Cách nhận biết dung dịch muối photphat đầy đủ nhất

316

Các dung dịch muối photphat như Na3PO4; K3PO4; (NH4)3PO4; CaHPO4; Ca(H2PO4)2;...thường xuyên xuất hiện trong các bài tập phân biệt hay nhận biết các dung dịch mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra các dụng dich muối photphat? Bài viết dưới đây sẽ giúp em tìm hiểu vấn đề này.

Cách nhận biết dung dịch muối photphat

I. Cách nhận biết muối photphat.

1. Nhận biết muối photphat trung hòa

Để nhận biết muối photphat trung hòa ta sử dụng AgNO3

Phản ứng sẽ cho kết tủa vàng, tan được trong dung dịch axit nitric loãng.

Tổng quát: 3Ag+ +  PO43- → Ag3PO4(↓ vàng)

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

Na3PO+ 3AgNO3 → Ag3PO4(↓ vàng)+ 3NaNO3

(NH4)3PO+3AgNO3 → Ag3PO4(↓ vàng)+ 3NH4NO3

2. Nhận biết muối hiđrophotphat (HPO42-) và đihiđrophotphat (H2PO4-)

- Để nhận biết muối hiđrophotphat và đihiđrophotphat ta sử dụng dung dịch Ca(OH)2 dư

Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng.

3Ca2+  + 2HPO42-+ 2OH- → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 2H2O

Ca(H2PO4)+ 2Ca(OH)→ Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 4H2O

+ Muối hiđrophotphat (HPO42-) và đihiđrophotphat (H2PO4-) của cation NH4ngoài tạo thành kết tủa trắng còn có khí NH3 mùi khai.

2(NH4)2HPO+ 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 4NH3+ 6H2O

2NH4H2PO+ 3Ca(OH)→ Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 2NH3+ 6H2O

II. Mở rộng

- Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

- Trong số các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loại khác đều không tan hoặc ít tan trong nước.

III. Bài tập nhận biết muối photphat

Câu 1: Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: NaCl, Na3PO4, NaNO3, Na2S.

A.Dung dịch BaCl2

B.Dung dịch H2SO4

C.Dung dịch AgNO3

D.Quỳ tím

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trích mẫu thử của mỗi dung dịch ra các ống nghiệm có đánh số.

Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:

- Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓ trắng)

- Xuất hiện kết tủa vàng: Na3PO4

Na3PO+ 3AgNO3 → Ag3PO4(↓ vàng)+ 3NaNO3

- Xuất hiện kết tủa đen: Na2S

Na2S + 2AgNO3 → Ag2(↓ đen)+ 2NaNO3

- Không có hiện tượng gì: NaNO3

Câu 2: Cho các mẫu phân bón sau: KCl , Ca(H2PO4)2 , NH4H2POvà NH4NO3 . Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch Ca(OH)2

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch AgNO3

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào các mẫu phân bón trên

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2

Ca(H2PO4)+ 2Ca(OH)→ Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 4H2O

- Nếu vừa xuất hiện kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thì đó là NH4H2PO

2NH4H2PO+ 3Ca(OH)→ Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 2NH3+ 6H2O

- Nếu chỉ xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4NO3

2NH4NO3+ Ca(OH)→ Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

- Không thấy hiện tượng gì là KCl.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá