2  + Na2SO3 → BaSO3↓ + 2NaHCO3

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá