Cách nhận biết dung dịch muối hiđrosunfat đầy đủ nhất

245

Các dung dịch muối hiđrosunfat như NaHSO4; NH4HSO4; Ba(HSO4)2;… là loại muối axit, chúng thường xuyên xuất hiện trong các bài tập phân biệt hay nhận biết các dung dịch mất nhãn. Ta có thể dùng thuốc thử nào để nhận ra các dụng dich muối  hiđrosunfat? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

Cách nhận biết dung dịch muối hiđrosunfat

I. Cách nhận biết muối hiđrosunfat

Để nhận biết muối hiđrosunfat  HSO4 ta sử dụng dung dịch bari hiđroxit (Ba(OH)2).

Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng không tan trong nước và axit mạnh.

+ Tổng quát:   HSO4+ Ba2+ + OH-  →  BaSO4(↓ trắng)+ H2O

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

2NaHSO4+ Ba(OH)→ BaSO4(↓ trắng)+ Na2SO4 + 2H2O

Ba(HSO4)2+ Ba(OH)→ 2BaSO4(↓ trắng)+ 2H2O

II. Mở rộng

- Có thể nhận biết dung dịch muối hiđrosunfat bằng quỳ tím

 Ion  HSO4-  có khả năng phân li ra H+ là môi trường axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.

 HSO4-   → H+ + SO42-

- Không dùng Ba(OH)để nhận biết muối sunfat và hiđrosunfat vì đều cho kết tủa trắng

2KHSO4+ Ba(OH)→ BaSO4(↓ trắng)+ K2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng)  + 2NaOH

Có thể nhận biết hai loại muối này bằng BaCl2

III. Bài tập nhận biết muối hiđrosunfat

Câu 1: Để nhận biết các dung dịch: NaHSO4, NH4Cl, NH4HSO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. BaCl2

B. BaNO3  

C. Quỳ tím

D. Ba(OH)2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

- Trích mỗi dung dịch một ít vào các ống nghiệm làm mẫu thử.

- Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử,

+ Xuất hiện kết tủa trắng:NaHSO4

2NaHSO4+ Ba(OH)→ BaSO4(↓ trắng)+ Na2SO4 + 2H2O

+ Có khí mùi khai bay ra: NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)→ BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai bay ra: NH4HSO4

NH4HSO + Ba(OH)→ BaSO4(↓ trắng) + NH3↑ +2H2O

Câu 2: Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4

A. Quỳ tím

B. H2O

C. AgNO3

D. BaCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án A

- Trích mỗi dung dịch một ít vào các ống nghiệm làm mẫu thử.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia các mẫu thử được thành 3 nhóm:

+ Nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: NH4HSO4, HCl và H2SO4 (nhóm 1)

+ Nhóm mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là: BaCl2 và NaCl (nhóm 2)

+ Nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là: Ba(OH)2.

- Tiếp theo ta sẽ sử dụng dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết được ở trên làm thuốc thử để nhận biết các thuốc thử nhóm . Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử thuộc nhóm 1

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 giải phóng khí mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là NH4HSO4

NH4HSO4 + Ba(OH)2 →BaSO4(↓ trắng)+ NH3↑ +2H2O

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2H2O

+ Mẫu thử còn lại (không hiện tượng) là dung dịch HCl:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

-  Tiếp theo ta sử dụng dung dịch H2SO4 vừa nhận biết được ở trên làm thuốc thử để nhận biết các mẫu thử thuộc nhóm 2. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử thuộc nhóm 2 

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch H2SO4 làm xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2HCl

+ Mẫu thử còn lại (không hiện tương) là NaCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá