Cách nhận biết muối tan đầy đủ nhất

421

Muối gồm cation kim loại hoặc (amoni) liên kết với anion gốc axit. Nếu phân loại theo độ tan thì chia làm hai loại chính là muối tan và muối không tan. Muối tan thì gặp nhiều trong các bài tập nhận biết. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các em nắm bắt được cách nhận biết các dung dịch muối.

Cách nhận biết muối tan

I. Cách nhận biết muối tan

- Để nhận biết dung dịchcác muối tan ta dựa vào các gốc axit để nhận biết. Một số trường hợp cụ thể hay gặp:

+ Dung dịch muối clorua (Cl-): thường dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Ví dụ:

 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

+ Dung dịch muối sunfat (SO42-): thường dùng Ba(OH)2 hoặc các dung dịch muối của Ba như BaCl2, Ba(NO3)2 để nhận biết.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Ví dụ:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2KOH

+ Dung dịch muối cacbonat (CO32-); sunfit (SO32-): thường dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4…) để nhận biết.

Hiện tượng: Có khí thoát ra ngoài.

Ví dụ:

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Ngoài ra, có thể dùng các dung dịch muối của Mg; Ca; Ba… để nhận biết.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Ví dụ:

K2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓ + 2KCl

+ Dung dịch muối sunfua (S2-): thường dùng dung dịch muối chì như Pb(NO3)2; (CH3COO)2Pb … để nhận biết.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đen.

Ví dụ:

Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3

+ Dung dịch muối photphat (PO43-): thường dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.

Ví dụ:

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

- Chú ý: Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni).

IIMở rộng

Nếu các muối tan có cùng gốc axit thì ta có thể nhận biết cation như sau:

+ Nhận biết amoni: dùng dung dịch kiềm, như NaOH, KOH …

Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra.

Ví dụ: 

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

+ Nhận biết các cation như Ba2+, Ca2+ ,Mg2+: dùng dung dịch muối cacbonat

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.

Ví dụ: 

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

+ Nhận biết các cation Fe2+, Fe3+, Cu2+, Zn2+, Al3+, Mg2+: nhỏ từ từ đến dư dung dịch kiềm, như NaOH, KOH …

→ Hiện tượng:

Muối Fe2+: xuất hiện kết tủa trắng xanh

Ví dụ: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

Muối Fe3+: xuất hiện kết tủa nâu đỏ

Ví dụ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Muối Cu2+: xuất hiện kết tủa màu xanh lam

Ví dụ: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Muối Mg2+: xuất hiện kết tủa màu trắng

Ví dụ: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2 NaCl

Muối Zn2+, Al3+: ban đầu xuất hiện kết tủa dạng keo, sau tan dần

Ví dụ: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

     Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

III. Bài tập nhận biết muối tan

Bài 1: Để nhận biết các dung dịch muối sunfat, người ta thường dùng thuốc thử là

A. quỳ tím.

B. dung dịch muối magie.

C. dung dịch muối bari.

D. dung dịch kiềm.

Hướng dẫn giải: 

Đáp án C

Thuốc thử thường được dùng để nhận biết dung dịch muối sunfat là dung dịch muối bari

Phương trình ion:

SO42- + Ba2+ → BaSO4

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt 6 dung dịch: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl, MgCl2, NaNO3 chứa trong lọ mất nhãn.

Hướng dẫn giải: 

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Sử dụng quỳ tím:

+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl

+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH 

+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl, MgCl2 và NaNO3.

Nhỏ vài giọt  dung dịch BaCl2 vào các ống nghiệm còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

Phương trình hóa học: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO↓+ 2NaCl

+ Không hiện tượng: NaCl, MgCl2 và NaNO3.

- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào các nghiệm còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl, MgCl2

Phương trình hóa học: 

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2

+ Không hiện tượng: NaNO3

- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm chứa NaCl và MgCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2

Phương trình hóa học: 

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ Không hiện tượng: NaCl

- Dán nhãn từng lọ hóa chất vừa nhận biết.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá